Độ phong phú loài trong rng nhit đới
Các loài trong r ng nhi t đ i
Các r ng r m nhi t đ i có h n m t n a s loài c a th gi i, m c dù ch chi m 7% b m t đ t ơ ế ế
c a trái đ t. Đ phong phú loài t ng đ i c a qu n xã sinh v t r ng nhi t đ i thay đ i nhóm ươ
loài, và các ki n th c khoa h c v đ phong phú loài c a m t s b c phân lo i v n còn gi i h n.ế
Th c v t
Thông tin đ y đ nh t hi n có v r ng nhi t đ i là các thông tin v các loài th c v t. Vùng tân
nhi t đ i (trung và nam M ) c tính có kho ng 86.000 loài th c v t có m ch, vùng nhi t đ i và ướ
n a khô h n châu Phi có 30.000 loài, vùng Madagascar có 8200 loài, vùng nhi t đ i châu á bao
g m c New Guinea và vùng nhi t đ i Austrailia có kho ng 45.000 loài . Xét chung, vùng nhi t
đ i chi m 2/3 con s c tính 250.000 loài th c v t có m ch c a th gi i . Theo s li u c a ế ướ ế
Alwyn Gentry, Norman Myers c tính r ng 2/3 s loài th c v t nhi t đ i đ c tìm th y cácướ ượ
r ng nhi t đ i m (các r ng r m r ng lá và th ng xanh). Nh v y, kho ng 45% các loài th c ườ ư
v t m ch g c a th gi i đ c tìm th y trong các r ng r m nhi t đ i . ế ượ
Đ ng v t có x ng s ng ươ
T l s loài đ ng v t có x ng s ng c n tìm th y trong các r ng nhi t đ i có th so sánh v i ươ
con s này c a th c v t. S loài chim c a r ng nhi t đ i c tính là 2600, trong đó 1300 loài tìm ướ
th y vùng tân nhi t đ i, 400 loài vùng nhi t đ i châu Phi, 900 loài vùng nhi t đ i châu á.
Con s này x p x 30% t ng s loài toàn c u . T l này th p h n so v i th c v t, nh ng không ơ ư
bao g m các loài chim tìm th y r ng nhi t đ i mà không hoàn toàn ph thu c vào n i c trú ơ ư
này . Bruce Beehler cho r ng 78% các loài chim không ph i bi n c a New Guinea là t n t i
các r ng m a, m c dù nhi u loài có th cũng s ng c nh ng n i c trú khác n a . ư ơ ư
Đ ng v t không x ng s ng ươ
Đ phong phú t ng đ i c a các loài đ ng v t không x ng s ng trong r ng nhi t đ i h u h t ươ ươ ế
v n ch a đ c bi t ch c ch n. Cho t i g n đây, tính đa d ng t ng đ i c a nhóm đ ng v t ư ượ ế ươ
chân kh p c a vùng nhi t đ i so v i vùng ôn đ i v n đ c coi là t ng t đ i v i nh ng nhóm ượ ươ
sinh v t đã bi t nh th c v t có m ch ho c chim. Tuy nhiên, khám phá c a Terry Erwin v đ ế ư
phong phú r t l n c a các loài b cánh c ng trong tán r ng c a m t r ng nhi t đ i m đã cho
th y đ phong phú t ng đ i c a đ ng v t chân kh p trong vùng nhi t đ i là l n h n r t nhi u . ươ ơ
Kho ng 30 tri u loài đ ng v t chân kh p, chi m 96% t ng s loài trên trái đ t, có th t n t i ế
trong các r ng nhi t đ i .
Ph n trăm các loài trên th gi i ế
T l các loài c a r ng nhi t đ i trên t ng s các loài c a th gi i không th c l ng đ c ế ướ ượ ượ
chính xác b i l t ng s loài c a m t s đ n v phân lo i và nhóm sinh thái l n có nhi u ti m ơ
năng, bao g m côn trùng, giun tròn và đ ng v t không x ng s ng đáy bi n, v n ch a đ c bi t ươ ư ượ ế
rõ. Tuy v y, m t n a s loài đ ng v t có x ng s ng và th c v t có m ch là t n t i trong r ng ươ
nhi t đ i và n u đ phong phú r t l n v loài c a nhóm đ ng v t chân kh p trong qu n xã sinh ế
v t này là m t ch s thì ít nh t 50%, th m chí đ n 90% t ng s loài c a th gi i là đ c tìm ế ế ượ
th y trong các r ng kín nhi t đ i .
Khái ni m và các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th ư ế
TP.HCM
PGS.TS. VŨ XUÂN Đ
S n xu t nông nghi p và phát tri n nông thôn ngo i thành, v n là m t b ph n trong t ng th kinh t c a ế
thành ph . V i xu th công nghi p hóa và m r ng đô th hóa, di n tích s n xu t nông nghi p b thu h p ế
d n, mà m t thành ph l n nh thành ph H Chí Minh, thì nguy c c a s phát tri n m t b ng đô th ư ơ
d ng kh i liên t c và ql n, là đi u r t d x y ra. Do đó, h u qu v m t cân b ng sinh thái ô
nhi m môi tr ng thêm tr m tr ng, là ktránh kh i. ườ
Đ góp ph n th c hi n chi n l c “phát tri n b n v ng”, đáp ng các nhu c u v nông s n ph m cao ế ượ
c p và ch t l ng c nh quan – môi tr ng sinh thái, đ ph c v cu c s ng ngày càng nâng cao c a đô ượ ườ
th ; đ tài “Nghiên c u xây d ng các mô hình nông nghi p sinh thái ph p trong ti n trình công nghi p ế
hóa, hi n đ i hóa và đô th hóa Thành ph H Chí Minh”, đ c Vi n Kinh T TP đ t ra nghiên c u. ượ ế
Đ tài đang ti p t c th c hi n. N i dung bài vi t theo tiêu đ trên, tr c h t ch xin gi i thi u m t s ế ế ướ ế
khái ni m và các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh, qua nghiên c u ư ế
đã xây d ng đ c. ượ
1. M t s khái ni m c b n. ơ
Đ có c s ng d ng vào nghiên c u đ tài; trong đó, vi c xây d ng khái ni m nông nghi p sinh thái đô ơ
th , c n làmm t s khái ni m c b n có liên quan nh : sinh thái, h sinh thái và h sinh thái nông ơ ư
nghi p.
Sinh thái, hi u m t cách đ n gi n là ơ tr ng thái s ng , d ng s ng, ki u s ng. Nó là môn khoa h c v quan
h c a sinh v t ho c nhóm sinh v t v i môi tr ng xung quanh. N i dung c a sinh thái h c, ch y u ườ ế
nghiên c u đ c đi m các nn t môi tr ng nh h ng đ n đ i s ng c a sinh v t và s thích nghi c a ườ ưở ế
chúng v i các đi u ki n ngo i c nh; nghiên c u nh p đi u s ng c a c th liên quan v i các chu kỳ ánh ơ
sáng (ngày – đêm), các chu kỳ đ a lý c a trái đ t – ch y u ch đ vũ - nhi t; nghiên c u đi u ki n hình ế ế
thành qu n th và nh ng đ c đi m c b n trong m i quan h n i b qu n th nh : m t đ phân b , sinh ơ ư
tr ng, sinh s n, t vong… và gi a qu n th v i môi tr ng th hi n s bi n đ ng – đi u ch nh sưở ườ ế
l ng cá th trong qu n th ; nghiên c u đ c đi m c u trúc c a các qu n xã,ượ m i quan h gi a các loài,
quá trình bi n đ i c a các qu n xã theo không gian và th i gian qua các lo i di n th (succession); nghiênế ế
c u s chuy n hóa v t ch t và năng l ng trong qu n xã, gi a qu n xã và ngo i c nh th hi n qua các ượ
chu i và l i th c ăn; nghiên c u nh ng nhân t vô c c n thi t cho sinh v t tham gia vào chu trình sinh ướ ơ ế
đ a hóa trong thiên nhiên và t đó xác đ nh rõ m i t ng tác gi a các nhân t làm nâng cao năng su t sinh ươ
h c c a các qu n xã sinh v t. ng d ng các ki n th c sinh thái h c vào vi c nghiên c u b o v , s d ng ế
và phát tri n tài nguyên. M i ho t đ ng kinh t – xã h i đ u có quan h t i môi tr ng; n u s d ng tài ế ườ ế
nguyên m t cách tùy ti n và b t ch p các quy lu t, thì có th đ t đ c m t s yêu c u tr c m t nh ng ượ ướ ư
s gây ra h u qu lâu dài đ n ngu n tài nguyên và môi tr ng s ng. ế ườ
T t c c sinh v t khu v c nh t đ nh tác đ ng qua l i v i môi tr ng v t lý (vô sinh) b ng các dòng ườ
năng l ng t o nên c u trúc dinh d ng, v i s đa d ng v loàichu trình tu n hoàn v t ch t trongượ ưỡ
m ng l i, đ c g i là ướ ượ h sinh thái hay h th ng sinh thái. Ví d : H sinh thái r ng ng p m n, h sinh
thái r ng nhi t đ i m m a mùa, h sinh thái r ng úng phèn, h sinh thái đ m l y, h sinh thái san hô đáy ư
bi n…
Ngoài các h sinh thái t nhiên – mà đ c đi m tính ch t c a nó không hay ít có s can thi p c a con
ng i, còn có h sinh thái nhân t o, t c các h sinh thái do con ng i đã tác đ ng làm bi n đ i đi ho cư ườ ế
do con ng i t o ra, nh các ườ ư h sinh thái nông nghi p – ru ng lúa, v n cây ăn trái, r ng cây công ườ
nghi p, ru ng rau màu, cánh đ ng c chăn nuôi
H sinh thái nông nghi p là h sinh thái t ng đ i đ n gi n v thành ph n và th ng đ ng nh t v c u ươ ơ ườ
trúc, cho nên khó b n v ng. Tuy nhiên, năng su t sinh v t (r , thân , lá, qu …) và năng su t kinh t c a ế
ru ng v n là m c đích ho t đ ng ch y u c a con ng i, l i ph thu c vào h th ng các nhân t ườ ế ườ
sinh nh th i ti t-khí h u, bao g m: b c x m t tr i, nhi t đ , l ng m a, m đ không khí, gió, l ngư ế ượ ư ượ
khí O2, CO2và các y u t vô c khác; các nhân t h u sinh nh đ t, n c, bao hàm các ch t h u c ,ế ơ ư ướ ơ
đ ng v t và h vi sinh v t trong đ t; các y u t qu n th sinh v t bao g m cây tr ng, v t nuôi, các loài ế
c d i, côn trùng, n m b nh…; và h th ng các bi n pháp k thu t canh tác t gi ng, làm đ t, gieo tr ng,
chăm sóc, bón phân, phòng ch ng và di t tr sâu b nh h i, đ n thu ho ch, b o qu n, ch bi n và tiêu th ế ế ế
nông s n ph m trên t ng h sinh thái nông nghi p đó.
H sinh thái đô th : c đ c tr ng c a đô th , th ng là h u h t ho c đ i b ph n các t o ph m t ư ườ ế
nhiên đ c thay th b ng t o ph m văn hóa, t c các v t ch t nhân t o; tăng dân s v i m t đ n cượ ế ư
cao, cùng v i các ho t đ ng kinh t – xã h i th ng xuyên liên t c, ch y u công – th ng nghi p, giao ế ườ ế ươ
thông và xây d ng, là nh ng đ c tr ng ph bi n các đô th . Qua đó, h sinh thái t nhiên nguyên th y ư ế
c a nó đã b bi n đ i hoàn toàn và t o nên h sinh thái m i – h sinh thái đô th . Các y u t sinh thái t ế ế
nhiên trong h sinh thái này, cũng b tác đ ng chi ph i b i các nhân t đô th làm thay đ i nh ng m c đ
khác nhau và th ng theo chi u h ng b t l i. Theo Horbert (CHLB Đ c), nh : th i gian chi u sángườ ướ ư ế
gi m 5 – 15%, l ng b c x m t tr i ít h n 6 – 37%; nhi t đ không ktrung bình/năm tăng 1 – 2 ượ ơ oC và
th m chí nh ng ngày n ng nóng có th cao h n 2 – 9 ơ oC; đ m không khí a đông gi m 2%, mùa
gi m 8 – 10% và nh ng ny n ng to gi m 30%; t c đ gió gi m trung bình 10 – 20%, l ng tuy t ít h n ượ ế ơ
5%. Song, l ng m a cao h n t i 20% so v i vùng ngoài t ng đ ng đ a hình và v trí đ a lý. Ngoài ra,ượ ư ơ ươ
m c n c ng m các thành ph cũng ngày càng sâu thêm; đ t b ô nhi m b i các kim lo i n ng; không ướ
khí b ô nhi m b i nhi u lo i khí đ c h i nh SO ư 2, CO, CO2, HF… và ti ng n tăng cao.ế
Các h sinh thái nông nghi p phân b vùng đô th ho c vùng c n đô th , ch u nh h ng chi ph i và ưở
thích nghi v i đi u ki n hoàn c nh sinh thái đô th , đ c g i là ượ h sinh thái nông nghi p đô th .
2. Xây d ng khái ni m nông nghi p sinh thái đô th .
Sinh thái nông nghi p là khái ni m t thân ch m i nói lên quan h gi a các đ i t ng s n xu t nông ượ
nghi p v i môi tr ng xung quanh. Hayi cách kc, đó là nhu c u đi u ki n sinh thái c a cây tr ng – ườ
v t nuôi; ho c s thích nghi c a sinh v t đ i v i hoàn c nh s ng. B y lâu nay, ng i ta th ng phân ườ ườ
vùng sinh thái nông nghi p, v c b n theo nghĩa này. Ví d : Đ ng b ng sông C u Long sáu vùng sinh ơ
thái nông nghi p, d a trên c s ch đ th y văn – t i tiêu c a h th ng Sông Ti n và Sông H u, d i ơ ế ướ ướ
tác đ ng nh h ng c a tri u Bi n Đông và đ a hình b m t; đó là vùng phù sa n c ng t ven Sông Ti n ưở ướ
và Sông H u, vùng đ t phù sa nhi m m n ven Bi n Đông, vùng Bán đ o Cà Mau, vùng đ t trũng Tây
Sông H u, vùng T giác Long Xuyên vùng Đ ng Tp M i (Lê Phú Kh i, 1996). T ng t , ph m ườ ươ
vi m t đ a ph ng h p nh Thành ph H Chí Minh, đ tài cũng đã d a vào đi u ki n th nh ng, đ a ươ ư ưỡ
hình và nh h ng c a ch đ th y văn và th y l i đ phân vùng ngo i thành ra làm b y vùng sinh thái ưở ế
nông nghi p.
Trong khi đó, khái ni m nông nghi p sinh thái v a d a trên n n sinh thái nông nghi p, t c các đ i t ng ượ
s n xu t phù h p v i đi u ki n t nhiên, v a d a vào ph ng th c canh tác tiên ti n v i đòi h i ch ng ươ ế
nh ng có năng su t cao, ch t l ng s n ph m t t, mà còn ph i đ m b o s ch v m ti tr ng… đ ượ ườ
phát tri n b n v ng. Nông nghi p sinh thái đô th , nói chung phát tri n trong đi u ki n sinh thái c nh kh c
nghi t h n, nh ng yêu c u hi u qu và ch t l ng s n ph m l i cao h n so v i nh ng n i bình ơ ư ượ ơ ơ
th ng. D i đây, b c đ u có th đ a ra khái ni m v nông nghi p sinh thái đô th .ườ ướ ướ ư
ng nghi p sinh thái đô th là nông nghi p phát tri n trên vùng đô th ho c g n vùng đô th . Nó ph i
thích ng v i hoàn c nh sinh thái đô th phát huy các l i th c a đi u ki n v t ch t – k thu t đô th ế
đ ngày càng hoàn thi n các ch c năng sinh thái mà tham gia vào các chu trình cân b ng và ch c năng
cung ng, nh m th a mãn nhu c u không ch nh ng nông s n hàng hóa s ch, ch t l ng cao và đa ượ
d ng, mà còn là các s n ph m văn hóa, tinh th n và đáp ng nhu c u nghĩ d ng c a th dân. ưỡ
Theo khái ni m này, n i dung và ý nghĩa c a nông nghi p sinh thái đô th đã đ c đ c p m t cách k ư
toàn di n và sát v i th c ti n. Không gian phân b c a nó cũng s thích ng v i t ng đi u ki n c th v
quy đ t đai đô th và xét trên bình di n r ng, nó đ m b o đ c s k t n i hài hòa gi a h sinh thái ượ ế
đô th v ic h sinh thái t nhiênng thôn. Nông nghi p sinh thái đô th khai thác h p lý ti m năng
c nh quan thiên nhiênnhân t o đ phát tri n đa d ng. Nông nghi p sinh thái đô th s d ng cao hàm
l ng khoa h c k thu t và công ngh tiên ti n đ nâng cao năng su t, ch t l ng s n ph m và gi gìnượ ế ượ
t t môi tr ng sinh thái – s n xu t s ch, không làm thoáia đ t b ng thay th các k thu t phân bón và ườ ế
nông d c…; phát tri n h th ng c s h t ng p h p v i ph ng th c s n xu t nông nghi p hi nượ ơ ươ
