Giáo án lớp 4 Tuần 31 - GV. Nguyễn Thị Huệ
lượt xem 20
download
Giáo án lớp 4 Tuần 31 do GV. Nguyễn Thị Huệ biên soạn giới thiệu tới các bạn những thiết kế bài giảng về các môn học trong tuần 31 dành cho học sinh lớp 4. Đây là tài liệu hữu ích cho các giáo viên lớp 4 trong việc tham khảo một bài giáo án vừa hay, vừa sinh động, sát với yêu cầu giảng dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 Tuần 31 - GV. Nguyễn Thị Huệ
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Cách ngôn: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ Tuần 31 Thứ 2 Đạo đức Bảo vệ môi trường (t2) (KNS,BVMT,TKNL) 1342015 Tập đọc Ăngco Vát (BVMT) Toán Thực hành (tt) Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập Hoạt động tập thể Chào cờ đầu tuần. Thứ 3 Chính tả Nghe viết : Nghe lời chim nói (BVMT) 1442015 Toán Ôn tập về số tự nhiên Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu Khoa học Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật Thể dục Bài 61: Đá cầu – Trò chơi: “Kiệu người” Thứ 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 1542015 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình Toán cầu Tập đọc Ôn tập về số tự nhiên (TT) Địa lí Con chuồn chuồn nước Thành phố Đà Nẵng Thứ 5 Tập làm văn Lyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 1642015 Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) Khoa học Bài 62: Động vật cần gì để sống ? (KNS) Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Kĩ thuật Lắp ô tô tải (T1) (TKNL) Thứ 6 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn trong miêu tả 1742015 con vật Âm nhạc Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 Toán Ôn tập về các phếp tính với số tự nhiên Sinh hoạt tập thể Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30 – 4 (TT) Thể dục Bài 62: Nhảy dây tập thể Trò chơi: “Con sâu đo” =========================================================== Giáo án lớp 4 1 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Thứ Hai ngày 14 tháng 4 năm 2014 Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(tt) I/ Mục tiêu : Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. +Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập ; Các tấm bìa màu đỏ , xanh , vàng ( HS) III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động Kiểm tra bài cũ: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Bài mới: * Tập làm “ Nhà tiên tri ” ( BT 2, Hoạt động trong nhóm SGK) GV phân công mỗi nhóm một tình huống thảo luận và bàn cách giải quyết. Mời các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, kết luận: (a) Các loại cá , tôm bị tiêu diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. Đại diện nhóm trình bày b) Thực phẩm không an toàn, ảnh Nhân xét, bổ sung hưởng đến sức khoẻ con người làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, =========================================================== Giáo án lớp 4 2 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== xói mòn đất, sạt núi, giảm nguồn nước ngầm dự trử… d) Làm ô nhiễm nguồn nước e) Làm ô nhiễm nguồn không khí) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến của em ( BT3 SGK) HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.. GV kết luận: * HĐ3: Xử lí tình huống (BT4 – SGK) GV phân mỗi nhóm một tình huống để Trao đổi với bạn bên cạnh trả lời. thảo luận và trình bày Các nhóm thảo luận . GV kết luận: Đại diện nhóm trình bày kết quả. a, b : không tán thành; c, d,đ : Tán thành Các nhóm đã tìm hiểu ở nhà. Đại diện nhóm báo cáo kết quả đã tìm * SDNLTK: hiểu được. * KNS: a) Thuyết phục chuyển bếp than sang chỗ * BVMT khác. * Hoạt động 4: Dự án tình nguyện b) Đề nghị giảm âm thanh xanh c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch GV phân nhóm và giao nhiệm vụ: đường làng GV nhận xét,chốt ý, + Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình môi trường ở *Liên hệ giáo dục Bảo vệ môi trường là xóm, những hoạt động bảo vệ môi trường giữ cho môi trường trong lành, sống thân những vấn đề còn tồn tại thiện với môi trường; duy trì bảo vệ và + Nhóm 2: (Tương tự) đối với môi trường sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn trường học tài nguyên thiên nhiên. + Nhóm 3: đối với môi trường lớp học Các nhóm trình bày kết quả 3) Củng cố: HS nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. 4) HĐ nối tiếp: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. ****************************************************************** Tập đọc: ĂNGCOVÁT =========================================================== Giáo án lớp 4 3 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi Ăngcovát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Campuchia.