Vai trò của điện năng trong sản xuất và dời sống

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.

- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời

sống.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp,

hạ áp, tải tiêu thụ điện năng.

- Mẫu vật về phát điện

- Mẫu vật về các dây dẫn sứ.

- Mẫu vật về tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện

).

- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí

III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức 2/:

- Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:……….

Vắng:…………………………

- Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:……….

Vắng:…………………………

Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.

HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện 15/ I.Điện năng

năng và sản xuất điện năng. 1.Điện năng là gì?

GV: Đưa ra các dạng năng lượng - Năng lượng điện của

và yêu cầu học sinh cho ví dụ về dòng điện ( Công của

việc con người đã sử dụng năng dòng điện ) được gọi là

lượng điện cho các hoạt động của điện năng.

mình.

Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi 2.Sản xuất điện năng.

về chức năng của các thiết bị chính a) Nhà máy nhiệt điện.

của nhà mãy nhiệt điện.( như lò

hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập

nước, tua bin, máy phát điện) là gì?

HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn và yêu cầu học

sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện

năng ở nhà máy nhiệt điện.

HS: Làm bài

GV: Nhận xét.

GV: Hướng dẫn và yêu cầu học

sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện

năng ở nhà máy thuỷ điện. b) Nhà máy thuỷ điện.

HS: Làm bài vào vở bài tập.

GV: Nhận xét.

c) Nhà máy điện nguyên

GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện tử.

nguyên tử? - Dùng các năng lượng

HS: Trả lời. nguyên tử của các chất

GV: Các nhà máy điện thường phóng xạ urani…

được xây dựng ở đâu?

Hs: Trả lời 13/

GV: Ngoài ra còn những loại năng

lượng nào sản xuất ra điện.

HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện

năng.

3.Truyền tải điện năng.

GV: Điện năng được truyền tải từ - Được truyền theo các

nhà máy điện đến nơi sử dụng điện đường dây dẫn điện đến

NTN? các nơi tiêu thụ điện.

HS: Trả lời. 10/ - Cao áp như đường dây

GV: Đường dây truyền tải gồm các 500KV, 220 KV.

phần tử gì? - Hạ áp là đường dây

truyền tải điện áp thấp (

Hạ áp) 220V -380V.

HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng. II. Vai trò điện năng.

GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví - Điện năng là nguồn động

dụ về sử dụng điện năng trong các lực, nguồn năng lượng

ngành. cho các máy, thiết bị trong

HS: Làm bài. sản xuất và đời sống.

GV: Rút ra kết luận. - Nhờ có điện năng, Quá

trình sản xuất được tự

4.Củng cố. động hoá.

GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc

phần ghi nhớ trong SGK và nhắc

nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện

năng.

Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời

câu hỏi của bài học.

5. Hướng dẫn học ở nhà 5/:

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi

SGK.

- Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ,

vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn

điện.Tranh về một số biện pháp an toàn điện.