Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 48
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN
NHIÊN
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS biết :
Thành phần tính chất và tầm quan trọng của dầu
mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ.
Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ,
chưng khô than mỏ.
HS hiểu:
Tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh
tế.
2.Về kĩ năng
Phân tích, khái quát hoá nội dung kiến thức trong
SGK thành những kết luận khoa học.
II - Chuẩn bị
Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm đi từ dầu mỏ.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của Nội dung
GV & HS
A- DẦU MỎ
I - TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT
LÍ VÀ THÀNH PHẦN CỦA Hoạt động 1
DẦU MỎ
HS quan sát mẫu
1. Trạng thái thiên nhiên và dầu mỏ, QS TN hoà
tính chất vật lí tan dầu mỏ trong
- Dầu mỏ là một hỗn hợp nước.
lỏng, sánh, mầu sẫm, có mùi HS nhận xét về
đặc trưng, nhẹ hơn nước và trạng thái, màu sắc,
không tan trong nước. mùi tỉ khối, tính tan
trong nước của dầu
mỏ. 2. Thành phần hoá học
Hoạt động 2 H,C : ankan,
HS nghiên cứu SGK xicloankan, aren
tóm tắt thành phần (chủ yếu)
hoá học của dầu mỏ
Chất hữu cơ
dưới dạng sơ đồ
chứa Oxi, Nitơ,
Lưu huỳnh
(lượng nhỏ)
Chất vô cơ ( rất
ít)
Thành phần nguyên tố: 83-
Hoạt động 3 87% C, 11-14%H, 0.01-7%S,
0,01-7%O, 0,01-2%N, các HS nghiên cứu bảng
kim loại nặng vào khoảng 8.2 trong SGK để
biết về sản phẩm của
quá trình chưng cất phần triệu đến phần vạn.
dầu mỏ ở áp suát II - CHƯNG CẤT DẦU MỎ
thườngvà nhận xét 1.Chưng cất dưới áp suất
sản phẩm của phản thường
ứng theo nhiệt độ.
- Chưng cất phân đoạn trong
phòng thí nghiệm.
Hoạt động 4 - chưng cất phân đoạn dầu
GV nêu mục đích mỏ.
của chưng cất.
HS tìm hiểu SGK
rút ra các ứng dụng
2.Chưng cất dưới áp suất
liên quan đến sản
cao
phẩm
- Phân đoạn sôi ở nhiệt độ < 1800C được chưng cất tiếp ở
áp suất cao:
làm + C1-C2, C3-C4 dùng
nhiên liệu khí hoặc khí hoá
lỏng. Hoạt động 5
HS tìm hiểu SGK + C5-C6 là ete, dầu hoả được
rút ra sản phẩm.HS dùng làm dung môi hoặc
liên hệ sản phẩm với nguyên liệu cho nhà máy hoá
ứng dụng của nó. chất.
+ C6- C10 là xăng có chất
lưọng thấp phải qua chế hoá.
3.Chưng cất dưới áp suất
thấp
Phần còn lại sau khi chưng
cất ở áp suất thường là hỗn
GV nêu mục đích
hợp nhớt đặc màu đen gọi là
của việc chế hoá dầu
cặn mazut
mỏ.
đoạn Phân
l/động(dùng cho
CRK Cặn
mazut Dỗu nhờn
Vazơlin
Parafin
Hoạt động 6
Atphan (dùng để
GV nêu thí dụ bằng
rải đường)
phương trình phản
III - CHẾ BIẾN DẦU MỎ ứng, HS nhận xét rút
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ra khái niệm và nội
HOÁ HỌC dung.
Mục đích:
- Đáp ứng nhu cầu về số
lượng, chất lượng xăng làm
nhiên liệu.
- Đáp ứng nhu cầu về nguyên
liệu cho công nghiệp hoá
Hoạt động 7 chất.
GV nêu hai trường 1. Rifominh
hợp CRK nhiệt và
- Khái niệm: Là quá trình
CRK xúc tác. HS
nhận xét và rút ra dùng xúc tác và nhiệt biến đổi
khái niệm, mục cấu trúc của H,C từ không
đích. phân nhánh thành phân
nhánh, từ không thơm thành
thơm.
- Nội dung:
Chuyển ankan mạch thẳng
thành ankan mạch nhánh và
xicloankan.
Tách H chuyển xicloankan
thành aren.
Tách H chuyển ankan
thành aren.
2. Crăckinh