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * BVMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ III/Hoạt động dạy học: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo trả lời câu hỏi 1, 2, SGK B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: (Treo ảnh Ăng –coVát ) Quan sátnhắc tên bài Ăng –coVát được xây dựng từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học. 2) Luyện đọc: Theo dõi Chia 3 đoạn : + Đ1: từ đầu , thế XII. + Đ2: tiếp … gạch vữa. + Đ3: Còn lại Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn ( 2 lượt) Mỗi lượt 3 HS Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : Ăng Luyện đọc theo GV coVát, Campu chia,... Từng cặp HS luyện đọc HS luyện đọc theo cặp 2 HS Gọi HS đọc chú giải 1 HS Gọi HS đọc toàn bài. Lắng nghe GV đọc mẫu 3) Tìm hiểu bài: Cả lớp đọc thầm Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc, hỏi: + HS Trả lời + Ăng –coVát được xây dựng ở đâu và từ + Nhận xét bao giờ? ( Đựơc xây dựng ở Cam –puchia từ thế kỉ thứ mười hai) Đoạn 2: Gọi HS đọc, hỏi: 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với + Trao đổi và trả lời các câu hỏi. những ngọn tháp lớn. + Nhận xét, bổ sung ( Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang đơn =========================================================== Giáo án lớp 4 4 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== + Khu đền chính đựơc xây dựng kì công gần 1500m, có 398 gian phòng). như thế nào? ( Những cây tháp được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn … kín mít như xây gạch vữa.) Đoạn 3: HS đọc, Hỏi: HS đọc thầm + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn + Phát biểu ý kiến có gì đặc biệt? + Nhận xét, bổ sung ( Lúc hoàng hôn Ăng –coVát thật huy hoàng từ các ngách) 4) Đọc diễn cảm: Gọi HS đọc tiếp nối 3 HS GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 ( Bảng Cả lớp cùng luyện đọc phụ) 57 HS thi đọc trước lớp Tổ chức HS thi đọc trước lớp. Nhận xét GV nhận xét, khen HS đọc đúng , hay và Phát biểu ghi điểm C) Củng cố: Bài văn nói lên điều gì? D) Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước **************************************** Toán: THỰC HÀNH(TT) I. MỤC TIÊU: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: Gọi 2 HS nhắc lại cách đo và gióng đoạn thẳng trên mặt đất , thực hành đo chiều dài bàn HS 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ Nhắc tên bài trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. B) Nội dung: * HĐ1: Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng HS nghe yêu cầu của VD AB trên bản đồ + HS trả lời =========================================================== Giáo án lớp 4 5 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== GV nêu ví dụ SGK và hỏi: + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác + Trả lời ( xác định được độ dài đoạn định được gì? thẳng AB thu nhỏ) + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài ( Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và của đoạn thẳng AB thu nhỏ? tỉ lệ của bản đồ.) Ta có thể thực hiện như sau: + Đổi 20 m = 2000 cm + Tính độ dài của đoạn thẳng AB Thực hành như SGK trên bản đồ 2 000 : 4 00 = 5 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm trên HS nêu chiều dài bảng lớp bản đồ. HS làm bài cá nhân * HĐ2: Thực hành Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị Bài 1: Yêu cầu HS nêu chiều dài của chiều dài bảng lớp và vẽ vào vở. bảng lớp đã đo ở tiết trước VD: Chiều dài bảng 3 m Tỉ lệ bản đồ 1 : Yêu cầu HS vẽ doạn thẳng biểu thị 50 ; 3m = 300cm chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản : 50 đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 ( cm) Bài 2: *Học sinh khá giỏi HS đọc đề bài A 6cm B Yêu cầu HS tự làm bài và trình bày. Tỉ lệ : 1 : 50 GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng và Cả lớp cùng đọc thầm ghi điểm Thực hành tính chiều dài , chiều rộng thu nhỏ của nề lớp học và vẽ vào vở. Đổi: 8 m = 800 cm ; 6m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 ( cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 2000 = 3 ( cm) 4 cm 3 cm Tỉ lệ: 1 : 200 3) Củng cố: Nhắc lại cách đo độ dài thu nhỏ trên bản đồ 4) Dặn dò: Nhớ thực hành kiến thức đã học để vẽ Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên =========================================================== Giáo án lớp 4 6 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ***************************************** Lịch sử: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: +Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: +Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. +Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc ,…) +Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập Sưu tầm tư liệu lịch sử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) KTBC: Gọi 2 HS lên kể lại những chính sách về kinh tế chính trị của vua Quang Trung. 