510
Gii pháp phát trin du lịch Đắk Nông ng dng nn tng s
Dương Thị Thúy Hoàng, Nguyn Th Thanh Hu, Nguyn Quang Tun
Tóm tt
Bài báo này tp trung vào vic nghiên cứu và đề xut gii pháp s dng công ngh nn
tng s để phát trin ngành du lch ti tỉnh Đắk Nông. Bài viết trình bày tiềm năng, thực trng
du lch tỉnh Đắkng; những hộithách thc trong vic ng dng nn tn s trong ngành
du lch tỉnh Đắk Nông đề xut mt s gii pháp c th để tn dng li ích ca công ngh
thúc đẩy s phát trin bn vng cho du lch tỉnh Đk Nông.
Bài báo nhn mnh s quan trng ca vic s dng công ngh thông tin và nn tng s
để ci thin tri nghim du lch của khách hàng và tăng cường qun ngun lc du lch. Các
giải pháp đề xut bao gm:
Phát trin ng dụng di động: Xây dng ng dụng di đng cho du khách giúp h d dàng
tìm hiu v điểm đến, lch trình, thông tin hu ích khác. ng dng th cung cấp hướng
dẫn địa lý, đánh giá địa điểm du lch, cung cp dch v đặt phòng khách sn và tham quan
trc tuyến.
Kết ni h thng qun du lch: Tích hp h thng qun khách sn, nhà hàng, các
điểm tham quan vào mt h thng duy nhất để tối ưu hóa quản d đoán nhu cu khách
hàng. Điu này có th giúp tăng cưng hiu sut và li nhun cho các doanh nghip du lch.
Qung bá và tiếp th s: S dng các kênh truyn thông s như mạng xã hi, trang web
du lch, và qung cáo trc tuyến để tiếp cn quảng Đắk Nông đến một lượng ln khách
hàng tiềm năng.
Qun d liu và phân tích: Thu thp và phân tích d liu v hoạt động du lịch để đưa
ra các quyết định thông minh v phát trin và qun lý tài nguyên du lch.
Bài báo kết lun rng s dng nn tng s có th giúp Đắk Nông khai thác tối đa tiềm
năng du lịch ca mình, tạo ra cơ hội kinh doanh mới và tăng cường tri nghim ca du khách.
Điu này có th đóng góp tích cực cho s phát trin kinh tế xã hi ca vùng này.
T khóa: Du lịch Đắk Nông, ng dng nn tng s, Công ngh du lch, Tri nghim
du lch, Phát trin du lch bn vng.
1. Gii thiu
Vị trí địa lý, môi trường, sinh thái và con người Đắk Nông mang nhiều yếu tố văn hóa
phong phú, đa dạng, nhiều màu sắc hấp dẫn cn được khám phá. Đắk Nông có núi đồi xen lẫn
những cánh rừng bạt ngàn, nối trải dài những trang trại cà phê, hồ tiêu và cả những cánh đồng
nguyên đp mắt. Đắk Nông một điểm đến du lịch, rất hấp dẫn cn được trải nghiệm, khám
phá không thể bỏ qua của khu vực Tây Ngun - Nam Trung Bộ. Tỉnh Đắk Nông, vi cnh
quan t nhiên tươi đp di sản văn hóa độc đáo, tiềm năng lớn để phát trin du lch, tuy
nhiên chưa được khai thác mt cách hiu qu. Mt yếu t để khai thác hết tim năng này to
ra s phát trin bn vng cho ngành du lch tỉnh Đắk Nông th nói đến s góp phn ca
Công ngh nn tng s.
