Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 43

ANKIN

I - Mục tiêu bài học

1.Về kiến thức

HS biết :

 Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân

tử của ankin.

 Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen.

HS hiểu :

 Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankin và

anken.

2.Về kĩ năng

 Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin.

 Giải thích hiện tượng thí nghiệm

II - Chuẩn bị

 Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen.

 Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống

nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.

 Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.

III -Tổ chức hoạt động dạy học

Nội dung Hoạt

động

của GV

& HS

Hoạt I- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

động 1 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

GV cho CTPT CTCT Tên IUPAC

biết một số thường

H

C CH

ankin tiêu

etin C2H2 biểu, HS axetilen

thiết lập ………

dãy đồng

a) Đồng đẳng: đẳng của

ankin và Ankin là các H,C mạch hở có một lk ba trong p/tử.

nêu ra nhận Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là

xét CnH2n-2 , n  2, có một liên kết ba trong phân tử.

b) Đồng phân:

Ankin từ C4 trở đi có đồng phân về vị trí nhóm

chức, từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch C.

c) Danh pháp:

Tên thông thường: Tên gốc ankyl + axetilen.

Theo IUPAC qui tắc gọi tên ankin tương tự như

anken , nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. Hoạt

động 2 2. Cấu trúc phân tử

Yêu cầu HS Hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp.

viết tất cả Liên kết ba CH CH gồm 1 liên kết  và 2 liên kết

các đồng ..

phân của Hai nguyên tử C mang liên kết ba và 2 nguyên tử

C5H8. Gọi liên kết trực tiếp với chúng nằm trên một đường

tên theo thẳng.

C

C

H

H

danh pháp

IUPAC và

II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC tên thông

thường. 1. Phản ứng cộng

a) Cộng H2:

Tuỳ từng chất xúc tác mà tạo ra các sản phẩm khác

Ni, t0

nhau. Hoạt

động 3 CH CH + 2H2 CH3-CH3

HS xem CH CH + H2 Pd/PbCO3 CH2=CH2

mô hình b) Cộng Brom: hoặc tranh

Giống như anken, ankin có khả năng làm mất màu

vẽ cấu tạo dung dịch Br2, phản ứng xảy ra hai giai đoạn. Muốn

phân tử dừng lại ở giai đoạn 1 thì phản ứng phải xảy ra ở

Br

Br

axetilen. nhiệt độ thấp.

GV giới

Br2+

C C

C2H5

C2H5

C C

C2H5

C2H5

C C

C2H5

C2H5

+ Br2 20 0C

Br

Br

Br

Br

thiệu cấu

trúc e qua a) Cộng Hidrohalogenua

H-Cl

tranh vẽ

+

H

H-Cl

H

C C

H

C C

H

H

H Cl C C

H

+

H

Cl

H

Cl

hoặc mô

hình phân

d) Cộng nước (hiđrat hoá) tử

axxetilen. Khi có mặt chất xúc tác HgSO4 trong môi trường axit

nước cộng vào luên kết ba tạo hợp chất trung gian HS nêu

H

H

H

H-O-H

C C

H

C C

H

H

H

+

H

OH

H

C C O

H

R

H

H-O-H

C C

R

H

H

R

không bền chuyển thành anddehit hoặc xeton. nhận xét.

+

C C OH H

H

C C O

Hoạt

động 4

e) Phản ứng đime hoá và trime hoá GV làm thí

Khác với anken, ankin không trùng hợp tạo thành nghiệm

polime. điều chế

rồi C2H2 Hai phân tử axxetilen cộng hợp với nhau tạo thành

cho đi qua vinylaxetilen. Ba phân tử có thể cộng hợp với nhau

dung dịch để tạo thành benzen.

Br2 và dung 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

dịch - Nguyên tử H đính vào liên kết ba linh động hơn các

KMnO4. nguyên tử H khác nên nó có thể bị thay thế bởi kim

HS nhận loại:

xét mầu của AgNO3 + 3NH3 +H2O[Ag(NH3)2]+OH-+ NH4NO3 dung dịch

Phức chất, tan trong nước Br2 và dung

dịch CH CH+2[Ag(NH3)2]OHAgC CAg+2H2O

+ 4NH3 KMnO4 sau

phản ứng. kết tủa màu vàng nhạt

Yêu cầu HS Lưu ý: Phản ứng này đung để nhận biết nên các

viết phương ankin có H ở l/kết ba.

trình phản 3. Phản ứng oxi hoá

hoá ứng

Các ankin cháy trong không khí sinh ra H2O, CO2 học.

, phản ứng toả nhiều nhiệt.

CnH2n-2+ (3n-1)/2 O2 n CO2+ (n-1)H2O; H <0

Giống như anken, ankin có khả năng làm mất màu

dung dịch thuốc tím. Khi bị oxi hoá, ở liên kết ba tạo

ra các sản phẩm phức tạp, còn KMnO4 bị khử thành

MnO2.

III- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

1. Điều chế

2CH4  CH CH + 3H2( 15000C, thu nhiệt mạnh)

CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2+ C2H2

Hoạt 2. Ứng dụng

động 5 SGK

Từ đặc

điểm cấu

tạo của

phân tử

ankin, GV

hướng dẫn

HS viết

phương

trình phản

ứng đime

hoá và

trime hoá.

Hoạt

động 6

Phân tích vị

trí H ở liên

kết ba của

ankin, làm

thí nghiệm

axetilen với

dung dịch

AgNO3

trong NH3,

hướng dẫn

HS viết

phương

trình phản

ứng.

Hoạt

động 7

HS vieetas

phương

trình phản

ứng đốt

cháy của

ankin bằng

công thức

tổng quát.

Nhận xét tỉ

lệ số mol

H2O: CO2.

Hoạt động

8

Yêu cầu HS

viết phương

trình phản

ứng điều

chế C2H2 từ

CaCO3 và

C

IV - Củng cố bài học

Bài tập về nhà 1 6/ SGK