HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
44
ĐÓNG CÁC LỖ RÒ ĐỘNG MẠCH, TĨNH MẠCH
I. ĐẠI CƯƠNG
t các đường thông mạch máu bất thường thể thực hiện để t tắc hoàn toàn
một hệ thng mạch của toàn bộ hoặc mt phần cơ quan, hoặc chỉ một nhánh mạch chính,
hoặc một điểm khu trú. Tắc nghẽn mạch máu thể đạt được với nhiều phương pháp
qua đường ng thông như thả coil (microcoil, Gianturco,…) đóng bng dụng cụ (ADO,
Vascular Plug), tắc nghẽn bằng gel, chất lng, các hạt. Việc lựa chọn các chất liệu tắc
nghẽn thể rt quan trọng như động tĩnh mạch hệ thống thường t với dụng cụ
hoặc coil.
II. CHỈ ĐỊNH
Chỉ định điều trị cho những người bệnh yếu tố nguy vỡ khối d dạng
mạch, những người bệnh đã có tin sử vỡ khối dị dạng mạch.
Những khi thông động tĩnh mạch có ch thước nhỏ (do khi những khi thông
động tĩnh mạch ch thước nhỏ này khi vthể gây ra hematome lớn hơn so với
những khối kích thước trung bình hay lớn).
Bất thường mạch gây triệu chứng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của
người bệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử dị ứng với thuc cản quang.
Người bệnh đang có tình trạng bệnh lý nặng không thể thực hiện được thủ thuật.
Người bệnh có th tạng dễ chảyu: rối loạn đông máu, số lượng tiu cu thấp,...
Người bệnh từ chối thủ thuật.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ chuyên nnh tim mạch, thành thạo về tim mạch can thiệp.
01 điều dưỡng và 01 k thuật viên đơn vị tim mạch can thiệp.
2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật, đồng ý làm thủ thuật và ký vào giy
cam kết thực hiện thủ thuật.
3. Phương tiện
Bàn để dụng cụ: bao gồm b bát vô khuẩn, áo phẫu thuật, găng tay.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 45
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml; dụng cụ ba chạc.
Bộ dụng cụ mở đường vào động mạch, tĩnh mch: sheath, kim chc mạch,
thuốc gây tê tại chỗ (lidocain hoặc novocain).
Guiding can thiệp, bộ thả dụng cụ, guide wire, các catheter chụp chẩn đoán
khác nhau tùy theo bệnh lý và yêu cầu của bác sĩ.
Máy chụp mạch số hóa xóa nền, máy được gắn:
Màn tăng sáng: giúp quan sát các dụng cụ can thiệp.
Các bộ phận theo dõi điện tim, áp lực, SpO2,...
Hình 1.y chụp mch số hóa xóa nền Digitex 2400
Coils: Coil sẵn các cỡ tương ứng wire từ 0,018 tới 0,052 inch và đường kính
đoạn ngoài từ 2-20 mm, gần nmi chiều dài, các hình dạng và chất liệu khác nhau.
Các coil có loại giải phóng có kiểm soát.
Dụng cụ:
Plug Amplatzer dụng cụ dạng trụ, tự nở làm từ sợi nitinol và chỉ đnh trong các
trường hợp gây tắc các mạch ngoại vi; có các cỡ từ 4-16 mm (các cỡ chênh nhau 2 mm).
Hai đầu tận plug đánh dấu bằng platin. Plug có thể đưa qua ống thông 5, 6, 8 Fr.
Dụng cụ bít ng động mạch Amplatzer (AGA Medical Corporation) cũng
dạng dụng cụ t nở làm từ lưới sợi nitinol phủ polyester, có hình nón.
Stent bọc (cover stent).
4. Hbệnh án
Hồ sơ bệnh án được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
t rò các đường thông bất thường mạch máu thể thực hiện trong nhiều trường
hợp như động tĩnh mạch phổi, phế phủ, dị dạng động tĩnh mạch, rò động mạch
vành,... Trong bài này, chúng tôi xin trìnhy về các mục sau:
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
46
1. Tắc rò động-tĩnh mạch
Tùy vào tuổi người bệnh, mức độ phức tạp thủ thuật, thtiến hành y
hoặc gây tê. Dị dạng cột sống, dị dạng nội sọ và các thủ thuật ở trẻ nh tờng tiến hành
gây mê.
Tiến hành ngược ng (đường động mạch) hoặc đường tĩnh mạch (thường
được sử dụng nhiều hơn).
Lựa chọn phụ thuộc o tổn thương; thông thường đường tiếp cận được ưu tiên
thẳng nhất, ít phức tạp nhất với rò động tĩnh mạch hệ thống.
Đường vào đng mạch hoặc tĩnh mạch thsử dụng đưa ng thông bóng để
tắc nghn tạm thời dòng máu qua vị trí .
Điều này th ích khi y nghẽn lưu lượng cao bằng coil hoặc chất
liệu rắn.
Tiếp cận qua đường động mạch, ống thông (MP hoặc pigtail) c định vị trí
tương quan với các mch máu chính. thể sử dụng ống thông MP đưa vào nhánh
mạch cấp máu tổn thương để chụp chn lc; với các hướng khác nhau thường sử dụng
là trước- sau, bên, nghiêng và thẳng trước khi đưa ng thông can thiệp.
Đường kính trong của ống thông tờng bằng hoặc hơi lớn hơn đường kính
coil. Nếu ng thông can thiệp đường kính quá lớn so với coil, dây dẫn thể gập
khó khăn để đưa coil vào ng thông. Coil 0,018 inch 0,025 inch phù hợp với ng
thông 3 Fr, tương ứng là Coil 0,035 inch và 0,038 inch vớing thông 4 Fr.
Chất liệu tắc nghẽn được thả trong các mch máu cấp máu động tĩnh mạch,
trong chỗ rò hoặc cả hai. Kích cỡ coil nên lớn hơn 10-30 % đường kính mạch máu. Coil
nhỏ hơn không tạo được tắc nghn hoàn toàn trong khi coil lớn n sẽ duỗi thẳng và có
thể vượt qua vị trí tắc nghẽn. Coil được đưa vào ống nhựa hoặc thép không gỉ; sau đó t
ống vào ng thông can thiệp với dây dẫn kích cỡ phù hợp. Khi thả khỏi ống thông, coil
thành dạng kích cỡ định sẵn. Đối với coil xoắn đơn giản, chiều dài coil đường
kính xác định số vòng. Phần coil trong mạch nhô tạo huyết khối. Sau thả coil, mạch
máu bị tắc do hình thành huyết khối và tổ chức hóa sau đó. Nếu tổn thương ở phía ngoi
vi ớng đi ngoằn ngoèo, hệ thống micro catheter đồng trục được sử dụng để tiếp
cận vị trí. Các coil sợi platin xoắn hoặc các micro coil được thả, phụ thuộc vào ch cỡ
mạch bị tắc nghẽn.
Chụp kiểm tra ngắt quãng 5 phút sau thả để xác định mức độ y nghẽn, huyết
khối không hướng đích, phát hiện c nhánh cấp máu khác hoặc kiểm tra vị tng
thông để thả coil tiếp theo. Gây tắc tạm thời bằng bóng thgiúp ích. thể kết hợp
th coil tiêm bt gelatin (Gelfoam, Upjohn Co.). Các hạt Gel hòa với cản quang,
nước mui, tiêm chậm bằng tay, để không trào ngược các mạch lân cận.
động tĩnh mạch hthng thể nhiều nhánh mạch ni vậy, sau
khi tắc nhánh mạch chính, có thể dò tìm pt hiện nhiều nhánh mạch nuôi khác. Gây tắc
nhánh mạch nuôi thbằng dụng cụ t ng động mạch hoặc Plug mạch máu. Lựa
chn phụ thuộc vào gii phẫu cũng như kinh nghiệm, thói quen phẫu thuật viên. Plug
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 47
thể đưa qua ng thông can thiệp với đường kính trong 0,056 - 0,088 inch phthuộc
đường kính plug và dụng cụ t ng cần sheath dài 5 Fr hoặc 6 Fr.
2. Rò động-tĩnh mạch phổi
Đường vào: tĩnh mạch đùi.
Có thể tiến hành gây hoặc gây tê.
Mục đích: xác định vị trí rò động tĩnh mạch phổi và các nhánh mạch cấp máu.
Thông thường chụp mạch phổi trái, phải chọn lọc với ống thông pigtail bộ
ng thông MP để thu nhận chi tiết hơn.
Với dạng phổ biến nhất của PAVM (một nhánh cấp máu đơn độc) là y tắc
động mạch ngay trước vị t đổ vào phình của PAVM. y tắc gần hơn sẽ làm tắc các
nhánh tới nhu mô phổi bình thường thể gây nhồi máu phổi. Điều quan trọng
đánh giá đường kính nhánh mạch nuôi để đảm bảo không lớn hơn đường kính coil. Nếu
không sẽ y tắc nghẽn hệ thống. Do vậy, quan trọng là đầu ống thông nằm vị t n
định kiểm tra ngay trước khi thả coil. y dẫn dài, đầu mềm được dùng để đưa và
đẩy coil.
Mục đích tạo huyết khối coil là tạo khối khu tngay gần d dạng. Nếu đường
kính coil ln hơn đáng kể đường kính mạch, coil thể dải dọc theo mạch máu
không gây tắc được.
Hình 2. Phân loại PAVM
Ban đầu, các coil thông tờng được đẩy ra đầu ng thông trên y dẫn. Di
chuyển nhkhi coil nằm đầu ng thông. Hiện có mt số coil thả có kim soát. Ưu đim
là các coil này có thể thả hoàn toàn nhưng vẫn gắn với dây dẫn chỉ giải phóng nếu v
t tối ưu. Hiện tại, đường kính lớn nhất của các dụng cụ này 12 mm. Khi ti ưu hóa
được vị trí thả coil, phần quan trọng của coil được đặt vòng đầu tiên hoặc vòng đẩy;
to thuận lợi cho đặt coil kế tiếp, thường cỡ nhỏ hơn. Nếu động mạch cấp máu cho
nhánh PAVM cỡ lớn cổ ngắn, thể đưa ống thông vào túi phình lớn thả coil
đường kính ln trực tiếp. Điều này giúp nn coil đoạn mạch xa di lệch qua túi d
dạng mạch.
Complex 20%
Simple
80%
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
48
PAVM rất lớn thể gây shunt phải-ti lớn dẫn tới thuyên tắc mạch hệ thống.
Kết quả lâu i tốt đã được ghi nhn, nhưng nhng trường hợp cần tiến nh t 2.
Các dụng cụ mới như plug thhiệu quả an toàn hơn. ch cỡ plug lớn nhất hin
đường kính 16 mm và cần ng thông 8 Fr thả. Với coil thkiểm soát, thể di
chuyển tới vị trí tối ưu để thả. Khi nhi máu phổi sau chụp động mạch phổi, điều quan
trọng là chọn coil và dụng cụ dựa trên giải phẫu. Sau kết thúc thủ thuật, điều quan trọng
là bộc l động mạch cấp máu bị tắc nghẽn.
VI. THEO DÕI, TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Tắc mch hệ thống hoặc tắc mạch nghịch thường.
Biến chứng k mạch phổi.
Nhi máu phi.
Di lệch dụng cụ
Tan máu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Laakso A, Dashti R, Juvela S, Niemelä M, Hernesniemi J. Natural history of
arteriovenous malformations: presentation, risk of hemorrhage and mortality. Acta
Neurochir Suppl. 2010;107:65-9.
2. Hillman J. Population-based analysis of arteriovenous malformation treatment. J
Neurosurg. Oct 2001;95(4):633-7.
3. Stapf C, Mast H, Sciacca RR, Berenstein A, Nelson PK, Gobin YP, et al. The New
York Islands AVM Study: design, study progress, and initial results. Stroke. May
2003;34(5):e29-33.