
T
M
T
RƯỜ
N
GIÁ
O
M
ÔN
N
G TIỂ
U
O
Á
N
L
À
U
H
ỌC
V
N
LỚ
P
À
M
V
V
Ĩ
NH
N
P
2
V
Ă
N
N
GUY
ÊN
N
N
2

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 19 Ngày dạy:19/1/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi
và tự giới thiệu.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập HKI
- Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT:Giúp HS : Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu
+ Cách tiến hành: .
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh,
đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2
tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui
vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới
thiệu đúng nhất.
Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người
lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới
thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự
thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ
em đi vắng)?
- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi
mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã
đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng
vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi
dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài
sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp
người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện
được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.
Hoạt động 2: Thực hành.
+MT: Giúp HS : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong
đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
+ Cách tiến hành: .
- Hoạt động lớp, nhóm
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong
tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong
tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận
xét.
VD:
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào
chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị
được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ : Oi, thích quá! Chúng em
mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị
vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp
lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào
nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu
chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./
Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Bài t
ậ
p 3
(
vi
ế
t)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn
đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho
HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện
thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự
giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là
một học trò ngoan, lịch sự.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
chào chú. Ti
ế
c quá, b
ố
m
ẹ
cháu v
ừ
a
đ
i. Lát
nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố
mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn
gì lại không ạ? …
- Hoạt động cá nhân
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở
bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
TUẦN : 20 Ngày dạy: 26/1/207
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p.
+MT : Giúp HS trả lời đúng các câu hỏi bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không
khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm
lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp
có nụ.
- Nhiều HS nhắc lại.

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ
3 đến 5 câu nói về mùa hè.
+ MT : Giúp HS viết được từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
+Cách tiến hành:
Bài 2
Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu
tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết
những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
-
Tr
ờ
i
ấ
m áp, hoa, cây c
ố
i xanh t
ố
t và t
ỏ
a
ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực
rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức,
mùi nhãn lồng ngọt lịm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ
mát, vui chơi…
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
TUẦN : 21 Ngày dạy: 2/2/2007

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh
ảnh về loài chim mà con yêu thích.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS biết nói lời cám ơn.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân
vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với
bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại
của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại
từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại
(nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về
loài chim.
+MT : Giúp HS biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích
bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Bạn HS nói: Không có gì ạ
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một
việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm
được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm
tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu
cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm,
cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội
thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong
thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì
mà cậu phải cảm ơn./ …
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những
lời đáp khác (nếu có).
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến
khi đủ các câu văn nói về hình dáng của
chích bông.