Giáo án địa lý 11 - Liên bang nga
(tiếp theo)
Tiết 2
Nền kinh tế trải qua nhiều biến động
nhưng đang đi lên đlấy lại vị trí cường quốc
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế LB Nga và những
thành tựu đáng kể từ sau năm 2000 của nước này.
- Biết được những thành tu đã đạt được được trong những
ngành công nông nghiệp và cơ sở hạ tầng của LB Nga từ năm 2000
đến nay, về sự phân bố của một số ngành kinh tế của Liên bang
Nga
2. Kĩ năng
Phân tích bảng số liệu lược đồ kinh tế của LB Nga để có
được kiến thức trên.
3. Thái độ
Khâm phục tinh thần lao đng và sđóng góp ca nhân dân
Nga cho nền kinh tế.
II. Đồ dùng dy học
- Bản đồ kinh tế Liên bang Nga.
III. nội dung chính
- Chiến lược kinh tế mới t năm 2000.
- Thành tựu đạt được trong ngành kinh tế của LB Nga
(Ngành công nghiệp truyền thống: dầu, than, thép. Ngành công
nghip hiện đại. Nông nghiệp: Sản xuất ơng thực).
- Các vùng kinh tế của LB Nga.
IV. Tiến trình dy học
1. Kiểm tra bài cũ
Trình bày các tiềm năng kinh tế của LB Nga để phát triển
kinh tế.
2. Bài mới
Hot động của giáo viên – HS Nội dung chính
Hot động 1:
GV thông báo giảng giải
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga từng là tr cột của
liên bang Xô viết.
nhng nét chính để HS thấy
được ba giai đoạn thay đổi cơ
bản của nước Nga vvai trò của
Liên Xô cũ trước đây.
Hot động 2:
GV cho HS làm việc theo nhóm
nhỏ. Đọc và phân tích bảng số
liệu 8.3 để thấy vai trò của LB
nga trong Liên bang Xô viết, sau
đó rút ra nhận xét kết luận.
Hot động 3:
GV giảng giải về quá trình thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc
lập
- Liên từng nước nền
kinh tế siêu cường.
- Ttrọng một số sản phẩm công
nông nghiệp chủ yếu của LB
Nga cao so với Liên Xô.
Nga đóng vai trò chính trong
việc tạo dựng nền kinh tế Liên
Xô cũ.
II. Thời kđầy kkhăn, biến
động (thập k 90 của thế k
XX)
- Thập kỷ 90 của thế kỷ XX:
Liên Xô khủng hoảng kinh tế,
chính trị xã hi sâu sắc.
- Năm 1991: Cộng đồng các
quốc gia độc lập ra đời (SNG).
Nền kinh tế rơi vào khó khăn,
khủng hoảng.
- Tc đ tăng trưởng GDP âm,
sản lượng các ngành gim. Đời
sống nhân dân gặp nhiều khó
Hot động 4:
GV-lớp
GV làm việc với HS cả lớp để
phân tích các nguyên nhân dẫn
đến nhng thành tựu cũng như
khủng hoảng kinh tế của LB
Nga.
Phân tích vai trò quyết định của
đường lối, chính ch phát triển
KT-XH đối với sự tồn tại và
phát triển của một quốc gia.
Hỏi: Em y nêu những thành
tựu của nền kinh tế Nga từ năm
2000.
Hỏi: Nguyên nhân của những
thành tựu trên.
Hot động 5:
Cặp đôi
khăn…
III. Nền kinh tế đang vị trí đi
lên lấy lại vị trí cường quốc
1. Chiến lược kinh tế mới
+ Tiếp tục xây dựng nền kinh tế
th trường nâng cao đời sống
nhân dân.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Coi trọng hợp tác với châu á
trong đó có Việt Nam.
+ Tiến trở lại vị trí cường quốc
kinh tế.
2. Thành tựu
+ Tình hình chính trị, xã hội ổn
định.
+ Sản lượng các ngành kinh tế
tăng.
Bước 1:
GV yêu cu từn nhóm cặp đôi
đọc phần 3-SGK, làm việc với
bảng số liệu 9.5 hoàn thành
phiếu học tp.
Bước 2: HS trình bày kết quả
trước lớp.
Ch bản đồ sự phân bố các
ngành công nghiệp.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
HS làm việc theo nhóm về tng
ngành kinh tế.
GV hướng dẫn HS khai thác
kiến thức, đồng thời từ nọi dung
của mục b,c và c từ bảng số
liệu 8.4.
- Sau đó GV đnghị 2 HS báo
cáo kết quả làm việc của nhóm,
HS các nhóm b sung và GV
nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi
+ Dtrữ ngoại tệ lớn, nợ nước
ngoài
+ Đời sống nhân dân được cải
thiện.
3. Các ngành kinh tế
a. ng nghiệp xương sống
của nền kinh tế LB Nga.
Các ngành truyền thống:
- Khai thác dầu.
- Năng lượng, chế tạo máy,
luyn kim đẹp, khai thác kim
loại màu, gỗ, bột giấy.
Các ngành hiện đại
- Điện tử, máy tính, máy bay thế
hmới, trụ, nguyên tử, quân
sự…
b. ng nghiệp phát triển.
- T năm 2002, sản lượng một
số ngành tăng mạnh.