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Trực tiếp Nhắc tên bài B) Nội dung: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn HS trao đổi với bạn và trả lời Yêu cầu HS trao đổi trả lời câu hỏi: Nhận xét +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Lắng nghe Gv kết luận : Sau khi vua Quang HS đọc SGK : Giảm nội dung “Bộ luật Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều Gia Long “ đình đang suy yếu. Nguyễn Ánh đã đem Thảo luận các câu hỏi quân tấn công lật đỏ nhà Tây Sơn Đại diện nhóm trình bày + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy Nhóm khác nhận xét ,bổ sung niên hiệu là gì ? (Gia Long ) + Đặt kinh đo ở đâu ? (Phú Xuân Huế ) =========================================================== Giáo án lớp 4 7 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== +Từ 1802 đến 1855 Triều Nguiyễn trải (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị,Tự qua các đời vua nào ? Đức) *HĐ2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn Trao đổi và phát biểu Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau (không đặt ngôi hoàng hậu , bỏ chức Tể + Nêu những sự kiện chứng tỏ các vua tướng tự mình trực tiếp điều hành mọi triều Nguiyễn không muốn chia sẻ công việc hệ trọng trong nước từ trung quyền hành cho ai? . ương đến địa phương ) + Quân đội của nhà Nguyễn được tổ ( Gồm nhiều thứ quân : Bộ binh, thuỷ chức như thế nào ? binh, …có các trạm ngựa nối liền từ + Để bảo vệ quyền hành tuyệt đối của cực Bắc đến cực Nam ) nhà vua, nhà Nguyễn làm gì ? ( Ban hành bộ luật Gia Long ) GV kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình *HĐ 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn HS nêu ý kiến ( Vô cùng cực khổ ) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Theo em , với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn cuộc sống Phát biểu ý kiến nhân dân sẽ ra sao ? 2 HS đọc 3. Củng cố : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Học bài và trả lời câu hỏi SGK 1 và 2 Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) CB bài : Kinh thành Huế . 4. Hoạt động nối tiếp : Hệ thống bài Nhận xét, dặn dò Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** Thứ Ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 Chính tả: Nghe – viết: NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: Nhớ Viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thở thơ 5 chữ. Làm đúng BT2b, BT3b =========================================================== Giáo án lớp 4 8 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Chữ viết cẩn thận rõ ràng, trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to để viết BT 2b, BT3b. Bảng phụ ghi đoạn viết chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: va chạm, giả da, rong rêu; Lớp viết bảng con. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bai: Nghe Viết bài Nhắc tên bài Nghe lời chim nói 2) Hướng dẫn HS nghe viết: a / Hướng dẫn chính tả: HS theo dõi trong SGK, sau đó đọc GV đọc bài thơ 1 lần thầm. Nêu các từ khó HS tìm các từ khó dễ viết sai. 2 HS lên bảng lớp viết, HS còn lại GV chốt lại và cho HS viết vào bảng viết vào bảng con : bận rộn, bạt núi, con các từ tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết b/ GV đọc cho HS viết tha. Đọc từng câu ( cụm) – Chú ý nhác Nội dung bài thơ: Thông qua loài nhở tư thế ngồi, … chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, Đọc cho HS sóat lại bài. về sự đổi thay của đất nước. c/ Chấm , chữa bài: Chấm 7 – 10 bài Mở vở viết bài Nhận xét chung Soát lại bài của mình 3) Làm bài tập: Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu và mẫu HS còn lại đổi vở chấm lỗi của BT . . Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm vào phiếu HS làm bài theo nhóm Mời các nhóm trình bày kết quả . Đại diện nhóm dán bài lên bảng. GV nhận xét, khen ngợi các nhóm tìm Lớp Nhận xét những từ đúng, nhiều. + Thanh hỏi: Bảng lảng, lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, gởi gắm, hẩm hiu,liểng xiểng, mải miết, … + Thanh ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ Bài tập 3b: HS đọc yêu cầu BT ngỡ, lẵng nhãng, lẫm chẫm. Yêu cầu HS làm bài vào vở và trình 1 HS đọc to, lớp theo dõi. =========================================================== Giáo án lớp 4 9 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== bày kết quả. HS làm bài cá nhân. Nhận xét, chốt bài làm đúng: Các từ cần điền: Ở cũng cảm