Địa lý tự nhiên Việt nam
vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh th
Giáo án địa lý 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh th
i. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa và hiu được tính toàn vẹn của
phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa đối với đặc điểm t
nhiên, sự phát triển kinh tế- hội và vthế của nước ta trên thế
giới.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị
trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ: Củng c thêm lòng u quê hương, đất nước, sẵn
sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ii. phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
iii. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................
Khởi động: Giáo viên sdụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi tọa độ
các điểm cực)
- Hãy gắn tọa độ địa của cực Bắc, cực Nam lên bn đvà nêu ý
nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí.
- Nước nào sau đây đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào,
Trung Quốc, Campuchia.
GV: V t địa và phạm vi lãnh th là những yếu tố góp
phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên nh
hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh tế- xã hội nước ta.
Hot động của giáo viên và
học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa
lí nước ta. Hình thức: Cả lớp
? Quan sát bản đồ các nước
Đông Nam á, trình bày đặc
điểm vị t địa của nước ta
theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam,
Đông, Tây trên đất liền và tọa
độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất
liền và trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ đ trả
lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức.
Hot động 2: Xác định phạm
vi vùng đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
? Cho biết phạm vi lãnh th
nước ta bao gồm những bộ
phận nào? Đặc điểm vùng đất ?
1) Vị trí địa lí:
- Nằm rìa phía đông của bán
đảo Đông dương, gần trung tâm
khu vực Đông Nam á
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23023' B - 8034' B (kể cả
đảo 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 10209' Đ - 109024' Đ
(kể cả đảo 1010 Đ - 117020' Đ)
2) Phạm vi lãnh thổ:
a) Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải
đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc
1300 km
Chtrên bản đồ 2 quần đảo lớn
nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh
nào?
Một HS lên bảng trình bày
xác định vị trí giới hạn phần đất
liền trên bản đ Tự nhiên Vit
Nam, GV chuẩn kiến thức.
Hot động 3: Xác định phạm
vi vùng biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân
- Cách 1: Đối với HS khá giỏi:
? Đọc SGK kết hợp quan sát
đồ phạm vi các vùng biển theo
luật quốc tế, xác định giới hạn
của các vùng biển của nước ta.
- Một HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Một HS trả lời, các HS khác
đánh giá phần trình y ca
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km.
Campuchia hơn 1100 km.
+ Phía Đông Nam giáp biển
3260 km.
- Nước ta 4000 đảo lớn
nhỏỏHtong đó hai quần đảo
Trường Sa (Khánh Hòa), Hoàng
Sa (Đà Nẵng)
b) Vùng biển: Diện tích khoảng
1 triệu km2 gồm vùng nội thủy,
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và vùng thềm lục địa.
c) Vùng trời: Khoảng không gian
bạn.
- Cách 2: Đối với HS trung bình
yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình v
các ng biển nước ta sau đó
u cầu HS trình bày lại giới
hạn của vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và vùng thềm
lục địa.
Hot động 4: Đánh giá ảnh
hưởng của vị trí địa tới tự
nhiên, kinh tế, văn hóa -
hội và quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS thành các
nhóm giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những
thuận lợi khó khăn của vị trí
địa lí tới tự nhiên nước ta.
bao trùm trên lãnh thổ.
3. ý nghĩa của vị trí địa lí:
a) ý nghĩa về tự nhiên:
- Thiên nhiên mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động- thực vật,
nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh
khng, nên nhiều tài nguyên