Gii phẫu tổng hợp về hệ thống
định khu chi trên
(Kỳ 2)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
- Vùng sau ngoài cẳng tay
Gm 12 cơ, 4 khu ngoài 8 cơ khu sau (2 lp mi lp 4 cơ). V
chc phn, 2 cơ nga, 9 cơ dui cẳng tay, bàn tay, ngón tay 1 cơ dng ngón
cái.
+ Các cơ dui:
Dui cẳng tay: cơ khuỷu đi tmm trên li cầu tới mm khuu.
Dui bàn tay: cơ quay nhất hay cơ dui c tay quay dài đi t b ngoài
xương cánh tay ti nền xương đốt bàn tay nhì mu tay, cơ quay nhì hay cơ dui
c tay quay ngn đi t mm trên li cầu, ti xương đốt bàn tay ba, cơ dui c
tay tr đi t mm trên li cầu và xương tr ti nền xương đốt n tay năm.
dui chung ngón tay cũng góp mt phần trong đng tác dui bàn tay.
Nghiêng bàn tay ra ngoài là do cơ quay nht, cơ quay nhì và cơ gan tay lớn,
khi đó 3 cơ cùng động tác.
Nghiêng bàn tay vào trong là do cơ trụ trước cơ trụ sau cùng động tác.
Dui đốt nhì ngón tay cái cơ duỗi dài ngón tay cái (m. extensor pollicis
longus) đi t Xương tr ti đốt nhì ngón tay. Riêng đối vi ngón tay khác,
dui đốt nhì đất 3 các ngón tay khác là do liên cốt giun bàn
tay.
Dui đốt nhất ngón tay dui chung ngón tay (m. extensor
digitorum) đi tmm trên li cầu tới đốt nhất ngón 2-3-4-5.
dui riêng ngón út (m. extensor minimi) đi t mm trên li cầu ti
gân cơ dui chung.
Cơ dui ngón tay trỏ đi txương trụ ti gân cơ duỗi chung.
dui ngắn ngón tay cái (m. extensor pollicis brevis) đi t xương quay
ti đốt nhất ngón cái.
+ Cơ dng:
dng dài ngón cái (m. abductor pollicis longus) đi t xương trụ
xương quay ti nn đốt bàn tay nhất.
+ Các cơ nga:
nga dài đi t li3 dưới b ngoài xương cánh tay đến mm trâm
xương quay (cơ này còn có tác dng là gp cẳng tay vào cánh tay).
nga ngắn (m. supinator) đi tmm trên li cầu và b sau xương trụ,
qun vòng quanh chm và cxương quay ti bám tận ở btrước xương quay.
* Nhìn chung về các cơ duỗi và ngửa:
- Các dui ngửa cẳng tay được xếp theo i dui i bám,
làm 3 loại: 2 cơ bám vào xương cánh tay (b ngoài); 6 cơ bám vào mm trên li
cầu xương cánh tay; 4 cơ bám vào 2 hoặc 1 xương cẳng tay.
Các dui nga đều khu ngoài hoặc khu sau cẳng tay, khu
ngoài có 4 cơ (2 nga và 2 dui c tay), khu sau 8 cơ sắp xếp thành
2 lp, lp nông cơ khuu và 3 loại dài, đi t mm trên li cầu ti c
tay và ngón tay (dui chung và dui riêng ngón út), lp sâu 4 cơ loại ngn đi t
các xương cẳng tay ti ngón tay (3 cơ dui, dạng ngón cái và 1 cơ dui ngón
trỏ).
- Các dui nga do ngành sau ca dây thn kinh quay vận động
trừ cơ khuỷu do 1 nhánh tách ra ở thân dây quay.
2.4. Cơ bàn tay
Ngoài c vận động chung các ngón tay, lại các vận động riêng
ngón cái và ngón út. Các cơ vận động ngón tay nằm trong cng tay hoặc n
tay có thể tóm tắt như sau:
- Gp đất 3 ngón tay do gp sâu; gấp đốt nhì do gấp nông, 2
này đều khu cẳng tay trước. Gấp đt nhất ngón tay do 8 cơ liên ct (4 gan
tay 4 mu tay) đi t mặt bên xương đốt bàn tay ti cbên đốt nhất ngón tay.
4 cơ giun đến tr lc cho cơ liên ct, bằng cách nối gân gấp sâu o gân dui
ngón tay. Đối vi ngón cái ngón út, gấp ngắn ngón cái cơ gấp ngn
ngón út.
- Dui đốt nhì đốt 3 ngón tay là do các cơ liên ct và cơ giun (bi các tr
gân dính vào gân các cơ dui ngón tay). Dui đốt nhất ngón tay là cơ dui chung
ngón tay, dui riêng ngón cái, ngón tr ngón út. Các này đều khu cẳng
tay sau.
- Dạng ngón tay (làm ngón tay xa trc bàn tay)do các cơ liên ct mu tay.
Đối vi ngón cái ngón út là cơ dạng ngn ngón cái (cơ dạng dài cẳng tay sau)
và cơ dạng ngón út. Các dạng được coi như cơ liên ct mu tay.
- Khép ngón tay (làm ngón tay gn trục bàn tay) do cơ liên cất gan tay.
Đối vi ngón cái, cơ khép ngón cái (đi t xương c tay xương đốt bàn tay
2- 3 ti nền đất nhất ngón tay).
- Đối chiếu ngón cái và ngón út do các cơ đối chiếu đi t xương c tay
ti xương đốt bàn tay 1 và 5.
* Nói chung vcác bàn tay
Các liên ct gan tay và mu tay, cùng vi các cơ giun các cơ gp đất
nhất ngón tay và dui đất nhì đốt ba. Các cơ liên cất mu tay cùng vi các cơ
dạng ngón cái và ngón út làm ngón tay xa trục n tay. Các cơ liên ct gan bàn tay
cùng với cơ khép ngón cái làm ngón tay gần trc bàn tay.
Các bàn tay do nhánh sâu ca dây tr vận động, tr giun 1, 2
ba ngón cái (cơ dng, đối chiếu và nông ca gp ngn). Các cơ
này do dây gia vận động.