cả * BVMT C) Củng cố: Nhắc nhở những HS viết còn sai Viết lại các từ viết sai D) Nhận xét,Dặn dò Hoàn thành BT vào VBT CB: Vương quốc vắng nụ cười ( nghe Viết) ************************************** Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dày số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Chiều dài bàn giáo viên là 1m . Em vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1: 20 2. Bài mới : HĐcủa GV HĐ củaGV A) Giới thiệu bài : ÔN tập củng cố kiến thức đã học về số tự nhiên HS nêu yêu cầu BT B) Nội dung : 3HS lên bảng chữa Bài 1: HS nêu yêu cầu BT, cả lớp HS đổi vở KT làm vào vở và chữa bài GV nhận xét kết quả đúng Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chụ nghìn,4nghìn,3 trăm,8 đơnvị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy 160274 1 trăm nghìn,6 chục nghìn, mưoi tư 2 trăm,7 chục,4 đơn vị Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1237005 1 triệu, 2 trăm nghìn,3 nghìn không trăm linh năm chục nghìn,7 nghìn,5 đơn =========================================================== Giáo án lớp 4 10 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== vị Tám triệu không trăm linh bốn 8004090 8 triệu, 4nghìn, 9 chục nghìn không trăm chín mươi Bài 3a: HS đọc bài tập HS nhắc lại các hàng và lớp Yêu cầu HS nhắc lại các lớp và hàng HS thảo luận theo cặp và nêu kết quả trong mỗi lớp HS nhận xét HS thảo luận theo cặp , nêu kết quả HS phát biểu Gv nhận xét ghi điểm Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS nêu dãy số tự nhiên và trả lời các câu hỏi HS nêu yêu cầu BT , HS làm BT Gv nhận xét chốt lại 3 HS dán kết quả lên bảng a) Trong dãy số tự nhỉên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém )nhau một đơn vị . b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 c) không có số tự nhiên nào lớn nhất . Vì dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi 3) Củng cố Dặn dò : Nêu cách đọc, viết số trong hệ thập phân các hàng và lớp , đặc điểm của dãy số tự nhiên Hoàn thành Bt vào vở BT CB: Ôn tập về số tự nhiên (tt) ******************************************** Âm nhạc: ÔN TẬP 2BÀI HÁT ĐÃ HỌC GV dạy chuyên Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Hiểu được thế nào là trạng ngữ(nội dung ghi nhớ) Nhận diện đựơc trạng ngữ trong câu(BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ(BT2) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A)KTBC: HS 1: Nhắc lại ghi nhớ về câu cảm và đặt 1 câu cảm HS2: Chuyển câu kể sau thành câu cảm : Trời nắng. =========================================================== Giáo án lớp 4 11 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== B. Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS 1.Giới thiệu bài : tiết học hôm nay sẽ Nhắc tên bài giúp các em biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ . 2. Nhận xét : Gọi 3HS đọcyêu cầu BT 1,2,3 HS đọc tiếp nối yêu cầu BT Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời HS nêu kết quả GV nhận xét , chốt kết quả đúng Nhận xét + b) Có thêm hai bộ phận ( in nghiêng ) + Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng . Vì sao I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? + Tác dụng của phần in nghiêng : Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ 3. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ 3 HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT 1 HS đọc BT Gv yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở Gọi HS trình bày kết quả HS nêu kết quả Gv nhận xét chốt lại ý đúng Lắng nghe a) Ngày xưa; Rùa có một cái mai láng bóng. b) Trong vườn , muôn loài hoa đua nở. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của BT c) Từ tờ mờ sáng , cô Thảo …. Yêu cầu HS cả lớp viết đoạn văn từ 3 5 HS đọc BT, làm bài vào vở câu trong đó có ít nhất một câu dùng trạng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn . ngữ vào vở . HS dán bài lên bảng GV phát phiếu cho 2 HS làm bài Nhận xét Gọi HS nêu kết quả *Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn có GV nhận xét , khen ngợi HS viết đúng , ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ hay. C) Củng cố : Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về trạng ngữ D) Dặn dò : Hoàn thành BT CB : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn =========================================================== Giáo án lớp 4 12 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ******************************************************************** **** Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Trình bày được sụ trao đổi chất của thực vật với môi trường:thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cácbôníc, khí ôxi và thải ra hơi