Truyền chuyển động
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ
cấu truyền chuyển động trong thực tế.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3
- Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền
động xích.
- HS: Đọc trước bài 29 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
- Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần truyền 15/ I.Tại sao cần truyền
chuyển động. chuyển động.
GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình
vật thể cho học sinh quan sát
GV: Tại sao cần truyền chuyển - Do các bộ phận của máy
động quay từ trục giữa đến trục sau. thường đặt xa nhau và đều
HS: Trả lời được dẫn động từ một
chuyển động ban đầu.
GV: Tại sao số bánh răng của đĩa - Các bộ phận máy thường
lại nhiều hơn số bánh răng của líp có tốc độ quay không
HS: Trả lời giống nhau.
- Vậy nhiệm vụ của các bộ
truyền chuyển động là
truyền và biến đổi tốc độ
cho phù hợp với tốc độ
HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển 24/ của các bộ phận trong
động. máy.
II. Bộ truyền chuyển
GV: Cho học sinh quan sát hình động.
29.2 SGK, mô hình bánh ma sát 1.Truyền động ma sát
hoặc truyền động đai quay mô hình truyền động đai.
cho học sinh nhìn rõ. a) Cấu tạo bộ truyền động
Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi đai.
tiết
HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ). - Cấu tạo truyền động đai
GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị
bánh bị dẫn quay theo? dẫn, dây đai 3 mắc căng
HS: Trả lời. trên hai bánh đai.
b) Nguyên lý.
GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên - Tỉ số truyền được xác
bảng. định bởi công thức.
Nbd n2 D1
I = = =
Nd n1 D2
D1
n2 = n1 x
D2
CM: Nếu S1, S2 lần lượt
GV: Chứng manh công thức cho là đoạn đường đi được của
học sinh một điểm trên bánh D1 và
D2 ta có:
S1 = S2 hay ð D1n1 = ð
D2n2
n2 D1
=
GV: Bộ truyền động được ứng n1 D2
dụng ở những đâu? c) ứng dụng.
HS: Trả lời ( Máy…). - SGK
GV: Để khắc phục sự trựơt của
truyền động ma sát người ta dùng 2.Truyền động ăn khớp.
bộ trườn động ăn khớp. a) Cấu tạo bộ truyền động.
GV: Cho học sinh quan sát hình
29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh
- Bộ truyền động bánh răng gồm:… răng gồm: Bánh dẫn, bánh
- Bộ truyền động xích gồm:… bị dẫn.
HS: Trả lời - Bộ truyền động xích
gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn,
GV: Để giảng giải phần tính chất xích.
giáo viên cho học sinh nhận xét hệ b) Tính chất.
thức: 2/
Z1: số răng quay với vận
tốc n1
HS: Trả lời. Z2: số răng quay với vận
GV: Rút ra kết luận. tốc n2
- Từ hệ thức trên ta thấy
GV: bộ truyền động ăn khớp được bánh răng (hoặc đĩa xích)
ứng dụng ở trong những bộ phận nào có số răng ít hơn thì
nào? sẽ quay nhanh hơn.
4.Củng cố: c) ứng dụng:
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi - ( SGK )
nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu những
bộ truyền động khác nhau mà em
biết như trong các bộ đồ chơi, quạt
bàn có tuốc năng, thiết bị quay
băng.
5. Hướng dẫn về nhà: 2/:
- Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý
sử dụng tỷ số
để làm bài tập 4
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu
tập bộ truyền chuyển động.