217
GIẢI PHÁP ĐÀO TO
NGUN NHÂN LC LOGISTICS VIT NAM
PGS. TS. Phạm Công Đoàn
Trường ĐH Thương mại
ThS Nguyễn Văn Tặng
Hc vin chính tr khu vc I
Ngành logistics Việt Nam đang trên đà phát triển vi tốc độ cao, d báo đến
2025 có th đóng góp t 8-10% GDP. Tuy vy, ngun nhân lc logístics hiện đang rất
thiếu v s ng, chất lượng thp và lch v cơ cấu so vi nhu cu nghành nht là lao
động có trình độ chuyên môn kiến thc logítics ( theo kết qu kho sát ca vin NC
phát trin thành ph HCM 53,3% DN được kho sát thuc loi này,30% DN nhân
lc phải đào tạo li) Trên sở d báo nhu cu ngun nhân lc logistics , đánh giá
thc trng đào tạo ngun nhân lc, chất lượng ngun nhân lc logistics Vit Nam, bài
báo đưa ra mt s gii pháp ch yếu v đào tạo ngun nhân lc logistics các góc độ
Nhà nước, ngành, doanh nghiệp quan liên quan nhằm đáp ng nhu cu ngun
nhân lc logistics Vit Nam thi gian ti.
T khóa : Logistics , ngun nhân lc logistics, chất lượng ngun nhân lc
logistics,đào to ngun nhân lc logistics.
1.Đặt vấn đề:
Theo đánh giá ca techinasia.com, Vit Nam mt trong s 4 quc gia Đông
Nam Á nhiu tiềm năng phát triển logistics. Tuy vy, chi phí logistics Vit Nam
hin rt cao so với các nước trong khu vc thế giới. Hàng m, chi phí logistics
Vit Nam chiếp xp x 20% GDP, cao hơn Thái Lan 6%, Malaysia 22%, hơn 3 ln so
vi Singapore. Ch s logistics( performance index) là 64/160 (xếp hạng năm 2016 ca
WB); hu hết trong s 3000 doanh nghip cung cp dch v y doanh nghip va
và nh ch 1300 doanh nghip trong s y hoạt động tích cc. Mt trong nhng
nguyên nhân ch yếu là ngun nhân lc logistics Vit Nam va thiếu li va yếu v
chất ng do qui môi đào to nh chất lượng thp. Theo nghiên cu ca Vin nghiên
cu phát trin Thành ph H Chí Minh t53,3% doanh nghip thiếu đội ngũ nhân
viên trình độ chuyên môn v logistics, ICT ngoi ng; được đào tạo chung
chung, thieéu bài bn,chuyên sâu ,ch yếu “cầm tay ch việc”. Trong s 1.200.000
lao động logistics thì ch 25% đạt yêu cu v trình độ, chất lượng. Việt Nam đang
thi k dân s vàng, lực lượng lao động dồi dào, lương ngành logistics khá cao, song
không tuyển được lao động, đặc biệt lao động chất lượng cao. Cũng theo nghiên
218
cu ca Vin nghiên cu phát trin logistics Vit Nam thì lc lượng lao động
logistics hin ch đáp ng 40% nhu cu, vi tốc độ tăng trưởng lao đng trong
ngành bình quân 7,5% thấp hơn tốc độ tăng trưng ca ngành 15%-20%/ năm t
nhu cu b sung lc lượng lao động logistics rt lớn, đòi hỏi phi gii pháp hu
hiu v đào tạo để đáp ng v quy mô, nâng cao chất ng ngun nhân lc logistics
mi th thc hiện được mục tiêu đến m 2025 của Chính ph v phát trin ngành
logistics.
2. Khái quát lý lun v đào to ngun nhân lc logistics
*) Logistics, dch v logistics
- Logistics: nhiu cách hiu v logistics, song nhìn chung logistics đưc hiu
theo Hội đồng chuyên gia qun tr chui cung ng (Council of Supply chain
management professtionals CSCMP) Hoa L (2001): “Logistics một b phn ca
chu trình chui cung ng, bao gm các quá trình hoạch định, thc hin kim soát
mt cách hiu qu vic d tr, vn chuyn hàng hoá, dch v thông quan 2 chiu
gia điểm khi đầu và điểm tiêu dùng nhm đáp ứng yêu cu của khách hàng”
- Dch v logistics: theo GS Đoàn Th Hng Vân (2003): logistics hoạt động
dch v liên quan đến hu cn, vn chuyn, gm các công việc liên quan đến cung ng,
vn ti, theo dõi sn xut, kho bãi, th tc phân phi hải quan”
Logistics do đó là tp hp các hoạt động liên quan đến nhiu ngành, ngh, công
đoạn trong mt quá trình hoàn chnh.
Luật Thương mại Vit Nam (2014): Dch v logistics là mt hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công vic bao gm: nhn
hàng, vn chuyển, lưu kho, lưu bãi, m thủ tc hi quan, các th tc giy t khác,
vấn khách hàng, đóng gói bao bì, kin, giao hàng hoc dch v khác liên
quan đến hàng hoá theo tho thun với khách hàng để hưởng thù lao
*) Ngun nhân lc logistics
Theo ILO: ngun nhân lc hay ngun lực con người tt c nhng kiến thc,
k năng, nguồn lực con ngưi quan h đến s phát trin kinh tế - hi của đất
nước. Dưới góc độ hi, ngun nhân lc bao gm tt c những người trong độ tui
lao đng, có kh ng tham gia lao đng
Như vậy, ngun nhân lc logistics là tt c nhng kiến thc, k năng, nguồn lc
con người để thc hin các hoạt động dch v logistics; ngun nhân lc logistics bao
gm toàn b những người trong độ tuổi lao đng, kh năng tham gia lao đng thc
hin các hoạt động dch v logistics.
219
*) Cht lưng ngun nhân lc logistics
nhiu cách hiu v chất lượng ngun nhân lực, nhưng nhìn chung: chất
ng ngun nhân lực logistics được hiu kh năng đáp ng ca ngun nhân lc
logistics vi yêu cu và kh năng thực hin hiu qu các dch v logistics. Thc hin
góc đ nhân, đó khả năng đáp ng yêu cu dch v logistics v kiến thc, k
năng, nguồn lc. góc độ hội, đó khả năng đáp ng yêu cu thc hin dch v
logistics v s ng, cht lượng và cơ cấu ngun nhân lc xã hi.
*) Nâng cao chất lượng ngun nhân lc logistics:
Nâng cao chất lượng ngun nhân lc logistics ng cao kh năng đáp ng
ca ngun nhân lực logistics đối vi nhu cu s dng ngun nhân lc logistics.
Đối với nhân người lao động, đó người trình độ kiến thc, k năng
năng lực của người lao động để thc hin tt lên dch v logistics. Góc đhội đó
người làm thuê nhưng đáp ng v s ng, chất lượng cấu ngun nhân lc
logistics.
Có nhiu hot đng ca Nhà nước, ngành, doanh nghiệp để nâng cao chất lưng
ngun nhân lc logistics, song ch yếu vn tp trung vào các hoạt động đào tạo ngun
nhân lc logistics.
*) Đào tạo ngun nhân lc logistics:
Tng hp các nghiên cu ca Nguyễn Vân Đim, Nguyn Ngc Quân (200&);
Trn Xuân Cu, Mai Quc Chánh (2013) thì:
- Đào tạo ngun nhân lc logistics hoạt động hc tp nhằm nâng cao trình đ,
kiến thc, k năng năng lực v logistics đ thc hin hiu qu dch v
logistics.
- Nội dung đào tạo tập trung vào đào tạo kiến thc, k năng, năng lực thc hin
dch v logistics;
- Các hình thứcphương pháp đào tạo được la chn phù hp với điu kin
hoàn cnh c th ca t chc, xã hi.
3. Thc trng cht ng và nâng cao chất lượng ngun nhân lc logistics Vit Nam
3.1. Thc trng nhu cu v trình độ đáp ng nhu cu nhân lc logistics ca Vit
Nam hin nay
a) V s ng
Logistics mt ngành phát triển “nóng” nên NNL cung cp cho th trưng
logistics ti Vit Nam hin nay tr nên thiếu ht trm trng. Vi con s thng vào
năm 2017 khoảng 3000 doanh nghiệp logistics đang hoạt động trên toàn lãnh th
220
Vit Nam, với ước nh nhu cu nhân lc cho c doanh nghip cung cp dch v
logistics nhân lc cho các công ty s dng dch v logistics thì trong vòng 15 m
ti Vit Nam cần đào tạo khong 710.000 nhân s logistics các cp. Thế nhưng, trên
thc tế, theo Hip hi Doanh nhip Dch v Logistics (VLA), s ng nhân lc
logistics mi ch đáp ứng được khong 40% nhu cu nhân lc logistics ca ngành
b) V cht lưng
- V cht lưng
NNL logistics ti Việt Nam theo đánh giá của nhiều chuyên gia cũng như theo
kho sát ca Vin nghiên cu phát trin logistics Vit Nam, Vin nghiên cu phát
trin TP. H Chí Minh thì còn thiếu và yếu. Thiếu v s ng, yếu v cht lưng
Sơ đồ 1. Kết qu kho sát v cht lưng nhân lc logistics ti Vit Nam
(Ngun: Vin nghiên cu phát trin TP.HCM)
Vi mt t l kkhiêm tn 16,7% doanh nghip hài lòng vi chuyên môn ca
nhân viên thì th thy rằng trình đ chuyên môn ca nhân lc logistics chưa đáp
ứng được nhu cu ca các doanh nghip. Phn ln các doanh nghip sau tuyn dng
đều phải đào tạo li cho phù hp vi nhu cu ca doanh nghip mình.
c) Thc trng nhu cu mức độ đáp ng nhu cu v kiến thc, k năng các loại
lao đng logistics
Hoạt động trong ngành logistics ti Vit Nam hin nay bao gm 3 nhóm doanh
nghip chính:
+ Nhóm doanh nghiệp nước ngoài vi 100% vốn đầu nước ngoài hoc công
ty liên doanh: đa phần tp trung vào phân khúc khách hàng toàn cu ca h ti mi
quc gia, nhng khách hàng nhn thc v logistics rất đầy đủ nhu cu s
dng các dch v logistics trn gói
221
+ Nhóm doanh nghip tập đoàn nhà nước: chiếm lĩnh gần như toàn b các dch
v v giao nhn, vn tải trong nước, phc v đa dạng phân khúc khách hàng ch
yếu có thế mnh chuyên tng mng riêng l. Phn ln li nhuận trong lĩnh vực vn ti
và vn ti phân phối rơi vào khối doanh nghip này
+ Nhóm doanh nghiệp nhân: nhóm nhiu tim năng phát triển nht trong
tương lai, nhắm vào phân khúc khách hàng tương đồng.
Trên thc tế, khi tuyn dụng nhân viên logistics, ngoài lĩnh vc chuyên môn,
các công ty logistics đc bit chú trọng đến k năng mềm, trình độ ngoi ng, tin hc,
kh năng thích ng s sáng to (k năng mềm 95%, chuyên môn tiếng Anh
93,3%, kinh nghim 86,7%). nhóm doanh nghip nào thì ngun nhân lc y
vn bao gm:
i) Đi ngũ n b qun lý, điu hành: đội ngũ này nhng ngưi ch cht
trong doanh nghip, do đó, yêu cu v trình đ chun môn, ngoi ng, tin hc và
kinh nghim làm vic trong ngành logistics là rt cao,song cht ơng không đồng đều
,có s khác bit, như: đội ngũ n bộ quản lý, điều hành làm vic trong nhóm doanh
nghiệp nước ngoài thường tr,ng động, được đào tạo bài bn bởi các đốic nước ngoài
n chuyên môn ngoi ng khá tốt. Đội ngũ n bộ qun lý trong nhóm doanh nghip
tp đoàn nhà ớc thường thâm niên ng c cao trong ngành, do đó họ thường s
dng kinh nghiệm hơn áp dụng phương pháp qun tr hin đại. Còn đội n trong nhóm
doanh nghip nhân thường là doanh nghip mới đưc thành lp gần đây, đội ngũ quản
trẻ, có tnh độ đại hc, có nhiu tham vọng nhưng kinh nghiệm kinh doanh qun tr
i chung, kinh doanh quc tế còn hn chế do đào tạo cònc, chung chung, thiếui
bn,cp nhp xu thế thế gii.
ii) Đội ngũ nhân viên nghiệp v văn phòng: đội ngũ y những ngưi tham
gia vào hoạt động tác nghip, giao dch khách hàng. Đội ngũ y yêu cầu phn ln
tt nghiệp đại hc chuyên ngành gn hoặc đúng chuyên ngành logistics; trình đ ngoi
ng đạt yêu cu giao tiếp tốt trong lĩnh vực logistics để th giao dch và làm các th
tc logistics trong nưc và quc tế. song hin rt thiếu v s ng.
iii) Đội ngũ công nhân lao đng trc tiếp ti các công ty vn ti, kho bãi, nhà
xưởng: yêu cầu trình đ cho đội ngũ y thưng không cao, ch yếu ch cần đào tạo
t các trường ngh do tính cht công vic ch yếu là bc xếp, kiểm đếm các kho bãi,
lái xe vn ti hoc khai thác các thiết b xếp d ti các kho, bãi ca cng hoc ca các
công ty. Tuy vy đội ngũ lao động trc tiếp ch yếu vẫn đào tạo ti ch,ti DN
,thiếu tính h thng,bài bn.