nước, khí ôxi, chất khoáng khác,… Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 122, 123 SGK; Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) KTBC: 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Quá trình trao đổi chất Lắng nghe của thực vật diễn ra như thế nào? Các em cùng cô sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay B) nội dung: * HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. a) Cách tiến hành: Trao đổi với bạn ; quan sát và trả lời Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 1 các câu hỏi trang 122, SGK . Trao đổi theo cặp trả lời Nhận xét các câu hỏi: ( Ánh sáng , nước, chất khóang có trong + Kể tên những gì đã vẽ trong hình? đất) + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây? ( Khí các bô níc và khí ô xi) + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung? Bước 2: Hoạt động cả lớp Hoạt động cá nhân Hỏi: + Trong quá trình sống thực vật lấy + Phát biểu ý kiến vào và thải ra những gì? + Quá trình trên Nhận xét, bổ sung. được gọi là quá trình gì? ( Trao đổi chất) b) Kết luận: Thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các Lắng nghe bô níc, nước, khí ôxi và thải ra môi trường hơi nước, khí cáccbôníc, khí ôxi và các chất khoáng khác. Quá trình đó =========================================================== Giáo án lớp 4 13 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== được gọi là quá trình trao đổi chất. * HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi Hoạt động trong nhóm chất ở thực vật Tham gia vẽ trong nhóm a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật 4 HS đại diện 4 nhóm trình bày. b) Cách tiến hành: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV phát giấy và bút vẽ cho 4 nhóm. Yêu cầu : vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật gồm sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn Gọi đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói 1 sơ đồ. Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng đẹp, trình bày rõ ràng mạch lạc. 3) Củng cố: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? Đọc mục Bạn cần biểt SGK. 4) Hoạt động nối tiếp: Học bài và chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? **** Thứ Tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ní về du lịch hay thám hiểm. Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện). *Học sinh khá giỏi kể được câu chuỵện ngoài sách giáo khoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện,tiêu chuẩn đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) Kiểm tra bài cũ:Bài Đôi cánh của Ngựa Trắng HS1: kể đoạn 1, 2, 3 và nêu ý nghĩa. HS 2: kể đoạn 4, 5 và nêu ý nghĩa. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, Nhắc tên bài các em sẽ kể lại câu chuyện mà các em =========================================================== Giáo án lớp 4 14 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm cho các bạn cùng nghe. 2) Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của 1 HS đọc to, lớp nghe bài Gọi HS đọc đề bài Theo dõi GV viết lên bảng và gạch chân những từ quan trọng. 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cả lớp theo Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã dõi SGK. được nghe, được đọc về du lịch hay Tìm hiểu nội dung yêu cầu kể chuyện thám hiểm. HS đọc gợi ý trong SGK. Mời HS đọc gợi ý trong SGK. Nói tên câu chuyện mình sẽ kể. Yêu cầu HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. Nếu không có truyện ngoài những truỵên trong SGK, các em có thể kể Lắng nghe và thực hiện những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. tuy nhiên , điểm sẽ không cao. 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. Dán dàn ý của bài kể chuyện 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung trao đổi rút ra ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện Đại diện cặp lên thi kể và nói ý nghĩa câu Yêu cầu HS kể teo cặp chuyện. Lớp nhận xét. Thực hiện theo lời dặn của cô. Tổ chức cho HS thi kể Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. GV nhận xét cùng lớp bình chọn HS Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến kể hay nhất, có truyện hay nhất. hoặc tham gia * BVMT: 3) Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội dung bài Nhận xét tiết học. Mó thuaät: VẼ THEO MẪU. MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ GV dạy chuyên ************************************* Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN(tt) I. MỤC TIÊU: So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớ đến bé, từ bé đến lớn. =========================================================== Giáo án lớp 4 15 