Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung của tài liệu Giải bài tập Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ SGK Hóa 12, các em có thể xem qua đoạn trích dưới đây. Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng giải bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các dạng Bài tập về Kim loại kiềm - Kiềm thổ - Nhôm. Hoặc để chuẩn bị tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, các em có thể tham gia khóa học online Luyện thi toàn diện THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 trên website HỌC247.
A. Tóm tắt lý thuyết kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Hóa học 12
1. Kim loại kiềm thổ
– Thuộc nhóm IIA, đứng sau nguyên tố kim loại kiềm trong mỗi chu kì.
– Tính chất vật lí: tương đối mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp.
– Có 2e lớp ngoài cùng (ns2).
– Tính chất hóa học: có tính khử mạnh (tác dụng với phi kim, dung dịch axit, nước):
M → M2+ + 2e
2. Một số hợp chất của Ca
– Ca(OH)2: là một baz ơ mạnh, dung dịch Ca(OH)2 có tính chất chung của một baz ơ tan; được dùng trong xây dựng, trồng trọt và sản xuất clorua vôi.
– CaCO3: bị nhiệt phân hủy; bị hòa tan bởi CO2 trong nước ở nhiệt độ thương; được dùng nhiều trong ngành công nghiệp, xây dựng, thực phẩm, …
– CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh trong muối, có ba loại.
+ CaSO4.2H2O (thạch cao sống): bền ở nhiệt độ thường; được dùng để sản xuất xi măng.
+ CaSO4.2H2O hoặc CaSO4.5H2O (thạch cao nung); được dùng để đúc tượng, trang trí nội thất,…
+ CaSO4 (thạch cao khan): không tan và không tác dụng với nước.
3. Nước cứng
– Là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
– Nước cứng được chia làm 3 loại.
+ Tính cứng tạm thời: do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.
+ Tính cứng vĩnh cửu: do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra.
+ Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
– Tác hại của nước cứng: gây nhiều trở ngại cho đời sống hang ngày, cho nhiều ngành sản xuất.
– Phương pháp làm mềm nước cứng: loại bỏ các ion Ca2+ , Mg2+ bằng CO32-, PO43-,…
B. Ví dụ minh họa Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Hóa học 12
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Khối lượng kết tủa cực đại thu được là:
Giải:
Dựa vào đồ thị:
Khi a = b ⇒ kết tủa cực đại vì lúc này: max nZn(OH)2 = b và max nBaSo4 = b mol
+) nBa(OH)2 = 0,0625 mol thì Zn(OH)2 và BaSO4 chưa max
⇒ nkết tủa = x = nBaSo4+ nZn(OH)2= 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol
+) nBa(OH)2 = 0,175 mol thì nBaSo4= max và kết tủa tan 1 phần
⇒ nkết tủa = nBaSo4+ nZn(OH)2 = b + (2b – 0,175) = 0,125
⇒ b = 0,1 mol
⇒ mkết tủa max = 33,2g
C. Giải bài tập về Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ Hóa học 12
Dưới đây là 9 bài tập về Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 118 SGK Hóa học 12
Bài 2 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 3 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 4 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 5 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 6 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 7 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 8 trang 119 SGK Hóa học 12
Bài 9 trang 119 SGK Hóa học 12
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài tiếp theo:
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Nhôm và hợp chất của nhôm SGK Hóa học 12.