đ i. T đó, trình đ qu n lý, t ch c s n xu t và am hi u khoa h c – k thu t và công ngh trong canh
tác c a nông dân, ngày càng nâng cao và dân trí cũng t ng ng v i m t b ng dân trí đô th ; đ m b o vi c ươ
làm n đ nh cho nông dân trong quá trình CNH, ĐTH và có c s đ nâng cao thu nh p t ng ng v i th ơ ươ
dân…
3. Các đ c tr ng ch y u c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh. ư ế
Trên c s khái ni m nông nghi p sinh thái đô th nh đã trìnhy; đ i chi u v i th c t xu h ngơ ư ế ế ướ
phát tri n, có th d li u đ nhnh n n nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí Minh m t s đ c
tr ng ch y u, nh sau:ư ế ư
1/ Đ c tr ng v lo i hình và phân b , g m: ư
- D ng nhà – v n, v i di n tích v n h p kho ng 500 t i 1.000m ườ ườ 2 các khu dân c , có kh năng t n ư
t i và phát tri n khá ph bi n t i các qu n m i, k c các khu v c g n các trung tâm. ế
- V n, hình thành theo d ng các lô, th a ho c d ng VAC r ng 3-4 ngàn mườ 2 đ n hàng ha, phân b chế
y u các qu n xa trung tâm và các huy n ven.ế
- Các khu v n di n tích l n 5 – 10 ha liên k thành vùng t ng đ i t p trung, kéo dài theo ven các sôngườ ế ươ
l n Sài Gòn, Đ ng Nai.
- M t s cánh đ ng không l n, không liên t c, t n t i các huy n ven đô.
- Các khu, kho nh r ng và các ao – đ m trênng đ t phèn m n và ng p m n, t c n Nam t i c c Nam
Thành ph .
2/ Đ c tr ng v phân d đi u ki n sinh thái gi a các vùng ngo i thành g n v i v trí đ a lý, ch c năng ư
đô th , kinh nghi m s n xu t truy n th ng c a các qu n m i và huy n ven, đã và ti p t c d ch chuy n c ế ơ
c u đ hình thành các vùng nông nghi p sinh thái, nh : vùngy hoa ki ng, vùng cây ăn trái r i rác và xen ư
các v n hoa đ c ch ng (ngâu, lài, phong lan…), vùng cây ăn trái t p trung kinh doanh đa d ng, vùng rauườ
th c ph m các lo i và các vùng chăn nuôi cung c p th t, s a, th y s n…
3/ Trình đ và hàm l ng khoa h c k thu t và công ngh tiên ti n, v i nh ng s n ph m đa d ng có năng ượ ế
su t và s n l ng cao, ch t l ng t t và an toàn, phù h p nhu c u th tr ng Tnh ph ; đ c bi t cung ượ ượ ườ
c p và chuy n giao các công ngh v gi ng, v k thu t canh tác, v b o qu n và ch bi n hi n đ i… ế ế
cho vùng Nam B , s là đ c tr ng v vai trò trung tâm c a nông nghi p sinh thái đô th TP.H Chí ư
Minh.
4/ Không gian đô th m i, đ c ph i trí hàia v i nh ng kho ng xanh nông nghi p sinh thái xen k , h ượ
th ng các mô hình c u trúc t ng tán h p lý, c s h t ng k thu t phát tri n và do v y, c nh quan ơ
i tr ng sinh thái đ c c i thi n. Đó, v a là m c tiêu cũng v a là đ c tr ng kỳ v ng c a nông nghi pườ ượ ư
sinh thái đô th TP.H Chí Minh.
5/ Đ c tr ng v l c l ng lao đ ng, g m c ng dân và th dân tham gia s n xu t nông nghi p, có trình ư ượ
đ k thu t và tay ngh phù h p v i yêu c u s n xu t và d ch v nông nghi p hi n đ i. Ho t đ ng đó,
v a là m c tiêu hi u qu kinh t , cũng v a là thú vui c a ng i dân thành ph , khi nhu c u và m c s ng ế ườ
ngàyng nâng cao.