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: HS1: Từ 10 đến 30 có bao nhiêu chữ số tự nhiên liên tiếp? ( 21) HS 2: Viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ hơn 32 ? ( 14, 16, 18, … 30) 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các Lắng nghe em ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên. B) Hướng dẫn ôn tập: Cả lớp đọc thầm Bài 1(Bảng phụ) HS đọc yêu cầu BT. Phát biểu ( Điền dấu thích hợp vào Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? … ) HS làm bài vào vở và chữa bài. 2 HS lên bảng chữa GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng; Nhận xét ; đổi vở kiểm tra. Củng cố so sánh hai số: có số chữ số 989 7985 ; khác nhau ; bằng nhau 45693 150459 ; 72600 = 726 x 100 Bài 2:So sánh ròi sắp xếp các số đã cho HS nêu yêu cầu BT theo thứ tự từ bé đến lớn HS làm bài vào vở. 2 HS thi làm bài Nhận xét, khen HS làm đúng nhanh: trên phiếu dán lên bảng 2 HS thi làm vào phiếu dán lên bảng. Nhận xét. a) 10261 ; 7426 ; 7624 ; 7642 b) 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518. Bài 3: Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự HS làm bài cá nhân. từ lớn đến bé. Nêu cách sắp xếp GV thu chấm. Làm bài bài vào vở, bảng phụ Nhận xét, chốt kết quả đúng: Trình bày bài làm Nhận xét a) 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897. b) 4270; 2518 ; 2490 ; 2470. Bài 5: *HS khá giỏi: Gợi ý cho cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc. lớp theo dõi. =========================================================== Giáo án lớp 4 16 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên bảng thi Làm bài cá nhân làm bài. 3 HS thi làm vào phiếu dán bảng và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: trình bày. Nhận xét a) Các số chẵn lớn hơn 57 bé hơn 62 là 58; 60, vậy X = 58; 60 ; b) Các số lẻ lớn hơn 57 bé hơn 62 là 59; 61 ; vậy X = 59; 61 ; c)… X = 60 3) Củng cố Dặn dò: Hệ thống nội dung bài học Hoàn thành BT vào vở BTT Chuẩn bị : Ôn tập về số tự nhiên ( TT) ****************************************** Tập đọc: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MUC ĐÍCH, YÊU CẦU: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng vui, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung, ý nghĩa :Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. tranh minh họa bài đọc III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) KTBC: Gọi 2HS lên đọc bài ĂngcoVát trả lời câu hỏi 1 và 4 SGK. B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ bài Quan sát, nhắc tên bài đọc để giới thiệu 2) Luyện đọc: GV chia đoạn : 2 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của HS đọc tiếp nối (mỗi lượt 2 HS) bài ( 2 lượt) Luyện đọc cá nhân : chuồn chuồn, lấp Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó HS lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, luỵên đọc theo cặp lặng sóng. Gọi HS đọc toàn bài Từng cặp luyện đọc GV đọc mẫu 1 HS 3) Tìm hiểu bài: Lắng nghe =========================================================== Giáo án lớp 4 17 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Gọi HS đọc đoạn 1, hỏi: + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm những hình ảnh so sánh nào? + Trao đổi và trả lời + Nhận xét ( bốn cái cánh như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh, thân nhỏ và thon … rung rung .. phân vân) + Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì + HS phát biểu theo ý sao? HS đọc thầm Yêu cầu HS đọc đoạn 2, hỏi: + HS trả lời + Nhận xét ( Tả rất đúng về cánh bay vọt lên rất + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay bất ngờ của chuồn chuồn nước nhờ thế có gì hay? tác giả kết hợp tả phong cảnh làng quê.) + Tình yêu quê hương đất nước của tác Phát biểu giả thể hiện qua những câu văn nào? Nhận xét ( Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút) 4) Đọc diễn cảm: 2 HS Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài Cả lớp cùng luyện đoc Hướng dẫn cho cả lớp đọc đoạn 1: 57 HS thi đọc Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp Nhận xét GV nhận xét, khen HS đọc đúng ,hay. C) Củng cố: Bài văn nói lên điều gì? HS phát biểu D) Nhận xétDặn dò: Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi SGK Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười Địa lí: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I, MỤC TIÊU: Học xong bài học này, HS biết: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: +Vị trí quen biển đồng bằng duyên hải miền Trung. +Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. +Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ(lược đồ) =========================================================== Giáo án lớp 4 18 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== +Học sinh khá, giỏi: Biết các loại đường gioa thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam; tranh ảnh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) KTBC: HS1 : Vì sao Huế đựơc gọi là thành phố du lịch? HS2: Em nêu nhận xét của mình về thành phố Huế? 