943
DOANH NGHIP CH BIN TRONG CHUI CUNG NG
NÔNG SN BN VNG VIT NAM
ThS. Đoàn Ngọc Ninh
Trường Đại học Thương mi
TÓM TT
Nghn cu nông sn luôn là ch đề được nghiên cu và tho lun khá nhiu ti Vit Nam. Vi
đặc điểm mt quc gia nông nghip, Vit Nam rt nhiu li thế v nh vực này. Nhiu đề i,
công trình nghiên cu các khía cnh khác nông ca ngành nông sn Vit Nam. Tuy nhiên gn vi
mt đối tượng, thành viên doanh nghip chế biến trong chui cung ng nông sn bn vng, nhìn
nhn v trí và vai trò doanh nghip này trong vic phát trin các chui cung ng nông sn bn vng
ch đề còn nhiu khong trng nghn cu. Bài viết tp trung vào nhng ni dung sau: nghn cứu cơ
s lun v chui cung ng nông sn bn vng, đặc điểm ca chui này ti Vit Nam; Thc trng
các doanh nghip chế biến nông sn, da vào mt s mt hàng nông sn ch lc ca Việt Nam đề
xut gii pháp cho doanh nghip chế biến trong chui cung ng nông sn bn vng.
T khóa: Nông sn bn vng, chui cung ng nông sn, doanh nghip chế biến, nông sn
vit nam.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bi cnh th trường đang ngày càng có nhng biến động lường như tình hình dịch bnh,
biến đổi thi tiết khí hu và các yếu t kinh tế chính tr. Thc s rt khó d đoán và thích ứng được
vi nhng biến đổi này. Mc vy các doanh nghip vn luôn phải thay đổi để thích khi, phát
trin hoc suy thoái ph thuc o rt nhiu kh năng thích nghi này của doanh nghiệp. Như chúng
ta đã biết, nông sn luôn mt hàng rt nhy cm vi nhng din biến khó lường ca th trường
này. Đặc biệt trong đợt dch bnh covid 2019 cho thy những tác động tc thì ti các sn phm
nông sn ca Vit Nam. Trong nhng din biến tiếp theo ca th trường được d báo s còn nhiu
khó khăn đối vi hoạt động xut khu hàng hóa nói chung xut khu nông sn nói riêng. Các
doanh nghip sn xut, chế biến, xut khu nông sn thc s phi mt kế hoch mt chiến lược
lâu dài thích ng vi những điều kiện khó khăn này.
Mt trong nhng ng đi lâu dài cho các nnh nông sản Vit Nam đó hướng ti phát trin sn
xut bn vng, i trng bn vng, thu gom chế biến bn vng ng ti các sn phm sch, sn
phm tinh chế, cht lượng cao, giá tr cao sn sàng đápng các th tng xut khu khó tính và nhu
cu xã hi ngàyng tăng. Chính vậy hình thành mô hình chui cung ng bn vng đang là mộti
toán cn làm ngay đi vi các doanh nghip sn xut, chế biến và xut khu nông sn hin nay.
Tuy nhiên, thc trạng các điều kin canh tác còn lc hu, thu gom còn s dng trang thiết b t
, làm dụng hóa cht, phân bón vô cơ thuc tr sâu... Đc bit doanh nghip chế biến s dng các
ng ngh đa phần đã sử dng u, kỹ, dn đến ng sut chế biến thp cht ng không cao.
nh trng thiếu trang thiết b y móc trong thu gom, chế biến, tinh chế din ra ph biến nhiu doanh
nghip chế biến nông sn. Ngoài ra nhng vn đề v môi trưng, phá rng, biến đổi khí hu và nhng
din biến ca dch bệnh ng đang làm gia ng những khó khăn đối vi c doanh nghip chế biến,
những tác động này ln và lâu dài. Vi s gia tăng nhu cầu toàn cu, đòi hi ngày càng cao của ni
944
tiêu dùng và cnh trnh mnh m gia các quc gia, ngun cungng sn Vit Nam đang bị đe da bi
c hot động canh tác không bn vngiều này khiến chúng ta là mt quc gia có rt nhiều điều kin
thun li phát trin các sn phm nông sn nhưng khối lượng giá tr xut khu ca ơng xng.
Chính vy các nghiên cu v chui cung ngng sn bn vng Vit Nam rt cn thiết, đóngp
ch cc vào hn thin quá trình t sn xut, thu hoch, chế biến cho đến tiêu th, xut khung sn.
Nhm nâng cao cht lượng, hiu qu ti ưu hóa các chi phí nhằm tăng khả năng cnh tranh cho các
sn phm nông sn ti Vit Nam tn th trưng nội đa và quc tế.
Doanh nghip chế biến luôn v trí then cht trong chui cung ng nông sn bn vng.
Thc hin chức năng hết sc quan trọng đó chế, tinh chế tiêu th sn phm nông sn.
Doanh nghip chế biến có vai trò quyết định trong vic xây dng mt chui cung ng nông sn bn
vng ti Vit Nam.
Bài viết tiếp cn chui cung ng nông sn bn vng trên nhng khía cạnh như trồng trt bn
vng, qun lý chui bn vng, phân phi bn vững, môi trường bn vng và qun lý hiu qu dòng
logistics ngược. Nhng lun v chui cung ng nông sn bn vng được tng hp phân tích
làm rõ nhng nội dung cơ bản này. Gn vi cu trúc chui cung ng nông sn ti Vit Nam i viết
ch ra v trí vai trò ca doanh nghip chế biến trong chui cung ng này. D trên các khía cnh
v quy mô, năng lực doanh nghip chế biến để phân tích đánh giá thc trng doanh nghip chế biến
trong chui cung ng nông sn bn vng. Trong phn kết lun tác gi ch ra mt s giải pháp đối
vi doanh nghip chế biến trong vic xây dng chui cung ng nông sn bn vng ti Vit Nam.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. C sở lý lun
th nói, th trường k c ni tiêu và xut khẩu đối vi các mt hàng nông sn thiết yếu
có thế mnh ca Việt Nam đang ngày ng rộng m, khối lượng hàng hóa tiêu th cũng như gtrị
sn phẩm đang ngày một tăng cao, tạo ra động lc cùng ln lao cho s phát trin ca sn xut
nông nghiệp cũng như cho quá trình công nghiệp hóa đất nước. Tuy nhiên, cùng vi s phát trin,
m rng, các th trường tiêu th nông sản cũng đang trở nênngày một khó tính hơn, có yêu cầu ngày
càng cao hơn về chất lượng sn phm, v an toàn v sinh thc phẩm, an toàn đối với ngưi tiêu
dùng môi trường. Đặc bit trên các th trường xut khu, nông sn Việt Nam đang phải đối mt
vi ngày càng nhiu khó khăn, thách thức như việc phải vượt qua các rào cn k thut, các rào cn
thương mại đã và đang được dng lên nhng th trường ln, các v kin chống bán phá giá,…
Mc khái nim v chui cung ng gia các nhà nghiên cu khác nhau, mt khía cnh
chung quan trọng đối vi tt c các chui cung ứng, đó sự tn ti ca mt mi liên kết (chui)
gia những người liên quan đến vic thc hin yêu cu ca khách hàng. Chopra vàMeindl,
(2009) tuyên b rng chui cung ng có hai mục đích đm bo thành công cho doanh nghiệp, đó là
to ra hiu qu và đáp ứng yêu cu và khiếu ni ca khách hàng. Cigolini, Cozzi Perona, (2004)
ci thin vic phân loi này bng cách thêm loi chui cung ng nc. Theo Cigolini cng s,
(2004), chui cung ng nc tp trung nhiều hơn vào việc loi b cht thi trên toàn chui cung ng
và đ ci thin dòng hàng tồn kho. Điều này, đến lượt nó, ci thin hiu qu và hiu qu phân phi
vt lý (Christopher, M., 2000). Christopher tiếp tc hiu rằng, nó đòi hỏi nhiu mi quan h hp tác
ca các thành viên tt c các cp ca chui cung ứng đ đạt được các mc tiêu ca chui cung
ng nhằm đạt được hiu qu, hiu qu và tinh gn.
945
S quan tâm trong qun chui cung ứng đã ng đáng kể trong c nghiên cu hc thut
thc tin công nghip k t khi gim thiểu c động bt li ca các hoạt động của con người và duy
trì phát trin hi bn vững đã trở thành mi quan tâm chính trên toàn cu (Beamon, 1999;
Prokesch, 2010). Th nht, tính bn vững được định nghĩa là khả năng đáp ng nhu cu hin ti mà
không ảnh hưởng đến kh năng đáp ng nhu cu ca các thế h tương lai. Do đó, một chính sách
bn vng đã dần được áp dng và xem xét trong các chiến lược kinh doanh. Liên kết tính bn vng
qun chui cung ứng nghĩa quản vòng đời chui cung ng hoàn chnh, t thiết kế
tiêu th sn phẩm đến hoàn tr x lý, vi nhng cân nhc ràng v các yếu t phát trin bn
vững như các yếu t kinh tế, môi trường và xã hi (Kolk Tulder, 2010).
Chui cung ng bn vững là điều cn thiết cho kh năng cạnh tranh liên quan đến giá c, cht
ợng, độ tin cy, tính linh hot kh năng đáp ng (Markley Davis, 2007). cũng thể
mang li s hài lòng cao hơn cho khách hàng, sự đổi mi, hiu qu, s tin cy, tính linh hot và bo
tồn môi trường, cũng như mức sng tốt hơn ( geron, Gunasekaran cng s, 2011). Hơn nữa,
mt s vn đ quan trng v s bn vng qun chui cung ng bn vững đã được coi tác
động đến các mi quan h thượng ngun ca doanh nghip s hài ng ca khách hàng h
ngun (Ageron và cng s, 2012)
Ngày nay, ngành nông nghip phải thâm canh n để nuôi sng n s thế giới đang bùng nổ,
nhưng cũng cần phi phát trin bn vng. Qun chui cung ng nông nghip bn vng th
được hiu là qun lý các ngun lc và rủi ro để to ra mt mạng lưới chui cung ng hiu qu, hiu
qu hiu qu hơn để sn xut các mt ng nông nghip có giá tr cạnh tranh n từ ng mt
diện tích đất trong khi gim tiêu cực tác động môi trưng và tăng đóng góp cho cải thiện môi trường
và s phát trin ca các xã hi (Pretty, Toulmin, Williams, 2011). Hơn nữa, chui cung ng xuyên
biên giới được tha nhn ngày càng tr nên ph biến trong nông nghip. Nông dân địa phương ở các
nước đang phát triển có mi liên h vi các thương nhân các c phát trin để n sn phm ca
h với giá cao hơn, đạt được mạng lưới chui cung ng xuyên biên gii theo chiu dc (Jaffee
Siegel, 2008). Chui cung ng xuyên biên gii không ch to ra li nhun cho c nhân hoc các
công ty riêng bit còn th kích thích s phát trin ca nông nghiệp địa phương, thúc đẩy nn
kinh tế, gim t l tht nghip, phát trin s bn vng ca hi i. Chui cung ng nông sn
bn vng được xây dng da trên vic trng trt bn vng, qun chui hiu qu, phân phi bn
vng, quản lý môi trường và kiểm soát dòng logistics ngược trong chui cung ng, c th:
Nuôi tr ng bn vng. Điều này liên quan đến vic thay thế thuc tr sâu hóa hc và phân bón
vi phân bón sinh học để kim soát c di sâu bnh. Vic qun các quy trình x cht thi,
kim soát nguồn và lượng nước tiêu th cho tưới tiêu s dng các h thng tiết kiệm năng lượng
cũng có thể thu hút nhiu s chú ý.
Vn hành chui cung ng hiu qu: Điều y chú ý đến s đổi mi ca chui cung ng
quản lý logistics đ gim tiêu th năng lượng kim soát mc độ ô nhim t quá trình vn chuyn
và sn xuất, đặc biệt đối vi nhng sn phm nông nghip cn giao hàng kp thi và lnh. S h tr
ca các h thống thông tin cũng chứng t là rt quan trọng đối vi khía cnh này.
Phân phi bn vng: Điu này tp trung vào chính sách phân phi của các công ty đi vi các
sn phm cao cp; phân bit sn phm v nhãn c, chiến lược qung bá, v.v.; người tiêu dùng thái
độ và nhn thc v các sn phm bn vng; và s phát trin chiến lược của vòng đời sn phm.
Quản lý môi trưng: Điu này tp trung s chú ý lớn vào đa dng sinh hc; đất phm cht; tài
nguyên thiên nhiên; khí hậu thay đổi; chất lượng không khí và nước; và khí thi gim hoạt động sn
xut và logistics.
946
Dòng logistics ngược: Điu này liên quan đến vic tái chế container, vt liệu đóng gói sử
dng vt liu thân thin với môi trường.
Trách nhim hi ca doanh nghip (CSR): Điều này liên quan đến s hài hòa ca vic s
dng t nhiên và ngun nhân lực địa phương để gii quyết bất bình đẳng, mc sống kém và trình độ
hc vn thp khu vc nông thôn.
Vic hình thành nên các chui cung ng nông sn bn vng nht thiết tạo ra được chui liên
kết cht ch t sn xut đến chế biến tiêu th sn phm là mt trong nhng nhim v trng tâm
và thiết thc thc hin. Trong mc tiêu chiến lược quy hoch phát trin ngành nông nghip ca Vit
Nam đã chỉ ra nhng mt s vấn đề bản sau giúp phát trin ngành nông sn ca Vit Nam phát
triển, định hướng phát trin bn vững, lau dài như sau:
Trước hết, tham gia vào chui liên kết ổn định, cht ch, nht gia các khâu sn xut
nguyên liu chế biến nông sn, các mt hàng nông sn s tăng giá tr gia tăng do tăng được kh
năng đầu khoa học công ngh trong c khâu sn xut ln khâu chế biến. Các doanh nghip chế
biến nông sn s ổn định được sn xut do ổn định được ngun cung cp nguyên liệu, do được
ngun nguyên liu chất lượng cao và do đó thị trường tiêu th sn phẩm cũng sẽ ngày càng n
định hơn, uy tín, chất lượng nông sn vì vậy cũng được ci thin và nâng cao.
Th hai, t vic hình thành các chui liên kết trong sn xut, các ngun lc tiềm năng s đưc
phát hin và phát huy hiu qu to ra ngun sc mnh vt cht cho sn xut nông nghip. Nho
các mi liên kết ổn định cht chẽ, người nông dân s hoạch định được kế hoch sn xut ca
mình mt cách lâu dài và có nhiu hi trong vic hp tác vi nhau to ra các ngun nông sn
sản lượng lớn, mang tính hàng hóa cao. Đồng thi, chất lượng nông sn s được nâng cao do được
thu hoạch đúng thời điểm, thi gian tàng tr sau thu hoch ngắn,… làm tăng lợi ích cho c xã hi và
người sn xut. Các doanh nghip chế biến nông sản cũng nhờ đó điều kiện để đưc thc
hiện đúng các quy trình kỹ thut cn thiết, nâng cao chất lượng sn phm.
Th ba, khi tham gia vào chui liên kết, li ích ca các n liên quan trong chui s
được ổn định hài hòa hơn, đồng thi hn chế đưc nhng ri ro vn luôn tim n trong các quá
trình sn xut nông nghip. Tham gia vào chui liên kết, mt mặt, người nông dân do có đầu ra ca
sn phm ổn định nên có th yên m sn xut, không còn lo lng v giá c lên xung, bp bênh;
doanh nghip chế biến do có đủ nguyên liu, ổn định được sn xut và th trường tiêu th sn phm
nên nhiều hội để đầu mở rng sn xut ci thin cht ng, nâng cao kh năng cạnh
tranh ca sn phm do mình to ra.
Th tư, phát trin nông nghip bn vng theo hướng sn xut hữu . Tập trung vào sn xut
sn phm sch, sn phẩm an toàn theo hướng bn vng. T vic trng trọt chăn nuôi hạn chế s
dng cht hóa hc, thc phẩm không đảm bo. Đáp ng các tiêu chun kht khe ca các th trường
xut khu khó tính phù hp vi phát trin nông nghip hiện đi. Mặt khác, nhà nước đảm bo
thc hiện được mục tiêu đảm bo li nhun 30% tr lên đối vơi người nông dân, hn chế được tình
trạng “được mùa rớt giá”. Thậm chí thương lái, ngưi thu mua nông sn khi tham gia vào chui liên
kết, cung ng sn phm nếu tuân th nhng quy định chung cũng sẽ đưc đảm bo li ích mt cách
hài hòa vi các thành phn khác.
