M C L C
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................................... 2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ................................................................................................ 2
1. Phân công lao động và sử dụng lao động .................................................................... 2
2. Cách mạng khoa học công nghệ và phát triển kinh tế tri thức ...................................... 3
II. THỰC TRẠNG PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG BỐI
CẢNH CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................................ 8
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 23
M ĐU
Các cu c cách m ng khoa h c công ngh và s phát tri n c a kinh t tri ế
th c đã t o nh ng chuy n bi n quan tr ng trên ph m vi toàn c u. Ngày nay, ế
th gi i đang b c vào cu c cách m ng công nghi p l n th 4, đó là xuế ướ
h ng phát tr n m i, d a trên h th ng v t lý m ng, là s k t h p c a côngướ ế
ngh m i trong các lĩnh v c v t lý, s hóa, t đng hóa và sinh h c, t o ra
nh ng kh năng hoàn toàn m i và có tác đng sâu s c t i các h th ng chính
tr , xã h i và kinh t c a th gi i. ế ế
Ch trong h n m t th p k tr l i đây, th gi i đã ch ng ki n nh ng s ơ ế ế
nh y v t v công ngh thông tin, internet và t đng hóa, cách m ng s , phát
tri n d a trên tri th c và trí tu nhân t o.
Bên c nh nh ng u đi m và tác đng tích c c, cu c cách m ng công ư
nghi p m i cũng đang đt ra cho các n c, các chính ph , doanh nghi p và ướ
ng i lao đng nhi u v n đ c n gi i quy t và c n chu n b . Trong đó v nườ ế
đ phân công và s d ng lao đng là v n đ quan tr ng hàng đu. V i m i
cu c cách m ng khoa h c công ngh , vi c phân công và s d ng lao đng có
s khác bi t rõ r t, trong ph m vi ti u lu n này c a h c viên trong môn h c
Nh ng v n đ kinh t chính tr đng đi ế ươ , h c viên nghiên c u ch y u ế
trong cu c cách m ng công nghi p l n th t và s phát tri n c a kinh t tri ư ế
th c v i Ch đ ti u lu n: Đi m i phân công và s d ng lao đng trong
b i c nh cu c cách m ng khoa h c công ngh và phát tri n kinh t tri ế
th c Vi t Nam”.
PH N N I DUNG
I. C S LÝ LU N CHUNGƠ
1. Phân công lao đng và s d ng lao đng
1.1. Khái ni m
Phân công lao đng xã h i là vi c chuyên môn hóa ng i s n xu t, m i ườ
ng i ch s n xu t m t ho c m t vài s n ph m nh t đnh, hay nói cách khác:ườ
S phân công lao đng xã h i là cách đi u ch nh h n ch m t cách thích ng ế
nh ng cá nhân vào nh ng lĩnh v c ngh nghi p đc thù.
Trình đ phát tri n l c l ng s n xu t c a m t xã h i bi u hi n rõ nh t ượ
trình đ phân công lao đng xã h i. Nói cách khác, s phát tri n l c l ng ượ
s n xu t là đi u ki n quy t đnh trình đ phân công lao đng xã h i; đc bi t ế
là s phát tri n c a công c lao đng. Đng th i, phân công lao đng, b n
thân nó, tác đng tr l i đn s phát tri n ngày càng có năng su t cao. Trong ế
l ch s , th i k công tr ng th công, phân công lao đng đóng vai trò đòn ườ
b y m nh m đi v i s n xu t và tăng năng su t lao đng, m c dù k thu t
v n d a trên c s th công. ơ
S d ng lao đng: nói đn s d ng lao đng là đ c p đn v n đế ế
ng i lao đng và ng i s d ng lao đng. Theo Lu t Lao đng 2012, ng iư ườ ườ
lao đng là ng i t đ 15 tu i tr lên, có kh năng lao đng, làm vi c theo ườ
h p đng lao đng, đc tr l ng và ch u s qu n lý, đi u hành c a ng i ượ ươ ườ
s d ng lao đng. Ng i s d ng lao đng là doanh nghi p, c quan, t ườ ơ
ch c, h p tác xã, h gia đình, cá nhân có thuê m n, s d ng lao đng theo ướ
h p đng lao đng; n u là cá nhân thì ph i có năng l c hành vi dân s đy đ. ế
1.2. Tác d ng
S phân công lao đng trong xã h i làm c s chung cho m i n n s n ơ
xu t hàng hóa, chính s phân công lao đng trong xã h i làm cho s c lao đng
tr thành hàng hóa.