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta Lắng nghe cùng nhau tìm hiểu về thành phố đà Nẵng. B) Nội dung: * Hoạt động theo cặp đôi * Hoạt động 1: Đà nẵng thành phố Từng cặp Quan sát và chỉ vào bản đồ cảng và mô tả Yêu cầu HS quan sát lược đồ Đà ( nằm phía nam đèo Hải Vân, bên sông Nẵng , bản đồ Việt Nam sau đó : Chỉ Hàn và vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà, vào thành phố Đà Nẵng và mô tả vị trí Cảng Tiên Sa ; nằm giáp các tỉnh Thừa thành phố Đà Nẵng? Thiên Huế và Quảng Nam.) Mời HS lên bảng chỉ đèo Hải Vân, 2 HS sông Hàn, vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà trên bản đồ. HS phát biểu Kể tên các loại đường giao thông ở đà Nhận xét nẵng? ( Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt,đường hàng không) GV: Đà Nẵng là đầu mối giao thông Lắng nghe lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nới đến và xuất phát ( đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông. Thảo luận nhóm: * HĐ2: Đà Nẵng trung tâm công Đại diện nhóm trình bày nghiệp Nhận xét, bổ sung Nêu yêu cầu, giao việc + Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà GV:Nếu hàng đông lạnh được chế Nẵng và từ đà Nẵng đi đến thành phố biến khi bán sẽ có giá trị cao hơn khác? ( Bảng trong SGK) + Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm nào? ( Ngành công nghiệp ) =========================================================== Giáo án lớp 4 19 Năm học: 2014 2015
- Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== + Sản phẩm từ Đà Nẵng chở đi nới khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? ( Chủ yếu là nguyện vật liệu: đá , cá , tôm đông lạnh) Đọc SGK trao đổi và phát biểu ý kiến. Nhận xét HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: Vì * HĐ3: Đà Nẵng địa điểm du lịch sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch? ( Nhiều bãi biển đẹp, nhiều danh lam 3) Củng cố: Trò chơi: Điền thông tin thắng cảnh Ngũ Hành Sơn, bảo tàng vào thông tin sau cho đúng Chăm, chùa Non Nước 2 đội mỗi đội 2 HS Thành phố Đà Nẵng 3 HS đọc ghi nhớ SGK 4) Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị: Biển , đảo và quần đảo *** Thứ Năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ;bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) KTBC: Gọi 2 HS đọc phiếu khai tạm trú , tạm vắng mà em đã viết giúp cho mẹ ở tiết trước. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay Lắng nghe các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. 2) Hướng dẫn quan sát và chọn chi 1 HS to, lớp theo dõi =========================================================== Giáo án lớp 4 20 Năm học: 2014 2015
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu - Tiếng việt 4 - GV.Lâm Ngọc Hoa
3 p | 439 | 31
-
Bài Tập đọc: Ăng co Vát - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
4 p | 745 | 30
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 2 – bài vẽ trang trí hình vuông
4 p | 237 | 17
-
Bài TLV: Luyện tập xây dựng văn tả con vật (Tuần 31) - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
3 p | 266 | 16
-
Giáo án bài Chính tả: Nghe, viết: Nghe lời chim nói - Tiếng việt 4 - GV.Lâm Ngọc Hoa
3 p | 222 | 14
-
Giáo án bài Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn - Tiếng việt 4 - GV.Lâm Ngọc Hoa
5 p | 391 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
46 p | 122 | 13
-
Giáo án bài Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Tuần 31) - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
2 p | 158 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 31 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 27 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 31 (Sách Kết nối tri thức)
13 p | 10 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 31 (Sách Chân trời sáng tạo)
11 p | 11 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 31 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 16 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 31
25 p | 11 | 2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm 2013
20 p | 76 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 31 (Sách Cánh diều)
13 p | 46 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 31 (Sách Kết nối tri thức)
15 p | 19 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 31 (Sách Cánh diều)
24 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn