
Giáo án hóa học
lớp 11 nâng cao - BÀI 53, 54: ANCOL
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS hiểu:
Định nghĩa, phân loại, đồng phân , danh pháp, liên kết
H, tính chất hoá học, điều chế ancol.
HS biết :
Tính chất vật lí, ứng dụng của ancol.
2.Về kĩ năng
GV giúp HS rèn luyện để đọc tên, viết công thức của
ancol và ngược lại.
Viết đúng công thức đồng phân của ancol.
Vận dụng liên kết H giải thích tính chất vật lí của
ancol.

Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài
tập.
II - Chuẩn bị
Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần
định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô hình
phân tử H2O và C2H5OH.
Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5
SGK.
Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin.
Thí nghiệm so sánh (A), (B), (C) của ancol isoamylic
trong bài học .
Các mẫu vật minh hoạ và ứng dụng của ancol.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Ho
ạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS viết công
thức một vài ancol đã
I- ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ

bíêt ở bài 49. Cho biết
những điểm gì giống
nhau về cấu tạo phân tử
của các hợp chất hữu cơ
Hoạt động 2
GV : Em hãy nêu cách
xác định bậc của nguyên
tử C trong phân tử H,C.
Cho biết bậc của ancol
bằng bậc của nguyên tử
C liên kết với nhóm OH.
Hãy xác định bậc ancol.
Hoạt động 3
GV đàm thoại gợi mở
GV viết công thức đồng
phân ancol và ete ứng
với công thức phân tử
mà phân tử có nhóm hiđroxyl (-
OH) liên kết trực tiếp với nguyên
tử C no.
Các ancol no, đơn chức, mạch
hở hợp thành dãy đồng đẳng của
ancol etylic có công thức chung
CnH2n+1OH (n 1).
2. Phân loại
Theo cấu tạo gốc
hiđrocacbon
Theo số lượng nhóm
hiđroxyl trong phân tử.
3. Đồng phân, danh pháp
a) Đồng phân

C2H6O
Hoạt động 4
GV trình bày qui tắc gọi
tên một chất để làm mẫu
. HS vận dụng để gọi tên
các hợp chất khác.
- Đồng phân nhóm chức.
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân về vị trí nhóm chức.
b) Danh pháp
- Tên gốc chức
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
- Tên thay thế
Tên hiđrocacbon tương ứng + số
chỉ vị trí + ol
Mạch chính được qui định là
mạch C dài nhất có chứa
nhóm OH.
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ
phía gần nhóm OH hơn
II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ
LIÊN KẾT H CỦA ANCOL
1. Tính chất vật lí
Theo dõi bảng 9.3 SGK

Hoạt động 5
GV hướng dẫn HS
nghiên cứu các hằng số
vật lí ghi trong bảng 9.3
trả lời các câu hỏi sau:
- ở đk thường các ancol
ở trạng thái lỏng, rắn hay
khí?
- ở đk thường ancol
thường gặp nào có khả
năng tan vô hạn trong
nước? Khi số nguyên tử
C tăng thì độ tan thay đổi
ntn?
Hoạt động 6
GV hướng dẫn HS
nghiên cứu bảng 9.4 để
- Ở đk thường các ancol từ
CH3OH đến khoảng C12H25OHlà
chất lỏng, C13H27OH trở lên là
chất rắn.
- Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên
tử C tran vô hạn trong nước. Khi
số nguyên tử C tăng thì độ tan
giảm dần.
- Các poliol thường sánh, nặng
hơn nước và có vị ngọt.
- Các ancol trong dãy đồng đẳng
của ancol etylic đều là những
chất không màu.
2. Liên kết hiđro
Nhận thấy nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, độ tan trong nước
của ancolcao hơn so với các H,C ;
dẫn xuất hal; ete có phân tử khối
chênh lệch nhau không nhiều.