2.2. Ph ng pháp nghiên cứu
V sở lun tng hp các nghiên cu v chui cung ung nông sn bn vng, ni dung
ca chui cung ng nông sn bn vng, t sn xut bn vững cho đến tiêu th logistics ngược
mt cách bn vng. Da trên lun gn vi doanh nghip chế biến, thành viên quan trng trong
chui cung ng nông sn bn vng.
947
Nghiên cu thc trng hoạt động sn xut chế biến ca các doanh nghip chế biến nông sn
Vit Nam da trên khía cạnh năng lực chế biến, quy mô và th trường chế biến xut khu. Da trên
thc trạng đánh giá vai trò của doanh nghip chế biến trong chui cung ng nông sn bn vng.
Các d liu trong bài viết ch yếu s dng d liu th cp, các nghiên cu v doanh nghip
chế biến. Dựa o đó tác giả tng hp phân tích theo mục tiêu, định hướng ca bài viết gn vi
chui cung ng nông sn bn vng. Các phương pháp diễn gii, thng kê, bng biểu được s dng
để phân tích, so sánh đánh giá thực trng doanh nghip chế biến nông sản trên sở đó đề
xut gii pháp cho doanh nghip chế biến trong chui cung ng nông sn bn vng.
3. KT QU NGHIÊN CU THC TRNG
3.1. Vai trò ca doanh nghip ch bi n trong chui cung ng nông sn bn vng
Doanh nghip chế biến v trí vai trò rt quan trng trong chui cung ng nông sn bn
vng Vit Nam hin nay, là cu ni gia sn xut và tiêu th sn phm nông sn. Doanh nghip chế
biến to tác động ti ngun cung, kim soát ngun cung có chất lượng hàng hóa tt chi phi th
trường to nên giá tr gia tăng cho các sn phm nông sn. Hình 1 dưới đây cho ta thy v trí doanh
nghip chế biến trong cu trúc chui cung ng nông sn.
Hình 1: V trí doanh nghip ch bi n trong chui cung ng nông sn
Ngu n: Võ Th Thanh Lc (2013)
Có th thy doanh nghip chế biến nông sn thc hiện khâu sơ chế, đây là khâu quan trọng tác
động ti chất lưng sn phẩm đưa ra thị trường. Các sn phm nông sản được thu gom và x lý như
thế nào đm bo quá trình vận hành đưc tt nht. Doanh nghip chế biến thc hin nhim v này.
Khâu tiếp theo doanh nghip chế biến đảm nhiệm đó tinh chế, hay nói cách khác vic to ra
sn phm chất lượng cao, sẵn sàng đưa vào tiêu dùng. Đây nút tht đầu ra ca chui cung ng
nông sn. Doanh nghip chế biến làm tt v trí của mình cũng to ra mt chui cung ng nông
sn có th canh tranh cao.
Doanh nghip chế biến ng sản thúc đẩy phát trin hàng a nông sn. Doanh nghip s dng
ng snm nguyên liu sn xut chế biếnn nó gp tu th nông sn to ra. Làm ra tăng giá tr, đa
dnga g tr s dng, m rng kh năng tiêu thụ, tăng sc canh trnh cang sn trên th trưng.
- Doanh nghip chế biến thúc đẩy s chuyn dịch cấu theo hướng công nghip hóa, hin
đại hóa. Xu hướng ng dng công ngh cao trong sn xut, chế biến nông sn tt yếu. Vic ng
dng công ngh này s giúp cho vic sn xut chế biến nâng cao được chất lượng, sản lượng chế
biến đặc biệt nâng cao được kh năng cạnh tranh đối vi các sn phm nông sn ca Vit Nam
trên th tng xut khẩu. Đây là điều cơ bản to nên chui cung ng nông sn bn vng, lâu dài.
- Phát trin doanh nghip chế biến góp phn gii quyết vấn đề lao động- vic làm, s phát
trin doanh nghip chế biến không nhng to thêm vic làm còn ci thiện điều kiện lao động,
nâng cao trình độ người lao động. Phát trin doanh nghip chế biến gn vi phát trin các vùng tp
trung chuyên canh sn xut nông sn nguyên liu s thúc đẩy vic ci to, xây dng kết cu h tng
Nhà cung
cấp đầu
vào
Nhà sản
xuất
Nhà chế
biến (sơ
chế và
tinh chế)
Nhà phân
phối
Người
tiêu dùng