Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 33 :

ANKAN

ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

* Hs biết

- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian

của ankan

- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá

10 nguyên tử C

* Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học ,

phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .

2. Kỹ năng :

Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình

phản ứng của các ankan

3. Trọng tâm :

- Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian

của ankan .

- Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá

10 cacbon .

- Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .

- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan

II. PHƯƠNG PHÁP :

Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu

tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .

- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan

- Bảng 6.2 SGK

- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc

thuỷ tinh

- Bộ dụng cụ điều chế CH4

- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO

rắn

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Kiểm tra :

* Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?

* Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có

thể gặp trong cuộc sống ?

2. Bài mới :

Hoạt động 1 : vào bài

Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ?

Hoạt động 2 :

-Nhắc lại khái niệm đồng đẵng

1. Đồng đẳng ankan :

-Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra

công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan .

HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4

- mêtan , etan , propan … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy

đồng đẳng của mêtan .

- Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1)

- Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ

có liên kết đơn.

Hoạt động 3:

- HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và

tên gốc ankyl tương ứng

2. Đồng phân

- Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon

- GV đánh số la mã chỉ bậc của C

- Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử

C4H10 và C5H12

HS nhận xét rút ra kết luận

C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo :

CH3CH2CH2CH3

CH3 - CH - CH3

CH3

HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C

* Bậc của Cacbon

H H H H H

    

H - CI – CII –CII – CII – CI

– H

    

H H H H H

Ankan không phân nhánh

H H CH3 CH3 H

    

H – CI – CII – CIII –CIV – CI

– H

    

H H H CH3 H

Ankan phân nhánh

GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon :

- Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C

liên kết trực tiếp với nó

- Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II

- Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV.

3/ Danh pháp : (Theo IUPAC )

a/ Ankan mạch không phân nhánh

tên ankan = tên C m(cid:0)ch chính + an

CH4 : Metan C6H14 : Hexan

C2H6 : Etan C7H16 : Heptan

C3H8 : Propan C8H18 : Octan

C4H10 : Butan C9H20 : Nonan

C5H12 : Petan C10H20 : Dekan

Tên gốc ankyl :

Đổi đuôi an thành yl

CnH2n+2  H CnH2n+1

( ankan) ( gốc ankyl

b/ Ankan có nhánh :

- HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và tên gốc ankyl có đuôi yl

- Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính.

- Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất.

-Đọc tên theo mẫu.

+ + Tên nhánh Tên mạch chính có đuôi AN số chỉ vị trí nhánh

Ví dụ :

 HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh

CH3

CH3 – C– CH3

CH3

2,2-dimetyl propan

CH3 – CH – CH2 – CH3

CH3 2-metylbutan

CH3

CH3 – C – CH – CH2 – CH3

 

CH3 C2H5

3 etyl-2,2-dimetyl pentan

Hoạt động 4:

- Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh .

- Từ CTCT  tên gọi

Hoạt động 5:

Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12

 Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ?

*- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế

giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …thay cho

việc lập lại tên nhóm thế

- Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c…

Hoạt động 6:

C

2p2

1s2

2s2

C*

1s2

2s1

2p3

H

H

C

H

H

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự hình thành liên kết

trong phân tử ankan

- Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có

thể tự quay quanh trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng khác

nhau

Hoạt động 7 : GV hướng dẩn HS quan sát mô hình phân tử

propan n butan, izobutan.

CH3CH2 CH2 CH3

GV viết cấu dạng của C2H6

GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét

- Tại sao ankan có các cấu dạng khác nhau ?

- Thế nào là cấu dạng xen kẽ ? cấu dạng che khuất ?

- Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất

- các cấu dạng không thể cô lập , chúng chuyển đổi lẫn nhau .

Hs hoạt động nhóm :

Gọi tên các đồng phân của C5H12

 HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh

HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử

CH4 , C2H6

 HS rút ra nhận xét

3. Củng cố :

* Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 -

etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ?

a. Đúng b. Sai

* Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :

3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan

* Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ?

a. C7H14 b. C6H10 c.

C8H18 d. không có

4. Bài tập về nhà :

2 6 / sgk

V. RÚT KINH NGHIỆM

:………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

…………….