
TIẾT 15: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ
TINH THẦN
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Làm cho HS hiểu thời Văn Lang, người dân
Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật
chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy
còn sơ khai.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu giáo dục lòng yêu
nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
3. Về kỹ năng: rèn luyện thêm những kỹ năng liên hệ
thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
4. Trọng tâm: nông nghiệp và các nghề thủ công phát
triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
có gì mới ?
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh ảnh: lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí
trên mặt trống đồng.
- Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang được thành lập và được tổ chức
như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này
?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Nhà nước Văn Lang hình thành trên
cơ sở kinh tế – xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng
lớn với 15 bộ lạc. Tìm hiểu đời sống của người dân Văn
Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc.

B. Nội dung giảng bài mới :
a. Hoạt động 1: Nông nghiệp và các nghề thủ công:
-GV: Văn Lang là
một nước nông
nghiệp, tuỳ theo
đất đai mà họ có
cách gieo cấy trên
ruộng hay trên
nương rẫy của
mình.
Người Văn
Lang xới đất để
gieo, cấy bằng
công cụ gì ?
Trong nông
-Công cụ xới đất
của họ là các lưỡi
cày bằng đồng.
-Biết trồng trọt và
chăn nuôi.
-Lúa là cây lương
thực chính.
1.Nông nghiệp
và các nghề thủ
công:
a. Nông nghiệp:
-Trồng lúa,
khoai, đậu, cà,
bầu, bí…

nghiệp, cư dân Văn
Lang biết làm
những nghề gì?
Trong nông
nghiệp, cây nào là
cây lương thực
chính?
Họ còn trồng
thêm những cây
gì? Chăn nuôi gì ?
Cư dân Văn
Lang đã biết làm
những nghề thủ
công gì ?
Qua hình 36,
-Khoai, đậu, cà,
bầu, bí…
-Trồng dâu, chăn
tằm.
-Làm gốm, dệt vải,
lụa, xây nhà, đóng
thuyền.
-Nghề luyện kim
được chuyên môn
hoá cao.
-Làm được lưỡi
cày đồng, trống
đồng, vũ khí, thạp
-Trồng dâu, chăn
tằm.
-Đánh cá, nuôi
gia súc.
b. Nghề thủ công
:
-Làm đồ gốm,
dệt vải, lụa, xây
nhà, đóng
thuyền… phát
triển
-Nghề luyện kim
được chuyên

37, 38 em nhận
thấy nghề thủ công
nào phát triển nhất
thời bấy giờ ?
Biểu hiện nào
cho thấy nghề
luyện kim được
chuyên môn hoá
cao ?
Nghề luyện kim
ra đời có ý nghĩa gì
?
Việc tìm thấy
trống đồng ở nhiều
nơi trên đất nước ta
đồng, rèn sắt.
-Nó tạo ra công cụ
sản xuất cho các
nghề khác.
-Chứng tỏ đây là
thời kỳ đồ đồng và
nghề luyện kim rất
phát triển.
-Họ có cuộc sống
văn hoá đồng nhất.
môn hoá.
-Biết rèn sắt.