Tham khảo tài liệu 'giáo án địa lý 11 - bài 10 trung quốc tiết 1 tự nhiên, dân cư và xã hội', tài liệu phổ thông, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án địa lý 11 - Bài 10 Trung quốc Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội
- Giáo án địa lý 11 - Bài 10
Trung quốc
Tiết 1
Tự nhiên, dân cư và xã hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư
Trung Quốc.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó
gây ra đối với sự phát triển đất nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.
3. Thái độ
Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước Châu á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
- Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc.
III. Trọng tâm bài học
- - Vị trí ở Trung và Đông á, quy mô lãnh thổ rộng lớn với
đường bờ biển kéo dài, đặc điểm tự nhiên đa dạng và có sự khác
biệt giữa Đông Tây giữa Bắc Nam.
- Đặc điểm của dân cư Trung Quốc hiện đang thực hiện chặt
chẽ chính sách dân số. Dân cư cần cù, có truyền thống lao động lâu
đời.
IV. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ
Kiểm tra vở thực hành.
2. Bài mới
GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc
Hoạt động của giáo viên – HS Nội dung chính
Hoạt động 1: I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
GV hướng dẫn HS nghiên cứu - Đất nước rộng lớn nằm trong
SGK và bản đồ thế giới hoặc khu vực Trung - Đông á, tiếp
bản đồ Châu á giải quyết vấn đề giáp 13 nước, đường bờ biển
kéo dài từ Bắc xuống Nam rộng
sau:
Xác định vị trí địa lí của Trung mở ra Thái Bình Dương.
Quốc? - Thiên nhiên đa dạng và dễ
Nhận xét vị trí địa lí có ảnh dàng mở rộng mối quan hệ với
- hướng như thế nào đến tự nhiên các nước trong khu vực và trên
và phát triển kinh tế của Trung thế giới bằng đường biển.
Quốc? II. Tự nhiên
* Thiên nhiên đa dạng có sự
phân hoá giữa Đông và Tây lãnh
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS giải quyết thổ (phần thông tin phản hồi ở
các vấn đề sau theo 4 nhóm (có phục lục).
phiếu học tập – phân bổ theo tổ,
cá nhân).
* Nhóm 1, 3:
Nghiên cứu SGK, phân tích điều
kiện tự nhiên Trung Quốc, nhận
xét sự khác nhau về địa hình,
thổ nhưỡng của miền Đông và
miền Tây Trung Quốc?
Nhóm 2, 4:
Nghiên cứu SGK phân tích bản
đồ tự nhiên Trung Quốc, biểu đồ
khí hậu (SGK) nhận xét sự khác
nhau về khí hậu, thuỷ văn của
III. Dân cư và xã hội
miền Đông và miền Tây Trung
- Đông dân nhất thế giới: chiếm
- Quốc? 1/5 dân số TG, gấp hơn 14 lần
dân số Việt Nam, 10 lần Nhật
Hoạt động 3:
Bản.
GV hướng dẫn đại diện HS các
nhóm trả lời. Các nhóm bổ sung - Tăng nhanh nhưng từ sau 1975
có xu hướng tăng chậm do thực
GV kết luận.
hiện có hiệu quả chính sách dân
Hoạt động 4:
số.
GV hướng dẫn HS nghiên
- Dân số tập trung đông ở nông
cứu SGK, H10.2, 10.3, để nêu
thôn và miền Đông lãnh thổ.
rõ đặc điểm dân cư Trung Quốc.
- Dân số trẻ nhưng đang có xu
- Giải thích tại sao dân cư Trung
hướng ổn định.
Quốc phân bố không đồng đều.
2. Xã hội
- Những thành tựu của Trung
Quốc trong việc thực hiện chính - Đầu tư lớn cho giáo dục, nâng
sách dân số trong thời gian qua? cao chất lượng đội ngũ lao động.
- Dân cần cù, sáng tạo, có nền
văn minh lâu đời.
** Kết luận chung:
+ Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận
lợi, thiên nhiên đa dạng, nguồn
* Nêu một vài công trình kiến
lao động dồi dào – cần cù sáng
trúc nổi tiếng của Trung Quốc?
tạo, tạo khả năng lớn để phát
- triển nền kinh tế toàn diện.
+ Khó khăn: Đất nước rộng lớn,
- Rút ra kết luận: Trung Quốc có nhiều vùng khô hạn, lũ lụt, đông
những thuận lợi và gặp những dân, phân bố không đồng đều đã
khó khăn gì khi phát triển kinh làm cho nền kinh tế phát triển
không đồng đều, khó khăn giải
tế?
quyết việc làm…