S phân công lao đng đt c s cho vi c hình thành nh ng ngh nghi p ơ
chuyên môn, nh ng ngành chuyên môn nh m nâng cao s c s n xu t.
S phân công lao đng theo vùng v i ngành s n xu t chuyên môn hóa
đc tr ng s là y u t quy t đnh s khai thác có hi u qu và phát huy th ư ế ế ế
m nh c a vùng. S phân công lao đng trong xã h i khi đã phát tri n đn m t ế
trình đ nào đó thì s d n đn s phân công lao đng t m vi mô các xí ế
nghi p, các hãng s n xu t đi u này làm cho các giai đo n s n xu t ra s n
ph m b chia nh , s n ph m đc hoàn thi n v ch t l ng, d dàng ng ượ ượ
d ng ti n b khoa h c k thu t. S phân công lao đng áp d ng ti n b khoa ế ế
h c k thu t làm vi c s n xu t đi vào chuyên môn hóa, nâng cao tay ngh c a
ng i s n xu t, tăng năng su t lao đng xã h i. ườ
1.3. Các hình th c phân công lao đng
Có 3 hình th c phân công lao đng:
Phân công lao đng theo công ngh : là phân công lo i công vi c theo tính
ch t quy trình công ngh , ví d : ngành d t, may c khí ơ . Hình th c này cho
phép xác đnh nhu c u công nhân theo ngh t o đi u ki n nâng cao trình đ
chuyên môn c a công nhân.
Phân công lao đng theo trình đ: là phân công lao đng theo m c đ
ph c t p c a công vi c, hình th c này phân công thành công vi c gi n đn và ơ
ph c t p (chia theo b c). Hình th c này t o đi u ki n kèm c p gi a các lo i
công nhân trong quá trình s n xu t nâng cao ch t l ng s n ph m, trình đ ượ
lành ngh c a công nhân.
Phân công lao đng theo ch c năng: là phân chia công vi c cho m i công
nhân viên c a doanh nghi p trong m i quan h v i ch c năng mà h đm
nh n. Ví d : công nhân chính, công nhân ph , công nhân viên qu n lý kinh t , ế
k thu t, hành chính… Hình th c này xác đnh m i quan h gi a lao đng
gián ti p và lao đng tr c ti p và t o đi u ki n cho công nhân chính đcế ế ượ
chuyên môn hóa cao h n nh không làm công vi c ph . ơ
2. Cách m ng khoa h c công ngh và phát tri n kinh t tri th c ế
2.1. Cách m ng khoa h c công ngh
2.1.1. Khái ni m
Trong nghiên c u lý lu n, hi n nay có nhi u cách quan ni m v cách
m ng khoa h c công ngh (hay công nghi p), đây, theo cách ti p c n c a ế
kinh t chính tr Mác Lênin có th th y r ng, khi l c l ng s n xu t phátế ượ
tri n, ti n b khoa h c công ngh trong lĩnh v c s n xu t có nh ng thay đi ế
mang tính đt bi n, tri t đ làm thay đi c b n các đi u ki n kinh t - xã ế ơ ế
h i, văn hóa và k thu t, t i m t th i đi m nh t đnh thì khi đó xu t hi n m t
cu c cách m ng công nghi p.
Cách m ng khoa h c công nghi p đc hi u đó là nh ng b c phát tri n ượ ướ
nh y v t v ch t trình đ t li u lao đng trên c s nh ng phát minh đt ư ơ
phá v k thu t và công ngh trong quá trình phát tri n c a nhân lo i kéo theo
s thay đi căn b n v trình đ phân công lao đng xã h i cũng nh t o b c ư ướ
phát tri n năng su t lao đng cao h n h n nh áp d ng m t cách ph bi n ơ ế
nh ng tính năng m i trong k thu t – công ngh đó vào đi s ng xã h i.
Cách m ng khoa h c công nghi p theo nghĩa h p: là cu c cách m ng
trong lĩnh v c s n xu t, t o ra s thay đi c b n các đi u ki n kinh t - xã ơ ế
h i, văn hóa và k thu t, xu t phát t n c Anh sau đó lan t a ra toàn th ướ ế
gi i. Cách m ng khoa h c công nghi p theo nghĩa h p th ng dùng đ ch ườ
cu c cách m ng công nghi p l n th nh t di n ra Anh, vào n a cu i th k ế
XVIII, đu th k XIX. Đc tr ng c a cu c cách m ng công nghi p này là ế ư
chuy n t lao đng th công, quy mô nh lên lao đng s d ng máy móc, quy
mô l n.
Cách m ng khoa h c công nghi p theo nghĩa r ng: là nh ng cu c cách
m ng di n ra ngày càng sâu r ng trong lĩnh v c s n xu t, d n đn nh ng thay ế
đi c b n các đi u ki n kinh t - xã h i, văn hóa và k thu t c a xã h i loài ơ ế
ng i v i m c đ ngày càng cao. Nh v y, theo nghĩa r ng thì “Cách m ngườ ư
công nghi p” bao quát t t c các cu c cách m ng công nghi p trong l ch s
đu đc đc tr ng b ng s thay đi v ch t c a s n xu t và s thay đi ượ ư
này đc t o ra b i các ti n b đt phá c a khoa h c công ngh . ượ ế
2.1.2. Khái quát l ch s các cu c cách m ng công nghi p
V m t l ch s , cho đn nay, loài ng i đã tr i qua ba cu c cách m ng ế ườ
công nghi p và đang b t đu cu c cách m ng công nghi p l n th t (Cách ư
m ng công nghi p 4.0). C th :
Cách m ng công nghi p l n th nh t kh i phát t n c Anh, b t đu t ướ
gi a th k XVIII đn gi a th k XIX. Ti n đ c a cu c cách m ng này ế ế ế
xu t phát t s tr ng thành v l c l ng s n xu t cho phép t o ra b c ưở ượ ướ
phát tri n đt bi n v t li u lao đng, tr c h t trong lĩnh v c d t v i sau ế ư ướ ế
đó lan t a ra các ngành kinh t khác c a n c Anh. N i dung c b n c a cu c ế ư ơ
cách m ng công nghi p l n th nh t là chuy n t lao đng th công thành lao
đng s d ng máy móc, th c hi n c gi i hóa s n xu t b ng vi c s d ng ơ
năng l ng n c và h i n c. Nh ng phát minh quan tr ng t o ti n đ choượ ư ơ ướ
cu c cách m ng này là: Phát minh máy móc trong ngành d t nh thoi bay c a ư
John Kay (1733), xe kéo s i Jenny (1764), máy d t c a Edmund Cartwright
(1785)… làm cho ngành công nghi p d t phát tri n m nh m . Phát minh máy
đng l c, đc bi t là máy h i n c c a James Watt là m c m đu quá trình ơ ướ
c gi i hóa s n xu t. Các phát minh trong công nghi p luy n kim c a Henryơ
Cort, Henry Bessemer v lò luy n gang, công ngh luy n s t là nh ng b c ướ
ti n l n đáp ng cho nhu c u ch t o máy móc. Trong ngành giao thông v nế ế
t i, s ra đi và phát tri n c a tàu h a, tàu th y… đã t o đi u ki n cho giao
thông v n t i phát tri n m nh m .
Nghiên c u v cách m ng công nghi p l n th nh t, C.Mác đã khái quát
tính quy lu t c a cách m ng công nghi p qua ba giai đo n phát tri n là: hi p
tác gi n đn, công tr ng th công và đi công nghi p. C.Mác kh ng đnh đó ơ ườ
là ba giai đo n tăng năng su t lao đng xã h i; ba giai đo n phát tri n c a l c
l ng s n xu t g n v i s c ng c , hoàn thi n quan h s n xu t t b n chượ ư
nghĩa; đng th i cũng là ba giai đo n xã h i hóa lao đng và s n xu t di n ra
trong quá trình chuy n bi n t s n xu t nh , th công, phân tán lên s n xu t ế
l n, t p trung, hi n đi.
Cách m ng công nghi p l n th hai di n ra vào n a cu i th k XIX ế
đn đu th k XX. N i dung c a cu c cách m ng công nghi p l n th haiế ế
đc th hi n vi c s d ng năng l ng đi n và đng c đi n, đ t o raượ ượ ơ
các dây chuy n s n xu t có tính chuyên môn hóa cao. N i dung c a cu c cách
m ng này là chuy n n n s n xu t c khí sang n n s n xu t đi n – c khí và ơ ơ
sang giai đo n t đng hóa c c b trong s n xu t. Cu c cách m ng công
nghi p l n th hai là s ti p n i cu c cách m ng công nghi p l n th nh t, ế
v i nh ng phát minh v công ngh và s n ph m m i đc ra đi và ph bi n ượ ế
nh đi n, xăng d u, đng c đt trong. K thu t phun khí nóng, công nghư ơ
luy n thép Bessemer trong s n xu t thép đã làm tăng nhanh s n l ng, gi m ượ
chi phí và giá thành s n xu t. Ngành s n xu t gi y phát tri n kéo theo s phát
tri n c a ngành in n và phát hành sách, báo. Ngành ch t o ô tô, đi n tho i, ế
s n ph m cao su cũng đc phát tri n nhanh. S ra đi c a nh ng ph ng ượ ươ
pháp qu n lý s n xu t tiên ti n c a H.For và Taylor nh dây chuy n, phân ế ư
công lao đng chuyên môn hóa đc ng d ng r ng rãi trong các doanh ượ
nghi p đã thúc đy nâng cao năng su t lao đng. Cu c cách m ng công
nghi p l n th hai cũng đã t o ra nh ng ti n b v t b c trong giao thông ế ượ
v n t i và thông tin liên l c.
Cách m ng công nghi p l n th ba b t đu t kho ng nh ng th p niên
60 c a th k XX đn cu i th k XX. Đc tr ng c b n c a cách m ng này ế ế ế ư ơ
là s d ng công ngh thông tin, t đng hóa s n xu t. Cách m ng công
nghi p l n th ba di n ra khi có các ti n b v h t ng đi n t , máy tính và ế
s hóa vi mô đc xúc tác b i s phát tri n c a ch t bán d n, siêu máy tính ượ
(th p niên 1960), máy tính cá nhân (th p niên 1970 và 1980) và Internet (th p
niên 1990). Đn cu i th k XX, quá trình này c b n hoàn thành nh nh ngế ế ơ
thành t u khoa h c công ngh cao. Cu c cách m ng công nghi p l n th ba
đã chuy n t công nghi p đi n t - c khí, sang công ngh s . S n ph m ơ
đc s n xu t hàng lo t v i s chuyên môn hóa cao, cùng v i s phát tri nượ
c a cách m ng Internet, máy móc đi n t , đi n tho i di đng. Nh ng ti n b ế
k thu t công ngh n i b t trong giai đo n này là: h th ng m ng, máy tính
cá nhân, thi t b đi n t s d ng công ngh s và robot công nghi p. ế
Cách m ng công nghi p l n th t ư đc đ c p l n đu tiên t i H iượ
ch tri n lãm công ngh Hannover (CHLB Đc) năm 2011 và đc Chính ph ượ