511
2. Thc trng du lch Đắk Nông
2.1. Tiềm năng về du lch
2.1.1. Tài nguyên du lịch thác nước
Tỉnh Đắk Nông được thiên nhiên ban tng nhiu tài nguyên du lch thiên nhiên phong
phú, trong đó nổi bt nhất các thác nước hùng như: Danh thắng quốc gia Thác Đray Sáp
thượng (Thác Gia Long), thác Trinh Nữ, thác Liêng Nung, thác Đắk G’Lun, thác Lưu Ly, thác
Bãi 1, thác Granite (hay còn gọi là thác Trượt), thác Cô Tiên…
2.1.2. Tài nguyên du lch sinh thái gn vi h sinh thái rng
- n Quốc gia Đùng, din tích: 20.937,7 ha, vùng phía Nam huyện Đắk
G’Long, giáp với tỉnh Lâm Đồng, phía Tây Nam sông Đng Nai, phía Bắc vùng đu ngun
sông Sêrêpốk, độ cao t 800 đến 1.982 m, trong đó đỉnh Đùng cao 1.982m. Nằm cnh
Quc l 28, Rng Đùng chủ yếu là rừng kín thường xanh. Đặc biệt, Tà Đùng là một trong
bốn vùng chim đặc hu ca Vit Nam một trong 222 vùng chim đặc hu trên toàn thế
gii.
- Khu Bo tn thiên nhiên Nâm Nung (din tích 23.296,47 ha) nằm trên địa phn 3
huyện: Đắk Song, Krông Nô và Đắk G’Long, Cách Quốc l 14 khoảng 06 km, có đỉnh núi cao
nhất 1.578 m (đnh Nam JerBri), với địa hình núi cao thuc khi núi cao cc Nam Trung B.
V mt sinh thái, h thc vt Khu Bo tn thiên nhiên Nâm Nung rt phong phú, gm trên 300
loài đã được phát hiện, trong đó có các loài vùng cổ nhiệt đới h thc vt vùng núi cao và cũng
là nơi tồn ti nhiu loi thc vật đặc hu quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Vit Nam và thế gii.
Đặc bit, khu vc này rt nhiu loi Lan, khong 180/250 loài Lan Vit Nam. H
động vật trong vùng hàng trăm loài thú, hàng chục loài chim, trong đó các loài quy hiếm
như: công, trĩ sao, t, voọc, sóc bay,...Ngoài ra, đây khu vực đu ngun ca suối Đắk
Nông, nên vùng Nâm Nung nhiu sui uốn khúc trên địa hình núi cao trung bình khong
820m đã hình thành nhiu thác ghnh ngon mc, thác đây rất hùng v mang đậm nét
hoang sơ, kỳ. Điển hình là thác Lưu Ly, thác Len Gun (thác Bảy Tng).
2.1.3. H sinh thái h
Tỉnh Đắk Nông đa hình chia ct mnh, các hp thy đu ngun nhng con sui,
cùng với tác động của con người trong thi gian qua, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã hình thành
nhiu h t nhiên nhân to mt thoáng rộng hàng trăm hecta, các hồ này được bao bc
bi rừng, cánh đồng chuyên canh hoc nhng buôn làng dân tộc đã tạo nên mt không gian
thoáng đãng có tiu khí hậu trong lành, thườngh đa mục tiêu, ngoài việc tưới tiêu, điều hoà
dòng chảy,...còn là nơi có tiềm năng du lịch vi các loại hình như tham quan, ngắm cnh, ngh
dưỡng. Điển hình như hồ Tà Đùng, hồ Tây, H Trúc…
2.1.4. Tài nguyên du lịch văn hóa
- Đắk Nông là vùng đất cư ngụ ca khá nhiều đồng bào các dân tc ca Vit Nam, hin
có khong 40 dân tộc đang cùng sinh sống. Có nhiu di sản được công nhn cp tnh, cp quc
gia nhiu di ch kho c hc di tích lch s như: Đường mòn H Chí Minh; Căn cứ
kháng chiến B4 - Liên tnh IV; Di tích lch s ngục Đắk Mil; Di tích lch s các địa điểm v
phong trào đấu tranh chng thc dân Pháp ca đồng bào M’Nông do N’Trang Lơng lãnh đo;
Di tích lch s lưu niệm N’Trang Gưh; Di tích lịch s địa điểm chiến tháng Đồi 722 - Đắk Sk;
Di tích lch s địa điểm chiến thng Chiến dch y Quảng Đức; Di tích kho c Hang C6-1…
512
- Đắk Nông hiện đã khôi phục được 50 lhội truyền thống độc đáo của đồng bào các
dân tộc thiểu số tại chỗ, trong đó, nhiều lễ hội thường xuyên được tổ chức như: lễ hội mừng
được mùa, lễ mừng lúa mới, lễ tắm lúa, lễ ăn cơm mới, lễ cúng mưa đu mùa, lễ kết nghĩa, lễ
cưới của người M’nông, lễ hội cúng mừng sức khỏe già làng, lễ thượng thọ, lễ đền ơn đáp nghĩa
của m, lễ phát rẫy (Wer mprang Bri), lễ sum họp cộng đồng (Rnglăpbon), lễ hội sum họp, lễ
mừng công, lễ tạ ơn (lễ Tách Năng Yoh), lễ phát rẫy, dọn rẫy (Gio Mur), lễ rước ghế (rước Kơ
pan), lễo nhà mới, lễ bỏ mả… Tổ chức lễ hội trong cộng đồng thể hiện những khát vọng cu
mong cuộc sống an vui, hạnh phúc, mùa màng bội thu và có tác dụng giáo dục thế hệ trẻ chăm
chỉ, siêng năng lo việc nương rẫy… Lễ hội cũng là sự kết nối, thắt chặt tình đoàn kết giữa cộng
đồng các dân tộc, các buôn bon với nhau, đồng thời thông qua lễ hội nhằm nâng cao ý thức bảo
tồn di sản văn hóa, phát huy giá trị văn hóa truyền thống quý báu trong cộng đồng các dân tộc
anh em.
- Công trình kiến trúc văn hóa: Chùa Pháp Hoa; Tượng đài N’Trang Lơng các dân
tc Tây Nguyên nm trong qun th c công trình văn hóa như: Bảo tàng tỉnh, Trung tâm Văn
hóa tỉnh. Hướng chính din của tượng đài là hưng Tây Bc nhìn ra h Đắk Nông; Thin vin
Trúc lâm Đạo Nguyên vi khí hu mát m, kiến trúc độc đáo, cùng sự tĩnh lặng, thanh bình
điểm du lịch tâm linh khá đc sc; trong bo tàng tỉnh Đắk Nông trưng y Bộ đàn đá
niên đại trên 3500 thi tin s được phát hin ti huyện Đắk R’Lấp năm 1994, là nhng tấm đá
xít (SCHISTO) mà đồng bào gọi là đá chàm, có trọng lượng t 7 - 8 kg.
2.1.5. Tài nguyên du lch gắn Công viên địa cht toàn cu UNESCO Đắk Nông
Ngoài nhng giá tr địa cht gn vi sinh thái thác, hồ. Đắk Nông còn được biết đến vi
h thống hang động núi la thuộc Công viên địa cht toàn cu UNESCO Đắk Nông khá đa dng
phong phú, s ng khoảng hơn 50 hang động, được xem là chuỗi hang động dài nhất Đông
Nam Á, trong đó một s hang khá rng, giá tr địa cht, kho c khá đặc sc. Bên cnh h
thống hang động núi lửa, Đắk Nông còn có h thng các ming hang núi lửa khá đặc sắc như:
di sn ming núi la Thun An, thôn Thun Hnh, xã Thun An, huyện Đk Mil; Di sn ming
núi la h thống hang động Chư B’luk’, Buôn Choah, huyện Krông Nô; di sn y núi
la Nâm Kar, Qung Phú, huyn Krông Nô; di sn ming núi lửa Băng Mo, th trn Ea
T’Ling, huyện Cư Jút,... Công viên địa cht toàn cu UNESCO Đắk Nông có nhiu tài nguyên
du lch phong phú bao gm nhiu di sản địa cht, di sản văn hóa, kho c và di sn sinh hc.
2.1.6. Tài nguyên v du lch khu vc biên gii.
Biên gii tỉnh Đắk Nông có nhiu tiềm năng du lịch t nhiên như: Đồi thông dc quc
l 14C; Thác nước Thác Bu Chap thuc Ban Qun rng phòng h Thác Mơ cao khoảng 15m,
dòng chy rng khong 4m, cảnh quan đp, đã xây dựng đường tam cp lên xuống; cung đường
ven sui vi qun th bãi đá suối l thiên rộng đp, và độc đáo để du khách tha sc chp nh,
ngm cnh, cm tri; Mt s cnh quan rng t nhiên hùng vĩ với h thng thác nước dày đặc
hoang sơ vẫn chưa được đặt tên khu vc tun tra biên gii.
2.2. Đánh giá chung về du lch tỉnh Đắk Nông
2.2.1. Điểm mnh
- H sinh thái tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dng; có h thng sinh thái rng,
thác nước, núi lửa, hang động và h thống các loài, động thc vt quý hiếm đặc bit, có khí hu
thun lợi để phát trin du lch.
513
- Mạng lưới di tích lch s rất phong phú, đa dạng tri dài trên nhiu huyn, thành ph
được xếp hng Quốc gia đặc bit, cp quc gia và cp tnh. nhiu nghi l, l hi truyn
thng ca các dân tc thiu s vi các di sản văn hóa vật th, phi vt thể, không gian văn hóa
cng chiêng Tây Nguyên, b đàn đá Đắk Kar (3 thanh), b đàn đá Đắk Sơn (6 thanh).
- Hình thành 3 tuyến du lch với 41 điểm di sn thuộc Công viên đa cht toàn cu
UNESCO Đắk Nông.
- Đưc s quan tâm, ch đạo sâu sát ca Tnh y, Hội đng nhân dân, y ban nhân
tỉnh đã ban hành các văn bản quy hoạch, định hướng phát triển, các cơ chế, chính sách kêu gi
và h tr đu tư phát triển du lch.
- Du lch được Đảng b tỉnh Đắk Nông xác định mt trong ba tr ct ca nn kinh
tế địa phương: Phát triển du lch trên nn tng phát huy các li thế t nhiên, các giá tr n hóa
- đặc trưng sinh thái bản địa, Công viên địa cht toàn cu UNESCO Đắk Nông (Theo Ngh
quyết Đại hội Đảng b tỉnh Đắk Nông nhim k 2020-2025).
2.2.2. Điểm yếu
- Kết ni h tng ca du lịch Đắk Nông chưa tốt; H thống giao thông đến các khu, điểm
du lịch chưa được đu tư nâng cấp đồng b;
- Sn phm du lịch chưa đồng b, mi ch hình thành các cơ sở lưu trú có quy mô nhỏ,
cơ sở lưu trú có quy mô lớn, chất lượng cao được công nhn hng sao còn hn chế;
- Địa phương chưa các trường, hc viện đào tạo chuyên nghip v du lịch cũng như
đào tạo chuyên gia công ngh v du lch;
- Các hoạt động xúc tiến, qung bá du lịch chưa nhiu, phn kinh phí dành cho hot
động này ch yếu t vốn ngân sách và có xu hướng gim.
- Khong cách giữa các khu, điểm du lch khá xa nhau, không thun li v di chuyn.
Các khu, điểm du lch hu hết sóng điện thoi rt yếu, nhiều điểm không có sóng.
- Cán b ph trách du lch cơ sở, lao động làm vic trc tiếp trong ngành du lch rt
hn chế c v s ng và chuyên môn, nghip v, ảnh hưởng đến trin khai thc hin các hot
động du lch.
- Công tác phi hp gia các cp, các ngành trong công tác quản lý, điu hành phát
trin du lch còn hn chế.
- Chưa thu hút các doanh nghiệp ln, tim lực tài chính đu các công trình, d
án vào các khu, điểm du lch trọng điểm. Đa số các doanh nghip kinh doanh du lịch trên địa
bàn tnh là nhng doanh nghip va và nh.
- Du lịch Đắk Nông phát triển chưa tương xứng với vị trí, tiềm năng; tài nguyên du lịch
chưa được khai thác hợp đphát triển du lịch; hoạt động du lịch chưa thực sự gắn kết với
công tác bảo tồn phát huy tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên văn hóa một cách hiệu quả,
công tác bảo tồn, tôn tạo gắn với sử dụng phát huy tài ngun du lịch, các yếu tố văn hóa
chưa được quan tâm đúng mức.
- Phát triển du lịch giữa các địa phương trong tỉnh còn thiếu sự hỗ trợ, liên kết chặt chẽ
để cùng phát triển bền vững.
514
2.2.3. Cơ hội
- S phát trin mnh m ca công ngh s, các công c ca cách mng công nghip
4.0, các mng xã hội thúc đẩy mnh m cho s qung bá du lch thông qua trc tuyến.
- Đảng, N nước có ch trương, chính sách phát triển du lch Vit Nam, phát trin du
lch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Nhu cu v du lch sinh thái, du lch xanh, du lch khám phá đang ngày càng phát
trin, không ch thu hút các du khách nội địa mà còn thu hút nhiu khách quc tế.
- Nhu cu v du lch ca du khách nội địa ngày càng cao do nn kinh tế c ta n
định, thu nhp của người dân được ci thin, nên mc chi tr cho nhu cu du lch ngày càng
cao.
3. hội ca ng dng nn tng s
Công ngh nn tng s có th giúp tăng cường tri nghim du lch, quảng cáo địa điểm
du lch, qun lý thông tin khách hàng, và to ra s tương tác giữa du khách và địa phương.
4. Thách thc trong vic ng dng nn tng s
Vic áp dng công ngh nn tng s đòi hỏi s đu tư ban đu, đào tạo ngun nhân lc,
và gii quyết vấn đề v quyền riêng tư và an ninh thông tin.
5. Giải pháp đ xut
5.1. Xây dng trang web ng dụng di động chuyên dụng để qung du lch
Đắk Nông và cung cp thông tin hu ích cho du khách.
- Giao din người dùng hp dn: Trang web và ng dng cn có giao din thân thin vi
người dùng, d s dng và thú v. Hình nh, video, và mô t phi th hiện đy đủ v đp và s
đa dạng các sn phm du lch ca tỉnh Đắk Nông.
- Thông tin v điểm đến, thi tiết và tình hình giao thông: Cung cp thông tin chi tiết v
các điểm đến du lch ti tnh Đắk Nông, bao gm mô t, hình ảnh, địa ch, gi m ca, giá
lch trình. Cung cp thông tin thi tiết và tình hình giao thông tại điểm đến đ du khách có th
chun b tt hơn cho chuyến đi của h tránh các rào cn không mong mun. Thông tin hu
ích chi tiết điểm đến giúp du khách tri nghim tích cực hơn cảm thy t tin hơn khi
tham quan.
- ng dn dành cho du khách: Tạo các hưng dn bằng văn bản, hình nh hoc video
để hướng dn du khách v cách đến nơi, cách sử dng dch v, các quy tc lch s địa
phương.
- Phn FAQ (Frequently Asked Questions - Câu hỏi thường gp): Xây dng mt phn
FAQ cha các câu hỏi thường gp và câu tr li chi tiết để gii quyết nhng thc mc ph biến
ca du khách.
- S kin và l hi: To mt phn riêng của trang web để cp nht v các s kin và l
hi din ra ti tỉnh Đắk Nông. Bao gm thông tin v thời gian, địa điểm, chương trình, và cách
thc tham gia.
- Bản đồ tương tác: Tích hp bản đồ tương tác cho phép du khách dễ dàng xác định v
trí của các điểm đến, nhà hàng, khách sn, và dch v khác. Bản đồ cũngthể kết hp vi h