Dân số và sgia tăng dân số
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Biết được quy dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được
nguyên nhân.
- Hiểu được các thuật ngữ: tỉ suất sinh thô và tsuất tử thô. Phân biệt được gia
tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân só cơ học và gia tăng dân số.
- Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí.
- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tnhiên tsuất gia tăng
dân số.
- Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng sliệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia
tăng tự nhiên.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa dân cư thế giới.
- Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Mbài: Dân sthế giới luôn sbiến động, quy n số các nước,
các vùng lãnh th không giống nhau, vì sao? Sgia tăng dân số không hợp lí
ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?...
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: HS làm việc cá nhân.
Bước 1: HS đọc mục 1 trong SGK và rút ra
nhận xét về quy dân số thế giới. Cho
dẫn chứng chứng min.
- HS dựa vào bảng số liệu dân số thế giới từ
năm 1804 đến m 2005, nhận xét về tình
hình phát triển dân số thế giới.
- GV gợi ý: Tính s năm n số tăng thêm
1 t người, dân số tăng gấp đôi rồi rút ra
nhận xét.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn
kiến thức và nhấn mạnh: Quy dân số
schênh lệch giữa 2 nhóm nước phát triển
và đang phát triển (dẫn chứng).
I. Dân svà tình hình phát trin dân
số thế giới.
1. Dân sthế giới.
- Dân s thế giới: 6.4777 triệu người
(năm 2005).
- Quy mô dân s giữa các nước, các
vùng lãnh thổ rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số trên thế
giới.
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tni
thời gian dân số ng gấp đôi ngày
càng rút ngắn:
+ Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123
năm (giai đoạn 1804- 1927) xuống 12
HĐ 2: HS làm việc theo cặp.
Bước 1:
- GV giao nhim vụ: Đọc mục 1 (phần
a,b,c) dựa vào biểu đồ 22.1, 22.2, lược
đồ 22.3 hãy:
+ Cho biết tỉ suất sinh thô, tỉ suất tthô và
tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì?
+ Nhận xét v xu hướng biến động tỉ suất
sinh thô t suất tthô của thế giới, của
các nước phát triển các nước đang phát
triển giai đoạn 1950- 2005.
+ Nhận xét tình hình gia tăng dân số t
nhiên hàng năm trên thế giới giai đoạn
1950 - 2005.
năm (giai đoạn 1987- 1999).
+ Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm
xuống 47 năm.
- Nhận xét: Tốc độ gia tăng dân số
nhanh; quy dân s thế giới ngày
càng ln và tốc độ tăng dân số gày càng
nhanh.
II. Gia tăng dân số.
1. Gia tăng tự nhiên
- Tsuất sinh thô (SGK).
- Tsuất tử thô (SGK).
- Tsuất gia tăng tự nhiên (SGK_.
- Nhận xét:
+ T suất sinh thô có xu hướng giảm
mạnh, nhưng các nước phát triển giảm
nhanh hơn.
+ T suất t thô xu hướng giảm rõ
rệt.
+ Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm mắc
GTTN khác nhau:
- GT bằng 0 và âm: LB Nga, một số
- HS làm việc (khoảng 15 phút).
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV chuẩn xác kiến thức và giả thích thêm
vcác yêu ttác động đến tỉ suất sinh và
tử, về tương quan giữa mức sinh và mức t
c nhóm nước mức GTTN khác
nhau.
- GV giải thích vì sao tsuất tăng tự nhiên
được coi là động lực phát triển dân số.
- GV đặt câu hỏi: Hậu quả của việc gia tăng
dân skhông hợp (Quá nhanh hoặc suy
giảm dân số) đối với kinh tế, xã hội và môi
trường?
HĐ 3: Cả lớp.
- GV thuyết trình, giảng giải:
+ Gia tăng học là gì? nguyên nhân gây
nên các luồng di chuyển của dân cư.
+ Tsuất nhập cư, tỉ suất xuất tỉ suất
gia tăng cơ học.
+ ảnh hưởng của gia tăng dân số cơ học đối
với sự biến đổi dân số của thế giới nói
quốc gia ở Đông Âu.
- GT chậm < 0.9%: các quốc gia Bắc
Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Tây Âu.
- GT trung bình t 1- 1,9%: Trung
Quốc, ấn Độ, Việt Nam, Bẩ-xin…
- GT cao rất cao từ 2% đến trên 3%:
các quốc gia Châu Phi, mọt số quốc
gia ở Trung Đông, ở Trung và Nam Mĩ.
- T suất GTTN được coi động lực
phát triển dân số.
- Hậu quả của gia tăng dân số không
hợp lí (SGK).
2. Gia tăng cơ học.
- S di chuyển của dân cư từ nơi này
đến nơi khác => sự biến động học
của dân cư.
- Tsuất gia ng cơ học được xác định
bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư tỉ
suất xuất cư.
- Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn
chung, của từng khu vực, từng quốc gia i
riêng.
- GV đặt câu hỏi: Cách tính tỉ suất gia tăng
dân số?
đến vấn đề dân số trên toàn thế giới.
3. Gia tăng dân số.
- Tsuất gia tăng dân số được xác định
bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự
nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
- Đơn vị tính: %
Đánh giá.
Khoang tròn chmột chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
1. Tỉ suất sinh thô là:
A. Số trẻ em được sinh ra trong một năm.
B. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình.
C. Strẻ em được sinh ra trong một m o với dân số trung bình cùng thời
gian đó.
D. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân s
trung bình cùng thời gian đó.
2. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
A. Sự chênh lệch giữa tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô.
B. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.