
Độ phong phú loài trong rừng nhiệt đới
Các loài trong r ng nhi t đ iừ ệ ớ
Các r ng r m nhi t đ i có h n m t n a s loài c a th gi i, m c dù ch chi m 7% b m t đ từ ậ ệ ớ ơ ộ ử ố ủ ế ớ ặ ỉ ế ề ặ ấ
c a trái đ t. Đ phong phú loài t ng đ i c a qu n xã sinh v t r ng nhi t đ i thay đ i nhómủ ấ ộ ươ ố ủ ầ ậ ừ ệ ớ ổ
loài, và các ki n th c khoa h c v đ phong phú loài c a m t s b c phân lo i v n còn gi i h n.ế ứ ọ ề ộ ủ ộ ố ậ ạ ẫ ớ ạ
Th c v tự ậ
Thông tin đ y đ nh t hi n có v r ng nhi t đ i là các thông tin v các loài th c v t. Vùng tânầ ủ ấ ệ ề ừ ệ ớ ề ự ậ
nhi t đ i (trung và nam M ) c tính có kho ng 86.000 loài th c v t có m ch, vùng nhi t đ i vàệ ớ ỹ ướ ả ự ậ ạ ệ ớ
n a khô h n châu Phi có 30.000 loài, vùng Madagascar có 8200 loài, vùng nhi t đ i châu á baoử ạ ệ ớ
g m c New Guinea và vùng nhi t đ i Austrailia có kho ng 45.000 loài . Xét chung, vùng nhi tồ ả ệ ớ ả ệ
đ i chi m 2/3 con s c tính 250.000 loài th c v t có m ch c a th gi i . Theo s li u c aớ ế ố ướ ự ậ ạ ủ ế ớ ố ệ ủ
Alwyn Gentry, Norman Myers c tính r ng 2/3 s loài th c v t nhi t đ i đ c tìm th y cácướ ằ ố ự ậ ệ ớ ượ ấ ở
r ng nhi t đ i m (các r ng r m r ng lá và th ng xanh). Nh v y, kho ng 45% các loài th cừ ệ ớ ẩ ừ ậ ụ ườ ư ậ ả ự
v t m ch g c a th gi i đ c tìm th y trong các r ng r m nhi t đ i . ậ ạ ỗ ủ ế ớ ượ ấ ừ ậ ệ ớ
Đ ng v t có x ng s ngộ ậ ươ ố
T l s loài đ ng v t có x ng s ng c n tìm th y trong các r ng nhi t đ i có th so sánh v iỷ ệ ố ộ ậ ươ ố ở ạ ấ ừ ệ ớ ể ớ
con s này c a th c v t. S loài chim c a r ng nhi t đ i c tính là 2600, trong đó 1300 loài tìmố ủ ự ậ ố ủ ừ ệ ớ ướ
th y vùng tân nhi t đ i, 400 loài vùng nhi t đ i châu Phi, 900 loài vùng nhi t đ i châu á.ấ ở ệ ớ ở ệ ớ ở ệ ớ
Con s này x p x 30% t ng s loài toàn c u . T l này th p h n so v i th c v t, nh ng khôngố ấ ỉ ổ ố ầ ỷ ệ ấ ơ ớ ự ậ ư
bao g m các loài chim tìm th y r ng nhi t đ i mà không hoàn toàn ph thu c vào n i c trúồ ấ ở ừ ệ ớ ụ ộ ơ ư
này . Bruce Beehler cho r ng 78% các loài chim không ph i bi n c a New Guinea là t n t i ằ ả ở ể ủ ồ ạ ở
các r ng m a, m c dù nhi u loài có th cũng s ng c nh ng n i c trú khác n a .ừ ư ặ ề ể ố ở ả ữ ơ ư ữ
Đ ng v t không x ng s ngộ ậ ươ ố
Đ phong phú t ng đ i c a các loài đ ng v t không x ng s ng trong r ng nhi t đ i h u h tộ ươ ố ủ ộ ậ ươ ố ừ ệ ớ ầ ế
v n ch a đ c bi t ch c ch n. Cho t i g n đây, tính đa d ng t ng đ i c a nhóm đ ng v tẫ ư ượ ế ắ ắ ớ ầ ạ ươ ố ủ ộ ậ
chân kh p c a vùng nhi t đ i so v i vùng ôn đ i v n đ c coi là t ng t đ i v i nh ng nhómớ ủ ệ ớ ớ ớ ẫ ượ ươ ự ố ớ ữ
sinh v t đã bi t nh th c v t có m ch ho c chim. Tuy nhiên, khám phá c a Terry Erwin v đậ ế ư ự ậ ạ ặ ủ ề ộ
phong phú r t l n c a các loài b cánh c ng trong tán r ng c a m t r ng nhi t đ i m đã choấ ớ ủ ọ ứ ừ ủ ộ ừ ệ ớ ẩ
th y đ phong phú t ng đ i c a đ ng v t chân kh p trong vùng nhi t đ i là l n h n r t nhi u .ấ ộ ươ ố ủ ộ ậ ớ ệ ớ ớ ơ ấ ề
Kho ng 30 tri u loài đ ng v t chân kh p, chi m 96% t ng s loài trên trái đ t, có th t n t iả ệ ộ ậ ớ ế ổ ố ấ ể ồ ạ
trong các r ng nhi t đ i .ừ ệ ớ
Ph n trăm các loài trên th gi iầ ế ớ
T l các loài c a r ng nhi t đ i trên t ng s các loài c a th gi i không th c l ng đ cỷ ệ ủ ừ ệ ớ ổ ố ủ ế ớ ể ướ ượ ượ
chính xác b i l t ng s loài c a m t s đ n v phân lo i và nhóm sinh thái l n có nhi u ti mở ẽ ổ ố ủ ộ ố ơ ị ạ ớ ề ề
năng, bao g m côn trùng, giun tròn và đ ng v t không x ng s ng đáy bi n, v n ch a đ c bi tồ ộ ậ ươ ố ể ẫ ư ượ ế
rõ. Tuy v y, m t n a s loài đ ng v t có x ng s ng và th c v t có m ch là t n t i trong r ngậ ộ ử ố ộ ậ ươ ố ự ậ ạ ồ ạ ừ
nhi t đ i và n u đ phong phú r t l n v loài c a nhóm đ ng v t chân kh p trong qu n xã sinhệ ớ ế ộ ấ ớ ề ủ ộ ậ ớ ầ
v t này là m t ch s thì ít nh t 50%, th m chí đ n 90% t ng s loài c a th gi i là đ c tìmậ ộ ỉ ố ấ ậ ế ổ ố ủ ế ớ ượ
th y trong các r ng kín nhi t đ i .ấ ừ ệ ớ

Khái ni m và các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th ệ ặ ư ủ ế ủ ệ ị ở
TP.HCM
PGS.TS. VŨ XUÂN ĐỀ
S n xu t nông nghi p và phát tri n nông thôn ngo i thành, v n là m t b ph n trong t ng th kinh t c aả ấ ệ ể ạ ố ộ ộ ậ ổ ể ế ủ
thành ph . V i xu th công nghi p hóa và m r ng đô th hóa, di n tích s n xu t nông nghi p b thu h pố ớ ế ệ ở ộ ị ệ ả ấ ệ ị ẹ
d n, mà m t thành ph l n nh thành ph H Chí Minh, thì nguy c c a s phát tri n m t b ng đô thầ ở ộ ố ớ ư ố ồ ơ ủ ự ể ặ ằ ị
d ng kh i liên t c và quá l n, là đi u r t d x y ra. Do đó, h u qu v m t cân b ng sinh thái và ôạ ố ụ ớ ề ấ ễ ẩ ậ ả ề ấ ằ
nhi m môi tr ng thêm tr m tr ng, là khó tránh kh i.ễ ườ ầ ọ ỏ
Đ góp ph n th c hi n chi n l c “phát tri n b n v ng”, đáp ng các nhu c u v nông s n ph m caoể ầ ự ệ ế ượ ể ề ữ ứ ầ ề ả ẩ
c p và ch t l ng c nh quan – môi tr ng sinh thái, đ ph c v cu c s ng ngày càng nâng cao c a đôấ ấ ượ ả ườ ể ụ ụ ộ ố ủ
th ; đ tài “Nghiên c u xây d ng các mô hình nông nghi p sinh thái phù h p trong ti n trình công nghi pị ề ứ ự ệ ợ ế ệ
hóa, hi n đ i hóa và đô th hóa Thành ph H Chí Minh”, đ c Vi n Kinh T TP đ t ra nghiên c u.ệ ạ ị ở ố ồ ượ ệ ế ặ ứ
Đ tài đang ti p t c th c hi n. N i dung bài vi t theo tiêu đ trên, tr c h t ch xin gi i thi u m t sề ế ụ ự ệ ộ ế ề ướ ế ỉ ớ ệ ộ ố
khái ni m và các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh, qua nghiên c uệ ặ ư ủ ế ủ ệ ị ở ồ ứ
đã xây d ng đ c.ự ượ
1. M t s khái ni m c b n.ộ ố ệ ơ ả
Đ có c s ng d ng vào nghiên c u đ tài; trong đó, vi c xây d ng khái ni m nông nghi p sinh thái đôể ơ ở ứ ụ ứ ề ệ ự ệ ệ
th , c n làm rõ m t s khái ni m c b n có liên quan nh : sinh thái, h sinh thái và h sinh thái nôngị ầ ộ ố ệ ơ ả ư ệ ệ
nghi p.ệ
Sinh thái, hi u m t cách đ n gi n là ể ộ ơ ả tr ng thái s ngạ ố , d ng s ng, ki u s ng. Nó là môn khoa h c v quanạ ố ể ố ọ ề
h c a sinh v t ho c nhóm sinh v t v i môi tr ng xung quanh. N i dung c a sinh thái h c, ch y uệ ủ ậ ặ ậ ớ ườ ộ ủ ọ ủ ế
nghiên c u đ c đi m các nhân t môi tr ng nh h ng đ n đ i s ng c a sinh v t và s thích nghi c aứ ặ ể ố ườ ả ưở ế ờ ố ủ ậ ự ủ
chúng v i các đi u ki n ngo i c nh; nghiên c u nh p đi u s ng c a c th liên quan v i các chu kỳ ánhớ ề ệ ạ ả ứ ị ệ ố ủ ơ ể ớ
sáng (ngày – đêm), các chu kỳ đ a lý c a trái đ t – ch y u ch đ vũ - nhi t; nghiên c u đi u ki n hìnhị ủ ấ ủ ế ế ộ ệ ứ ề ệ
thành qu n th và nh ng đ c đi m c b n trong m i quan h n i b qu n th nh : m t đ phân b , sinhầ ể ữ ặ ể ơ ả ố ệ ộ ộ ầ ể ư ậ ộ ố
tr ng, sinh s n, t vong… và gi a qu n th v i môi tr ng th hi n s bi n đ ng – đi u ch nh sưở ả ử ữ ầ ể ớ ườ ể ệ ự ế ộ ề ỉ ố
l ng cá th trong qu n th ; nghiên c u đ c đi m c u trúc c a các qu n xã,ượ ể ầ ể ứ ặ ể ấ ủ ầ m i quan h gi a các loài,ố ệ ữ
quá trình bi n đ i c a các qu n xã theo không gian và th i gian qua các lo i di n th (succession); nghiênế ổ ủ ầ ờ ạ ễ ế
c u s chuy n hóa v t ch t và năng l ng trong qu n xã, gi a qu n xã và ngo i c nh th hi n qua cácứ ự ể ậ ấ ượ ầ ữ ầ ạ ả ể ệ
chu i và l i th c ăn; nghiên c u nh ng nhân t vô c c n thi t cho sinh v t tham gia vào chu trình sinhỗ ướ ứ ứ ữ ố ơ ầ ế ậ
đ a hóa trong thiên nhiên và t đó xác đ nh rõ m i t ng tác gi a các nhân t làm nâng cao năng su t sinhị ừ ị ố ươ ữ ố ấ
h c c a các qu n xã sinh v t. ng d ng các ki n th c sinh thái h c vào vi c nghiên c u b o v , s d ngọ ủ ầ ậ Ứ ụ ế ứ ọ ệ ứ ả ệ ử ụ
và phát tri n tài nguyên. M i ho t đ ng kinh t – xã h i đ u có quan h t i môi tr ng; n u s d ng tàiể ọ ạ ộ ế ộ ề ệ ớ ườ ế ử ụ
nguyên m t cách tùy ti n và b t ch p các quy lu t, thì có th đ t đ c m t s yêu c u tr c m t nh ngộ ệ ấ ấ ậ ể ạ ượ ộ ố ầ ướ ắ ư
s gây ra h u qu lâu dài đ n ngu n tài nguyên và môi tr ng s ng.ẽ ậ ả ế ồ ườ ố
T t c các sinh v t khu v c nh t đ nh tác đ ng qua l i v i môi tr ng v t lý (vô sinh) b ng các dòngấ ả ậ ở ự ấ ị ộ ạ ớ ườ ậ ằ
năng l ng t o nên c u trúc dinh d ng, v i s đa d ng v loài và chu trình tu n hoàn v t ch t trongượ ạ ấ ưỡ ớ ự ạ ề ầ ậ ấ
m ng l i, đ c g i làạ ướ ượ ọ h sinh tháiệ hay h th ng sinh thái. Ví d : H sinh thái r ng ng p m n, h sinhệ ố ụ ệ ừ ậ ặ ệ
thái r ng nhi t đ i m m a mùa, h sinh thái r ng úng phèn, h sinh thái đ m l y, h sinh thái san hô đáyừ ệ ớ ẩ ư ệ ừ ệ ầ ầ ệ
bi n…ể
Ngoài các h sinh thái t nhiên – mà đ c đi m tính ch t c a nó không có hay ít có s can thi p c a conệ ự ặ ể ấ ủ ự ệ ủ
ng i, còn có h sinh thái nhân t o, t c các h sinh thái do con ng i đã tác đ ng làm nó bi n đ i đi ho cườ ệ ạ ứ ệ ườ ộ ế ổ ặ

do con ng i t o ra, nh các ườ ạ ư h sinh thái nông nghi pệ ệ – ru ng lúa, v n cây ăn trái, r ng cây côngộ ườ ừ
nghi p, ru ng rau màu, cánh đ ng c chăn nuôi…ệ ộ ồ ỏ
H sinh thái nông nghi p là h sinh thái t ng đ i đ n gi n v thành ph n và th ng đ ng nh t v c uệ ệ ệ ươ ố ơ ả ề ầ ườ ồ ấ ề ấ
trúc, cho nên khó b n v ng. Tuy nhiên, năng su t sinh v t (r , thân , lá, qu …) và năng su t kinh t c aề ữ ấ ậ ễ ả ấ ế ủ
ru ng v n là m c đích ho t đ ng ch y u c a con ng i, l i ph thu c vào h th ng các nhân t vôộ ườ ụ ạ ộ ủ ế ủ ườ ạ ụ ộ ệ ố ố
sinh nh th i ti t-khí h u, bao g m: b c x m t tr i, nhi t đ , l ng m a, m đ không khí, gió, l ngư ờ ế ậ ồ ứ ạ ặ ờ ệ ộ ượ ư ẩ ộ ượ
khí O2, CO2… và các y u t vô c khác; các nhân t h u sinh nh đ t, n c, bao hàm các ch t h u c ,ế ố ơ ố ữ ư ấ ướ ấ ữ ơ
đ ng v t và h vi sinh v t trong đ t; các y u t qu n th sinh v t bao g m cây tr ng, v t nuôi, các loàiộ ậ ệ ậ ấ ế ố ầ ể ậ ồ ồ ậ
c d i, côn trùng, n m b nh…; và h th ng các bi n pháp k thu t canh tác t gi ng, làm đ t, gieo tr ng,ỏ ạ ấ ệ ệ ố ệ ỹ ậ ừ ố ấ ồ
chăm sóc, bón phân, phòng ch ng và di t tr sâu b nh h i, đ n thu ho ch, b o qu n, ch bi n và tiêu thố ệ ừ ệ ạ ế ạ ả ả ế ế ụ
nông s n ph m trên t ng h sinh thái nông nghi p đó.ả ẩ ừ ệ ệ
H sinh thái đô th :ệ ị Các đ c tr ng c a đô th , th ng là h u h t ho c đ i b ph n các t o ph m tặ ư ủ ị ườ ầ ế ặ ạ ộ ậ ạ ẩ ự
nhiên đ c thay th b ng t o ph m văn hóa, t c các v t ch t nhân t o; tăng dân s v i m t đ dân cượ ế ằ ạ ẩ ứ ậ ấ ạ ố ớ ậ ộ ư
cao, cùng v i các ho t đ ng kinh t – xã h i th ng xuyên liên t c, ch y u công – th ng nghi p, giaoớ ạ ộ ế ộ ườ ụ ủ ế ươ ệ
thông và xây d ng, là nh ng đ c tr ng ph bi n các đô th . Qua đó, h sinh thái t nhiên nguyên th yự ữ ặ ư ổ ế ở ị ệ ự ủ
c a nó đã b bi n đ i hoàn toàn và t o nên h sinh thái m i – h sinh thái đô th . Các y u t sinh thái tủ ị ế ổ ạ ệ ớ ệ ị ế ố ự
nhiên trong h sinh thái này, cũng b tác đ ng chi ph i b i các nhân t đô th làm thay đ i nh ng m c đệ ị ộ ố ở ố ị ổ ở ữ ứ ộ
khác nhau và th ng theo chi u h ng b t l i. Theo Horbert (CHLB Đ c), nh : th i gian chi u sángườ ề ướ ấ ợ ứ ư ờ ế
gi m 5 – 15%, l ng b c x m t tr i ít h n 6 – 37%; nhi t đ không khí trung bình/năm tăng 1 – 2ả ượ ứ ạ ặ ờ ơ ệ ộ oC và
th m chí nh ng ngày n ng nóng có th cao h n 2 – 9ậ ữ ắ ể ơ oC; đ m không khí mùa đông gi m 2%, mùa hèộ ẩ ả
gi m 8 – 10% và nh ng ngày n ng to gi m 30%; t c đ gió gi m trung bình 10 – 20%, l ng tuy t ít h nả ữ ắ ả ố ộ ả ượ ế ơ
5%. Song, l ng m a cao h n t i 20% so v i vùng ngoài t ng đ ng đ a hình và v trí đ a lý. Ngoài ra,ượ ư ơ ớ ớ ươ ồ ị ị ị
m c n c ng m các thành ph cũng ngày càng sâu thêm; đ t b ô nhi m b i các kim lo i n ng; khôngự ướ ầ ở ố ấ ị ễ ở ạ ặ
khí b ô nhi m b i nhi u lo i khí đ c h i nh SOị ễ ở ề ạ ộ ạ ư 2, CO, CO2, HF… và ti ng n tăng cao.ế ồ
Các h sinh thái nông nghi p phân b vùng đô th ho c vùng c n đô th , ch u nh h ng chi ph i vàệ ệ ố ở ị ặ ậ ị ị ả ưở ố
thích nghi v i đi u ki n hoàn c nh sinh thái đô th , đ c g i là ớ ề ệ ả ị ượ ọ h sinh thái nông nghi p đô thệ ệ ị.
2. Xây d ng khái ni m nông nghi p sinh thái đô th .ự ệ ệ ị
Sinh thái nông nghi p là khái ni m t thân nó ch m i nói lên quan h gi a các đ i t ng s n xu t nôngệ ệ ự ỉ ớ ệ ữ ố ượ ả ấ
nghi p v i môi tr ng xung quanh. Hay nói cách khác, đó là nhu c u đi u ki n sinh thái c a cây tr ng –ệ ớ ườ ầ ề ệ ủ ồ
v t nuôi; ho c s thích nghi c a sinh v t đ i v i hoàn c nh s ng. B y lâu nay, ng i ta th ng phânậ ặ ự ủ ậ ố ớ ả ố ấ ườ ườ
vùng sinh thái nông nghi p, v c b n theo nghĩa này. Ví d : Đ ng b ng sông C u Long có sáu vùng sinhệ ề ơ ả ụ ồ ằ ử
thái nông nghi p, d a trên c s ch đ th y văn – t i tiêu c a h th ng Sông Ti n và Sông H u, d iệ ự ơ ở ế ộ ủ ướ ủ ệ ố ề ậ ướ
tác đ ng nh h ng c a tri u Bi n Đông và đ a hình b m t; đó là vùng phù sa n c ng t ven Sông Ti nộ ả ưở ủ ề ể ị ề ặ ướ ọ ề
và Sông H u, vùng đ t phù sa nhi m m n ven Bi n Đông, vùng Bán đ o Cà Mau, vùng đ t trũng Tâyậ ấ ễ ặ ể ả ấ
Sông H u, vùng T giác Long Xuyên và vùng Đ ng Tháp M i (Lê Phú Kh i, 1996). T ng t , ph mậ ứ ồ ườ ả ươ ự ở ạ
vi m t đ a ph ng h p nh Thành ph H Chí Minh, đ tài cũng đã d a vào đi u ki n th nh ng, đ aộ ị ươ ẹ ư ố ồ ề ự ề ệ ổ ưỡ ị
hình và nh h ng c a ch đ th y văn và th y l i đ phân vùng ngo i thành ra làm b y vùng sinh tháiả ưở ủ ế ộ ủ ủ ợ ể ạ ả
nông nghi p.ệ
Trong khi đó, khái ni m nông nghi p sinh thái v a d a trên n n sinh thái nông nghi p, t c các đ i t ngệ ệ ừ ự ề ệ ứ ố ượ
s n xu t phù h p v i đi u ki n t nhiên, v a d a vào ph ng th c canh tác tiên ti n v i đòi h i ch ngả ấ ợ ớ ề ệ ự ừ ự ươ ứ ế ớ ỏ ẳ
nh ng có năng su t cao, ch t l ng s n ph m t t, mà còn ph i đ m b o s ch v m t môi tr ng… đữ ấ ấ ượ ả ẩ ố ả ả ả ạ ề ặ ườ ể
phát tri n b n v ng. Nông nghi p sinh thái đô th , nói chung phát tri n trong đi u ki n sinh thái c nh kh cể ề ữ ệ ị ể ề ệ ả ắ
nghi t h n, nh ng yêu c u hi u qu và ch t l ng s n ph m l i cao h n so v i nh ng n i bìnhệ ơ ư ầ ệ ả ấ ượ ả ẩ ạ ơ ớ ở ữ ơ
th ng. D i đây, b c đ u có th đ a ra khái ni m v nông nghi p sinh thái đô th .ườ ướ ướ ầ ể ư ệ ề ệ ị
Nông nghi p sinh thái đô th là nông nghi p phát tri n trên vùng đô th ho c g n vùng đô th . Nó ph iệ ị ệ ể ị ặ ầ ị ả
thích ng v i hoàn c nh sinh thái đô th và phát huy các l i th c a đi u ki n v t ch t – k thu t đô thứ ớ ả ị ợ ế ủ ề ệ ậ ấ ỹ ậ ị
đ ngày càng hoàn thi n các ch c năng sinh thái mà nó tham gia vào các chu trình cân b ng và ch c năngể ệ ứ ằ ứ

cung ng, nh m th a mãn nhu c u không ch là nh ng nông s n hàng hóa s ch, ch t l ng cao và đaứ ằ ỏ ầ ỉ ữ ả ạ ấ ượ
d ng, mà còn là các s n ph m văn hóa, tinh th n và đáp ng nhu c u nghĩ d ng c a th dân.ạ ả ẩ ầ ứ ầ ưỡ ủ ị
Theo khái ni m này, n i dung và ý nghĩa c a nông nghi p sinh thái đô th đã đ c đ c p m t cách kháệ ộ ủ ệ ị ượ ề ậ ộ
toàn di n và sát v i th c ti n. Không gian phân b c a nó cũng s thích ng v i t ng đi u ki n c th vệ ớ ự ễ ố ủ ẽ ứ ớ ừ ề ệ ụ ể ề
quy mô đ t đai đô th và xét trên bình di n r ng, nó đ m b o đ c s k t n i hài hòa gi a h sinh tháiấ ở ị ệ ộ ả ả ượ ự ế ố ữ ệ
đô th v i các h sinh thái t nhiên và nông thôn. Nông nghi p sinh thái đô th khai thác h p lý ti m năngị ớ ệ ự ệ ị ợ ề
c nh quan thiên nhiên và nhân t o đ phát tri n đa d ng. Nông nghi p sinh thái đô th s d ng cao hàmả ạ ể ể ạ ệ ị ử ụ
l ng khoa h c k thu t và công ngh tiên ti n đ nâng cao năng su t, ch t l ng s n ph m và gi gìnượ ọ ỹ ậ ệ ế ể ấ ấ ượ ả ẩ ữ
t t môi tr ng sinh thái – s n xu t s ch, không làm thoái hóa đ t b ng thay th các k thu t phân bón vàố ườ ả ấ ạ ấ ằ ế ỹ ậ
nông d c…; phát tri n h th ng c s h t ng phù h p v i ph ng th c s n xu t nông nghi p hi nượ ể ệ ố ơ ở ạ ầ ợ ớ ươ ứ ả ấ ệ ệ
đ i. T đó, trình đ qu n lý, t ch c s n xu t và am hi u khoa h c – k thu t và công ngh trong canhạ ừ ộ ả ổ ứ ả ấ ể ọ ỹ ậ ệ
tác c a nông dân, ngày càng nâng cao và dân trí cũng t ng ng v i m t b ng dân trí đô th ; đ m b o vi củ ươ ứ ớ ặ ằ ị ả ả ệ
làm n đ nh cho nông dân trong quá trình CNH, ĐTH và có c s đ nâng cao thu nh p t ng ng v i thổ ị ơ ở ể ậ ươ ứ ớ ị
dân…
3. Các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh.ặ ư ủ ế ủ ệ ị ở ồ
Trên c s khái ni m nông nghi p sinh thái đô th nh đã trình bày; đ i chi u v i th c t và xu h ngơ ở ệ ệ ị ư ố ế ớ ự ế ướ
phát tri n, có th d li u đ nh hình n n nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh có m t s đ cể ể ự ệ ị ề ệ ị ở ồ ộ ố ặ
tr ng ch y u, nh sau:ư ủ ế ư
1/ Đ c tr ng v lo i hình và phân b , g m:ặ ư ề ạ ố ồ
- D ng nhà – v n, v i di n tích v n h p kho ng 500 t i 1.000mạ ườ ớ ệ ườ ẹ ả ớ 2 các khu dân c , có kh năng t nở ư ả ồ
t i và phát tri n khá ph bi n t i các qu n m i, k c các khu v c g n các trung tâm.ạ ể ổ ế ạ ậ ớ ể ả ự ầ
- V n, hình thành theo d ng các lô, th a ho c d ng VAC r ng 3-4 ngàn mườ ạ ử ặ ạ ộ 2 đ n hàng ha, phân b chế ố ủ
y u các qu n xa trung tâm và các huy n ven.ế ở ậ ệ
- Các khu v n di n tích l n 5 – 10 ha liên k thành vùng t ng đ i t p trung, kéo dài theo ven các sôngườ ệ ớ ế ươ ố ậ
l n Sài Gòn, Đ ng Nai.ớ ồ
- M t s cánh đ ng không l n, không liên t c, t n t i các huy n ven đô.ộ ố ồ ớ ụ ồ ạ ở ệ
- Các khu, kho nh r ng và các ao – đ m trên vùng đ t phèn m n và ng p m n, t c n Nam t i c c Namả ừ ầ ấ ặ ậ ặ ừ ậ ớ ự
Thành ph .ố
2/ Đ c tr ng v phân d đi u ki n sinh thái gi a các vùng ngo i thành g n v i v trí đ a lý, ch c năngặ ư ề ị ề ệ ữ ở ạ ắ ớ ị ị ứ
đô th , kinh nghi m s n xu t truy n th ng c a các qu n m i và huy n ven, đã và ti p t c d ch chuy n cị ệ ả ấ ề ố ủ ậ ớ ệ ế ụ ị ể ơ
c u đ hình thành các vùng nông nghi p sinh thái, nh : vùng cây hoa ki ng, vùng cây ăn trái r i rác và xenấ ể ệ ư ể ả
các v n hoa đ c ch ng (ngâu, lài, phong lan…), vùng cây ăn trái t p trung kinh doanh đa d ng, vùng rauườ ặ ủ ậ ạ
th c ph m các lo i và các vùng chăn nuôi cung c p th t, s a, th y s n…ự ẩ ạ ấ ị ữ ủ ả
3/ Trình đ và hàm l ng khoa h c k thu t và công ngh tiên ti n, v i nh ng s n ph m đa d ng có năngộ ượ ọ ỹ ậ ệ ế ớ ữ ả ẩ ạ
su t và s n l ng cao, ch t l ng t t và an toàn, phù h p nhu c u th tr ng Thành ph ; đ c bi t cungấ ả ượ ấ ượ ố ợ ầ ị ườ ố ặ ệ
c p và chuy n giao các công ngh v gi ng, v k thu t canh tác, v b o qu n và ch bi n hi n đ i…ấ ể ệ ề ố ề ỹ ậ ề ả ả ế ế ệ ạ
cho vùng Nam B , s là đ c tr ng v vai trò trung tâm c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chíộ ẽ ặ ư ề ủ ệ ị ở ồ
Minh.
4/ Không gian đô th m i, đ c ph i trí hài hòa v i nh ng kho ng xanh nông nghi p sinh thái xen k , hị ớ ượ ố ớ ữ ả ệ ẽ ệ
th ng các mô hình có c u trúc t ng tán h p lý, c s h t ng k thu t phát tri n và do v y, c nh quan –ố ấ ầ ợ ơ ở ạ ầ ỹ ậ ể ậ ả

môi tr ng sinh thái đ c c i thi n. Đó, v a là m c tiêu cũng v a là đ c tr ng kỳ v ng c a nông nghi pườ ượ ả ệ ừ ụ ừ ặ ư ọ ủ ệ
sinh thái đô th TP.H Chí Minh.ị ở ồ
5/ Đ c tr ng v l c l ng lao đ ng, g m c nông dân và th dân tham gia s n xu t nông nghi p, có trìnhặ ư ề ự ượ ộ ồ ả ị ả ấ ệ
đ k thu t và tay ngh phù h p v i yêu c u s n xu t và d ch v nông nghi p hi n đ i. Ho t đ ng đó,ộ ỹ ậ ề ợ ớ ầ ả ấ ị ụ ệ ệ ạ ạ ộ
v a là m c tiêu hi u qu kinh t , cũng v a là thú vui c a ng i dân thành ph , khi nhu c u và m c s ngừ ụ ệ ả ế ừ ủ ườ ố ầ ứ ố
ngày càng nâng cao.