intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 Tuần 31 - GV. Nguyễn Thị Huệ

Chia sẻ: Nguyên Sở Trần | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

223
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 Tuần 31 do GV. Nguyễn Thị Huệ biên soạn giới thiệu tới các bạn những thiết kế bài giảng về các môn học trong tuần 31 dành cho học sinh lớp 4. Đây là tài liệu hữu ích cho các giáo viên lớp 4 trong việc tham khảo một bài giáo án vừa hay, vừa sinh động, sát với yêu cầu giảng dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 Tuần 31 - GV. Nguyễn Thị Huệ

  1. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Cách ngôn:        Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ Tuần 31 Thứ 2 Đạo đức Bảo vệ môi trường (t2) (KNS,BVMT,TKNL) 13­4­2015 Tập đọc Ăng­co Vát (BVMT) Toán Thực hành (tt) Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập Hoạt động tập thể Chào cờ đầu tuần. Thứ 3 Chính tả Nghe viết : Nghe lời chim nói (BVMT) 14­4­2015 Toán Ôn tập về số tự nhiên Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu Khoa học Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật Thể dục Bài 61: Đá cầu – Trò chơi: “Kiệu người” Thứ 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 15­4­2015 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình  Toán  cầu Tập đọc Ôn tập về số tự nhiên (TT) Địa lí Con chuồn chuồn nước Thành phố Đà Nẵng Thứ 5 Tập làm văn Lyện tập miêu tả các bộ phận của con vật  16­4­2015 Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) Khoa học Bài 62: Động vật cần gì để sống ? (KNS) Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu  Kĩ thuật  Lắp ô tô tải (T1) (TKNL) Thứ 6 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn trong miêu tả  17­4­2015 con vật Âm nhạc Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 Toán Ôn tập về các phếp tính với số tự nhiên Sinh hoạt tập thể Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30 – 4 (TT) Thể dục Bài 62: Nhảy dây tập thể ­ Trò chơi: “Con sâu  đo” =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    1                                              Năm học: 2014 ­  2015
  2. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== Thứ Hai ngày 14 tháng 4 năm 2014  Đạo đức:                   BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(tt) I/ Mục tiêu : ­ Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi  trường ­Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. ­Tham gia bảo vệ  môi trường  ở  nhà,ở  trường học và nơi công cộng bằng   những việc làm phù hợp với khả năng. +Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng   tiết kiệm hiệu quả năng lượng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm  môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.  II/ Đồ dùng dạy học : ­  Phiếu học tập ;          ­ Các tấm bìa màu đỏ , xanh , vàng ( HS)  III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động ­ Kiểm tra bài cũ: Em có thể làm gì để  góp phần bảo vệ môi trường? ­Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Bài mới: *  Tập   làm   “ Nhà   tiên   tri  ”  (  BT  2,   ­ Hoạt động trong nhóm SGK) ­   GV   phân   công   mỗi   nhóm   một   tình  huống   thảo   luận   và   bàn   cách   giải  quyết. ­ Mời các nhóm trình bày kết quả. ­ Nhận xét, kết luận: (a) Các loại cá , tôm bị  tiêu diệt  ảnh   hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu   nhập của con người sau này. ­ Đại diện nhóm trình bày b)   Thực   phẩm   không   an   toàn,   ảnh   ­ Nhân xét, bổ sung hưởng đến sức khoẻ  con người làm ô   nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả  hoạn,   =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    2                                              Năm học: 2014 ­  2015
  3. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== xói mòn đất, sạt núi, giảm nguồn nước   ngầm dự trử… d) Làm ô nhiễm nguồn nước e) Làm ô nhiễm nguồn không khí)  Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến của em   ( BT3­ SGK) ­ HS thảo luận nhóm đôi và trình bày  kết quả.. ­ GV kết luận:  * HĐ3: Xử lí tình huống  (BT4 – SGK)  ­ GV phân mỗi nhóm một tình huống để  ­ Trao đổi với bạn bên cạnh trả lời. thảo luận và trình bày ­ Các nhóm thảo luận . ­ GV kết luận: ­ Đại diện nhóm trình bày kết quả. a, b : không tán thành; c, d,đ : Tán thành ­ Các nhóm đã tìm hiểu ở nhà. ­ Đại diện nhóm báo cáo kết quả  đã tìm  * SDNLTK: hiểu được. * KNS:  a) Thuyết phục chuyển bếp than sang chỗ  * BVMT khác. *   Hoạt   động   4:   Dự   án   tình   nguyện  b) Đề nghị giảm âm thanh xanh c) Tham gia thu nhặt phế  liệu và dọn sạch  ­ GV phân nhóm và giao nhiệm vụ: đường làng ­ GV nhận xét,chốt ý, + Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình môi trường  ở  *Liên hệ giáo dục Bảo vệ môi trường là  xóm, những hoạt động bảo vệ  môi trường   giữ cho môi trường trong lành, sống thân  những vấn đề còn tồn tại thiện với môi trường; duy trì bảo vệ và  + Nhóm 2: (Tương tự) đối với môi trường  sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn  trường học tài nguyên thiên nhiên. + Nhóm 3:   ­­­­­­­­­­­­­ đối với môi trường   lớp học ­ Các nhóm trình bày kết quả  3) Củng cố:  ­ HS nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.   4) HĐ nối tiếp: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ  môi trường tại  địa  phương. ****************************************************************** Tập đọc: ĂNG­CO­VÁT  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    3                                              Năm học: 2014 ­  2015
  4. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ ===============================================================  I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: ­Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình  cảm kính phục.  ­Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi Ăng­co­vát, một công trình kiến trúc và điêu  khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam­pu­chia.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * BVMT:   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Tranh minh họa bài đọc ­ Bảng phụ III/Hoạt động dạy học: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ  Dòng sông mặc áo  trả  lời câu hỏi 1, 2,  SGK B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: (Treo ảnh Ăng –coVát )  ­ Quan sát­nhắc tên bài Ăng –coVát được xây dựng từ  bao giờ  ?  Đồ  sộ  như  thế  nào Để  biết được điều đó  chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học. 2) Luyện đọc: ­ Theo dõi ­ Chia 3 đoạn : + Đ1: từ đầu , thế XII.                           + Đ2: tiếp … gạch vữa.                           + Đ3: Còn lại ­ Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn ( 2 lượt) ­ Mