TRƯỜN T

NG TIỂU

U HỌC V

VĨNH N

NGUYÊN

N 2

GIÁO

O ÁN

N LỚP

P 2

M

ÔN

HÍNH

Ả H TẢ

CH

: 19 Ngày dạy: 16/1/2007 : CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Mục lục TUẦN Môn Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.

Viết sạch, đẹp. - Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập.

3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

(Trăng) Mồng một lưỡi trai

- Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc thầm theovà TLCH: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,… - HS chép bài. - Sửa bài. - Hoạt động cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua. - HS 2 dãy thi đua - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa Cách tiến hành: - GV đọc đoạn chép. - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? - Bà Đất nói gì? - - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT:Giúp HS hướng dẫn làm bài tập chính tả. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. - Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ bắt đầu bằng l: - Chữ bắt đầu bằng n: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ có dấu hỏi: - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư Trung thu.

: 19 Ngày dạy: 19/1/2007 : CHÍNH TẢ( Nghe- viết) : THƯ TRUNG THU  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu thích viết chữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). - GV nhận xét. 3. Bài mới

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp, cá nhân. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động lớp, cá nhân - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. - HS đọc. - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. - lo lắng, đói no - giả vờ (đò), giã gạo.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. +MT: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu + Cách tiến hành: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. - Chấm, chữa bài. - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT: Giúp HS phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai +Cách tiến hành: Bài tập 2 (lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. - Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề b) – thi đỗ, đổ rác 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Chuẩn bị: Gió.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 21 Ngày dạy: 30/1/2007 : CHÍNH TẢ( Tập chép) : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… - GV nhận xét.

3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.

Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.

Đoạn văn có 5 câu. Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.

Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ

cái đầu tiên. Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

Nhìn bảng chép bài.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động cá nhân

1 HS đọc bài. Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc…

Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ +MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi. +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhân xét tiết học. - Chuẩn bị: Sân chim.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 21 Ngày dạy: 2/2/2007 : CHÍNH TẢ : SÂN CHIM

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, … tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, … - GV nhận xét và cho điểm từng HS.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân

chim.

Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

Nghe và viết lại bài.

Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động lớp, cá nhân.

Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.

Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.

Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ:

Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./…

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có các dấu câu nào? - Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. - G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. - Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhân xét tiết học. - Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 22 Ngày dạy: 6/2/2007 : CHÍNH TẢ :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang - Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp - Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim.

- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. - MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. - MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,

GV đọc cho HS viết các từ khó. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập +Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi

GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.

Kêu lên vì sung sướng. Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - Reo. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: Bài 3 i. giọt/ riêng/ giữa ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.

Gọi HS nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và

: 22 Ngày dạy: 9/2/2007 : CHÍNH TẢ : CÒ VÀ CUỐC Cuốc.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc. - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. - Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp. - Ham thích môn học. Rèn thói quen viết đẹp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân.

Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở

chị?”

5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi.

HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.

Hoạt động lớp, cá nhân. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.

Hoạt động trong nhóm. Đáp án:

riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,… củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,…

Hoạt động của Thầy  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? - Cuốc hỏi Cò điều gì? - Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. - MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

HS viết vào Vở Bài tập.

ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… HS làm bài tập vào Vở bài tập

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. - VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Chuẩn bị: Bác sĩ Sói.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 23 Ngày dạy: 13/2/2007 : CHÍNH TẢ : BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU

- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : giúp HS viết đúng chính tả, trình bày đúng. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,… - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án:

i. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ii. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ . +MT : giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn

: 23 Ngày dạy: /2/2007 : CHÍNH TẢ

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài dạy

: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói,… (MB) + ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,… (MN) - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nắm được các bước viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn nói về nội dung gì?

Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? Những con voi được miêu tả ntn?

Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?

b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào?

Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?

Các chữ đầu câu viết thế nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó

Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS

soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. - Mùa xuân. - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - HS viết bảng con các từ này. - Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,… - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hoạt động lớp, cá nhân. - Điền vào chỗ trống l hay n?

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a

Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài - vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- - - - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ . -

Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. bước; rước; lược; thước; trước. Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 24 Ngày dạy: 27/2/2007 : CHÍNH TẢ :QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. - lướt, lược, trướt, phước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết chính tả. - Đoạn văn có những nhân vật nào? Hoạt động lớp, cá nhân. - Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. - Khỉ và Cá Sấu. - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

Sấu ăn. - Đoạn trích có 6 câu. - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết chính tả. - HS sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi - Nhận xét, chữa bài. - sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,… - rút, xúc; húc. - HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Hãy đọc lời của Khỉ? - Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau:Voi nhà  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 24 Ngày dạy: 2/3/2007 : CHÍNH TẢ : VOI NHÀ

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Trò

Hoạt động của Thầy  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn viết - Mọi người lo lắng ntn? - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Tứ. - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: - quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết bài. - HS sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

lụt, rút, sút, thút, nhút. lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.

sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - - - Cả lớp đọc đồng thanh.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. Bài 2b - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 25 Ngày dạy: 6/3/2007 : CHÍNH TẢ :SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU - Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Trình bày đúng hình thức. Viết đẹp, đúng nét. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… - giỏi, thẳm,… - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Viết bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. - HS chơi trò tìm từ.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung để viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 25 Ngày dạy: 9/3/2007 : CHÍNH TẢ : BÉ NHÌN BIỂN

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển. - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.

Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ

có mấy chữ?

Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Giữa các khổ thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?

c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,… - MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS

chữa. g) Chấm bài

Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS là đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng

Việt 2, tập hai. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,… - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi

HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 26 Ngày dạy: 13/3/2007 : CHÍNH TẢ : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp. - Ham thích viết đẹp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT : Giúp HS nắm được các quy tắc viết tập chép. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.

Câu chuyện kể về ai?

Việt hỏi anh điều gì?

Lân trả lời em ntn?

Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?

b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó

say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. Đọc cho HS viết.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: .

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ.

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS viết bảng con do GV đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. - Vì nó là loài vật. và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Theo em vì sao cá không biết nói? Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. Nhận xét tiết học.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 26 Ngày dạy: 16/3/2007 : CHÍNH TẢ : SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Trình bày sạch đẹp. Rèn viết sạch, đẹp - Giáo dục HS yêu thích viết đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?

- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Giúp HS nhớ lại nội dung cần viết. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII

- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - HS thi đua tìm từ: - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 28 Ngày dạy: 27/3/2007 : CHÍNH TẢ : KHO BÁU

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. - Ham thích môn học và rèn viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập giữa HK2

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nhớ cách viết tập chép. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép

Đọc đoạn văn cần chép. Nội dung của đoạn văn là gì?

Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?

b) Hướng dẫn cách trình bày

Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

c) Hướng dẫn viết từ khó cuốc bẫm, trở về, gà gáy.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài.

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi và đọc lại. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. - 3 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. - 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động cá nhân. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. - voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đề bài. - Thi giữa 2 nhóm. Ơn trời mưa nắng phải thì

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.

Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3b

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm.

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 28 Ngày dạy: 30/3/2007 : CHÍNH TẢ : CÂY DỪA

I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị

- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kho báu.

HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 MT: HS nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ hai có mấy tiếng? - Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. - Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh Cách tiến hành: Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. - Tổng kết trò chơi. - Cho HS đọc các từ tìm được. Bài 2b - GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? - Tên riêng phải viết ntn? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.

- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. - HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - 8 dòng thơ. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thứ hai có 8 tiếng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… - Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, … xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, … - Tìm từ. - Đáp án: Số chín/ chín/ thính. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.  Rút kinh nghiệm:

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 29 Ngày dạy: 3/4/2007 : CHÍNH TẢ : NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làmđúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành:

A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. Người ông chia quà gì cho các cháu?

Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?

Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?

B) Hướng dẫn cách trình bày Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

C) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. - Ong bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn. - Viết các từ khó, dễ lẫn. - HS nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

D) Viết bài E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.

G) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành:

Bài 2a Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét bài làm và cho điểm HS.

Bài 2b Tiến hành tương tự như với phần a.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - Đáp án: + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. Chuẩn bị: Hoa phượng.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 29 Ngày dạy: 6/4/2007 : CHÍNH TẢ : HOA PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Ham thích môn học.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS nhớ lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành:

A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Hoa phượng. Bài thơ cho ta biết điều gì? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.

B) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ

có mấy chữ?

Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?

Giữa các khổ thơ viết ntn? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. D) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.

G) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: .

Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Yêu cầu HS tự làm bài.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc lại bài. - Bài thơ tả hoa phượng. - Hôm qua còn lấm tấm - Chen lẫn màu áo xanh - Sáng nay bừng lửa thẫm - Rừng rực cháy trên cành. … Phượng mở nghìn mắt lửa, … Một trời hoa phượng đỏ - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Để cách một dòng. - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe và viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

5. Củng cố – Dặn dò (3’) xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 30 Ngày dạy: 10/4/2007 : CHÍNH TẢ : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hoa phượng.

- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Viết từ theo lời đọc của GV: bình minh, thân tôn; to phình, lúa chín - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nắm được cách viết tậpo chép. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

Đọc đoạn văn cần viết. Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? Đoạn văn kể về chuyện gì? Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài đọc của GV. - Đây là đoạn 1. - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?

Cuối mỗi câu có dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào. Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào

Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. đồng. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. - Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc viết các từ này vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. - Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống? - Làm bài theo yêu cầu. Đáp án: a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 30 Ngày dạy: 13/4/2007 : CHÍNH TẢ : CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét các tiếng HS tìm được.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết . +Cách tiến hành: - A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? - B) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? - Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - C) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: - Bài 2 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Đoạn thơ có 6 dòng. - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài) - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 31 Ngày dạy: 17/4/2007 : CHÍNH TẢ : VIỆT NAM CÓ BÁC

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. - Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát. - Biết cách viết hoa các danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã. - Giáo dục HS góp phần yêu thích viết đẹp.Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 2 viết vào giấy to và bút dạ. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.

- GV nhận xét bài của HS tuyên dương 1 số HS viết chữ đẹp. - GV viết 2 từ lên bảng yêu cầu HS nhận xét : bâng khuân , ngở ngơ.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- GV cho HS viết vào bảng con mà HS hay viết sai. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung

GV đọc toàn bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại bài. Bài thơ nói về ai? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?

Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?

 GV qua các hình ảnh đó Bài thơ ca ngợi Bác là người dân tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy dòng thơ? Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?

Các chữ đầu dòng được viết ntn?

Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải

viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó

Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết, và phân tích . Yêu cầu HS viết các từ này.

Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết.

e) Soát lỗi g) GV Chấm bài nhận xét một số vở.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: . Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm vào vở. GV tổ chức HS thi đua tiếp sức ( thi đua 2 dãy) Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

- GV nhận xét tuyên dương dãy thắng. - GV Yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ : “Thăm nhà Bác” - GV hỏi : Nội dung bài thơ tả cảnh gì ? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 2 HS đọc lại bài. - Bài thơ nói về Bác Hồ. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - Bài thơ có 6 dòng thơ. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. - Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. - Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. - Tìm và đọc các từ ngữ: chung đúc, lục bát …. - 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.  HS nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4 HS làm bài nối tiếp, …… Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê…… Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre… Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối… - HS đọc bài.  Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ chủ tịch

Nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà viết lại những chữ còn viết sai trong bài chính tả và làm bài tập 3. Chuẩn bị: Cây GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 và hoa bên lăng Bác.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 31 Ngày dạy: 20/4/2007 : CHÍNH TẢ : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC

I. MỤC TIÊU

- Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ. - Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng. - GV nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

GV đọc bài lần 1. Gọi 2 HS đọc bài. Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? Những loài hoa nào được trồng ở đây?

Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung

của chúng là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày

Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu

văn đó?

Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - 2 HS đọc bài. - Cảnh ở sau lăng Bác. - Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. - Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - Có 2 đoạn, 3 câu. - Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. - Viết hoa, lùi vào 1 ô. - Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. - Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó

Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài. Yêu cầu HS viết các từ này. Chữa cho HS nếu sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. + Cách tiến hành: Bài 2

Trò chơi: Tìm từ Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,… - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS chơi trò chơi. Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

: 32 Ngày dạy: 24/4/2007 : CHÍNH TẢ : CHUYỆN QUẢ BẦU  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. - On luyện viết hoa các danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d. - Ham thích môn học, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. - Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS đọc đoạn chép trên bảng. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một quả bầu. - Có 3 câu. - Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. - Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Lùi vào một ô và phải viết hoa. - Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Điền vào chỗ trống l hay n. - Làm bài theo yêu cầu.. a) Bác lái đò Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng

Ca dao

- 2 HS đọc đề bài trong SGK. - HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nhớ nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn chép. - Đoạn chép kể về chuyện gì? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Chữa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. Bài 3: Trò chơi - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 32 Ngày dạy: 27/4/2007 : CHÍNH TẢ : TIẾNG CHỔI TRE

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.:vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả ntn?

Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 đến 5 HS đọc. - Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. - Thuộc thể thơ tự do. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?

Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau:

+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1

Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho

điểm HS. Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.

- HS đọc và viết các từ bên. Hoạt động lớp, cá nhân - Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề… b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khích 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 33 Ngày dạy: 1/5/2007 : CHÍNH TẢ : BÓP NÁT QUẢ CAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. - Rèn HS viết đúng, sạch. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị

- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. - HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV: chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít. - GV nhận xét. 3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại. - Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản là người ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về Trần Quốc Toản. - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. PP: Thực hành – HT: Nhóm

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. - Lời giải. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Ong ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.

: 33 Ngày dạy: 4/5/2007 : CHÍNH TẢ : LƯỢM

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết– Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. - Rèn HS viết đúng và sạch đẹp. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị

- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. - HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam:

- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết.

3. Bài mới

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm Cách tiến hành:

GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.

Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?

b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh

nghênh, đội lệch, huýt sáo. Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào

tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Tổng kết - Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. - Theo dõi. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - Đoạn thơ có 2 khổ. - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - Viết lùi vào 3 ô. - 3 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết bảng con. PP: Thực hành – HT: Nhóm - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên … b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên …

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

: 34 Ngày dạy: 8/5/2007 : CHÍNH TẢ : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao bác định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 34 Ngày dạy: 11/5/2007 : CHÍNH TẢ : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như … đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. - HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.

- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét, cho điểm.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì?

Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?

Những con bê cái thì ra sao?

b) Hướng dẫn cách trình bày

Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy

quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1

HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.

Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) - HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,… b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…

Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.

Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 19 Ngày dạy: 16/1/2007 : CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Mục lục TUẦN Môn Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.

Viết sạch, đẹp. - Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập.

3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

(Trăng) Mồng một lưỡi trai

- Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc thầm theovà TLCH: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,… - HS chép bài. - Sửa bài. - Hoạt động cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua. - HS 2 dãy thi đua - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa Cách tiến hành: - GV đọc đoạn chép. - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? - Bà Đất nói gì? - - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT:Giúp HS hướng dẫn làm bài tập chính tả. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. - Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ bắt đầu bằng l: - Chữ bắt đầu bằng n: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ có dấu hỏi: - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư Trung thu.

: 19 Ngày dạy: 19/1/2007 : CHÍNH TẢ( Nghe- viết) : THƯ TRUNG THU  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu thích viết chữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). - GV nhận xét. 3. Bài mới

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp, cá nhân. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động lớp, cá nhân - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. - HS đọc. - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. - lo lắng, đói no - giả vờ (đò), giã gạo.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. +MT: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu + Cách tiến hành: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. - Chấm, chữa bài. - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT: Giúp HS phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai +Cách tiến hành: Bài tập 2 (lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. - Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề b) – thi đỗ, đổ rác 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Chuẩn bị: Gió.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 21 Ngày dạy: 30/1/2007 : CHÍNH TẢ( Tập chép) : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… - GV nhận xét.

3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.

Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.

Đoạn văn có 5 câu. Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.

Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ

cái đầu tiên. Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

Nhìn bảng chép bài.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động cá nhân

1 HS đọc bài. Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc…

Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ +MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi. +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhân xét tiết học. - Chuẩn bị: Sân chim.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 21 Ngày dạy: 2/2/2007 : CHÍNH TẢ : SÂN CHIM

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, … tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, … - GV nhận xét và cho điểm từng HS.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân

chim.

Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

Nghe và viết lại bài.

Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động lớp, cá nhân.

Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.

Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.

Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ:

Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./…

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có các dấu câu nào? - Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. - G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. - Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhân xét tiết học. - Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 22 Ngày dạy: 6/2/2007 : CHÍNH TẢ :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang - Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp - Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim.

- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. - MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. - MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,

GV đọc cho HS viết các từ khó. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập +Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi

GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.

Kêu lên vì sung sướng. Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - Reo. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: Bài 3 i. giọt/ riêng/ giữa ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.

Gọi HS nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và

: 22 Ngày dạy: 9/2/2007 : CHÍNH TẢ : CÒ VÀ CUỐC Cuốc.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc. - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. - Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp. - Ham thích môn học. Rèn thói quen viết đẹp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân.

Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở

chị?”

5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi.

HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.

Hoạt động lớp, cá nhân. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.

Hoạt động trong nhóm. Đáp án:

riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,… củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,…

Hoạt động của Thầy  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? - Cuốc hỏi Cò điều gì? - Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. - MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

HS viết vào Vở Bài tập.

ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… HS làm bài tập vào Vở bài tập

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. - VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Chuẩn bị: Bác sĩ Sói.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 23 Ngày dạy: 13/2/2007 : CHÍNH TẢ : BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU

- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : giúp HS viết đúng chính tả, trình bày đúng. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,… - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án:

i. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ii. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ . +MT : giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn

: 23 Ngày dạy: /2/2007 : CHÍNH TẢ

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài dạy

: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói,… (MB) + ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,… (MN) - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nắm được các bước viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn nói về nội dung gì?

Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? Những con voi được miêu tả ntn?

Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?

b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào?

Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?

Các chữ đầu câu viết thế nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó

Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS

soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. - Mùa xuân. - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - HS viết bảng con các từ này. - Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,… - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hoạt động lớp, cá nhân. - Điền vào chỗ trống l hay n?

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a

Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài - vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- - - - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ . -

Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. bước; rước; lược; thước; trước. Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 24 Ngày dạy: 27/2/2007 : CHÍNH TẢ :QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. - lướt, lược, trướt, phước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết chính tả. - Đoạn văn có những nhân vật nào? Hoạt động lớp, cá nhân. - Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. - Khỉ và Cá Sấu. - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

Sấu ăn. - Đoạn trích có 6 câu. - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết chính tả. - HS sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi - Nhận xét, chữa bài. - sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,… - rút, xúc; húc. - HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Hãy đọc lời của Khỉ? - Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau:Voi nhà  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 24 Ngày dạy: 2/3/2007 : CHÍNH TẢ : VOI NHÀ

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Trò

Hoạt động của Thầy  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn viết - Mọi người lo lắng ntn? - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Tứ. - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: - quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết bài. - HS sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

lụt, rút, sút, thút, nhút. lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.

sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - - - Cả lớp đọc đồng thanh.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. Bài 2b - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 25 Ngày dạy: 6/3/2007 : CHÍNH TẢ :SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU - Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Trình bày đúng hình thức. Viết đẹp, đúng nét. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… - giỏi, thẳm,… - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Viết bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. - HS chơi trò tìm từ.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung để viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 25 Ngày dạy: 9/3/2007 : CHÍNH TẢ : BÉ NHÌN BIỂN

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển. - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.

Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ

có mấy chữ?

Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Giữa các khổ thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?

c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,… - MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS

chữa. g) Chấm bài

Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS là đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng

Việt 2, tập hai. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,… - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi

HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 26 Ngày dạy: 13/3/2007 : CHÍNH TẢ : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp. - Ham thích viết đẹp.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT : Giúp HS nắm được các quy tắc viết tập chép. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.

Câu chuyện kể về ai?

Việt hỏi anh điều gì?

Lân trả lời em ntn?

Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?

b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó

say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. Đọc cho HS viết.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: .

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ.

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS viết bảng con do GV đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. - Vì nó là loài vật. và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Theo em vì sao cá không biết nói? Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. Nhận xét tiết học.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 26 Ngày dạy: 16/3/2007 : CHÍNH TẢ : SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Trình bày sạch đẹp. Rèn viết sạch, đẹp - Giáo dục HS yêu thích viết đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?

- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Giúp HS nhớ lại nội dung cần viết. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII

- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - HS thi đua tìm từ: - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 28 Ngày dạy: 27/3/2007 : CHÍNH TẢ : KHO BÁU

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. - Ham thích môn học và rèn viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập giữa HK2

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nhớ cách viết tập chép. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép

Đọc đoạn văn cần chép. Nội dung của đoạn văn là gì?

Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?

b) Hướng dẫn cách trình bày

Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

c) Hướng dẫn viết từ khó cuốc bẫm, trở về, gà gáy.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài.

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi và đọc lại. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. - 3 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. - 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động cá nhân. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. - voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đề bài. - Thi giữa 2 nhóm. Ơn trời mưa nắng phải thì

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.

Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3b

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm.

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 28 Ngày dạy: 30/3/2007 : CHÍNH TẢ : CÂY DỪA

I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị

- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kho báu.

HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 MT: HS nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ hai có mấy tiếng? - Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. - Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh Cách tiến hành: Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. - Tổng kết trò chơi. - Cho HS đọc các từ tìm được. Bài 2b - GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? - Tên riêng phải viết ntn? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.

- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. - HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - 8 dòng thơ. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thứ hai có 8 tiếng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… - Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, … xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, … - Tìm từ. - Đáp án: Số chín/ chín/ thính. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.  Rút kinh nghiệm:

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 29 Ngày dạy: 3/4/2007 : CHÍNH TẢ : NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làmđúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành:

A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. Người ông chia quà gì cho các cháu?

Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?

Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?

B) Hướng dẫn cách trình bày Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

C) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. - Ong bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn. - Viết các từ khó, dễ lẫn. - HS nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

D) Viết bài E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.

G) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành:

Bài 2a Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét bài làm và cho điểm HS.

Bài 2b Tiến hành tương tự như với phần a.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - Đáp án: + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. Chuẩn bị: Hoa phượng.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 29 Ngày dạy: 6/4/2007 : CHÍNH TẢ : HOA PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Ham thích môn học.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS nhớ lại cách viết chính tả. +Cách tiến hành:

A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Hoa phượng. Bài thơ cho ta biết điều gì? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.

B) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ

có mấy chữ?

Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?

Giữa các khổ thơ viết ntn? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. D) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.

G) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: .

Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Yêu cầu HS tự làm bài.

Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc lại bài. - Bài thơ tả hoa phượng. - Hôm qua còn lấm tấm - Chen lẫn màu áo xanh - Sáng nay bừng lửa thẫm - Rừng rực cháy trên cành. … Phượng mở nghìn mắt lửa, … Một trời hoa phượng đỏ - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Để cách một dòng. - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe và viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.

5. Củng cố – Dặn dò (3’) xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 30 Ngày dạy: 10/4/2007 : CHÍNH TẢ : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hoa phượng.

- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Viết từ theo lời đọc của GV: bình minh, thân tôn; to phình, lúa chín - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nắm được cách viết tậpo chép. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

Đọc đoạn văn cần viết. Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? Đoạn văn kể về chuyện gì? Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài đọc của GV. - Đây là đoạn 1. - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?

Cuối mỗi câu có dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào. Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào

Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. đồng. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. - Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc viết các từ này vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. - Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống? - Làm bài theo yêu cầu. Đáp án: a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy

: 30 Ngày dạy: 13/4/2007 : CHÍNH TẢ : CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu. - Gọi HS đọc các tiếng tìm được. - Nhận xét các tiếng HS tìm được.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết . +Cách tiến hành: - A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? - B) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? - Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - C) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: - Bài 2 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. - Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - Đoạn thơ có 6 dòng. - Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. - Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. - Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài) - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. - Tổng kết trò chơi 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 31 Ngày dạy: 17/4/2007 : CHÍNH TẢ : VIỆT NAM CÓ BÁC

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. - Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát. - Biết cách viết hoa các danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã. - Giáo dục HS góp phần yêu thích viết đẹp.Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 2 viết vào giấy to và bút dạ. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.

- GV nhận xét bài của HS tuyên dương 1 số HS viết chữ đẹp. - GV viết 2 từ lên bảng yêu cầu HS nhận xét : bâng khuân , ngở ngơ.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- GV cho HS viết vào bảng con mà HS hay viết sai. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung

GV đọc toàn bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại bài. Bài thơ nói về ai? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?

Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?

 GV qua các hình ảnh đó Bài thơ ca ngợi Bác là người dân tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy dòng thơ? Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?

Các chữ đầu dòng được viết ntn?

Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải

viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó

Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết, và phân tích . Yêu cầu HS viết các từ này.

Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết.

e) Soát lỗi g) GV Chấm bài nhận xét một số vở.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: . Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm vào vở. GV tổ chức HS thi đua tiếp sức ( thi đua 2 dãy) Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

- GV nhận xét tuyên dương dãy thắng. - GV Yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ : “Thăm nhà Bác” - GV hỏi : Nội dung bài thơ tả cảnh gì ? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 2 HS đọc lại bài. - Bài thơ nói về Bác Hồ. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - Bài thơ có 6 dòng thơ. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. - Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. - Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. - Tìm và đọc các từ ngữ: chung đúc, lục bát …. - 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.  HS nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4 HS làm bài nối tiếp, …… Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê…… Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre… Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối… - HS đọc bài.  Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ chủ tịch

Nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà viết lại những chữ còn viết sai trong bài chính tả và làm bài tập 3. Chuẩn bị: Cây GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 và hoa bên lăng Bác.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy

: 31 Ngày dạy: 20/4/2007 : CHÍNH TẢ : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC

I. MỤC TIÊU

- Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ. - Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng. - GV nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

GV đọc bài lần 1. Gọi 2 HS đọc bài. Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? Những loài hoa nào được trồng ở đây?

Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung

của chúng là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày

Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu

văn đó?

Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi. - 2 HS đọc bài. - Cảnh ở sau lăng Bác. - Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. - Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - Có 2 đoạn, 3 câu. - Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. - Viết hoa, lùi vào 1 ô. - Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. - Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó

Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài. Yêu cầu HS viết các từ này. Chữa cho HS nếu sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. + Cách tiến hành: Bài 2

Trò chơi: Tìm từ Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,… - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS chơi trò chơi. Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

: 32 Ngày dạy: 24/4/2007 : CHÍNH TẢ : CHUYỆN QUẢ BẦU  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. - On luyện viết hoa các danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d. - Ham thích môn học, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. - Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS đọc đoạn chép trên bảng. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một quả bầu. - Có 3 câu. - Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. - Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Lùi vào một ô và phải viết hoa. - Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Điền vào chỗ trống l hay n. - Làm bài theo yêu cầu.. a) Bác lái đò Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng

Ca dao

- 2 HS đọc đề bài trong SGK. - HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép +MT : Giúp HS nhớ nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn chép. - Đoạn chép kể về chuyện gì? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Chữa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. Bài 3: Trò chơi - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 32 Ngày dạy: 27/4/2007 : CHÍNH TẢ : TIẾNG CHỔI TRE

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.:vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung bài viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả ntn?

Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 đến 5 HS đọc. - Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. - Thuộc thể thơ tự do. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?

Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau:

+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1

Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho

điểm HS. Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.

- HS đọc và viết các từ bên. Hoạt động lớp, cá nhân - Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề… b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khích 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

: 33 Ngày dạy: 1/5/2007 : CHÍNH TẢ : BÓP NÁT QUẢ CAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN Môn Bài dạy I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. - Rèn HS viết đúng, sạch. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị

- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. - HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV: chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít. - GV nhận xét. 3. Bài mới

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại. - Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản là người ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về Trần Quốc Toản. - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. PP: Thực hành – HT: Nhóm

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. - Lời giải. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Ong ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.

: 33 Ngày dạy: 4/5/2007 : CHÍNH TẢ : LƯỢM

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết– Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. Mục tiêu

- Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. - Rèn HS viết đúng và sạch đẹp. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị

- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. - HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam:

- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết.

3. Bài mới

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm Cách tiến hành:

GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.

Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?

b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh

nghênh, đội lệch, huýt sáo. Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào

tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Tổng kết - Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. - Theo dõi. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - Đoạn thơ có 2 khổ. - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - Viết lùi vào 3 ô. - 3 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết bảng con. PP: Thực hành – HT: Nhóm - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên … b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên …

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

: 34 Ngày dạy: 8/5/2007 : CHÍNH TẢ : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao bác định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN Môn Bài dạy : 34 Ngày dạy: 11/5/2007 : CHÍNH TẢ : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như … đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

- Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. - HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.

- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét, cho điểm.

3.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì?

Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?

Những con bê cái thì ra sao?

b) Hướng dẫn cách trình bày

Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy

quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2

Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1

HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.

Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng

Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) - HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,… b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…

Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.

Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh. 5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG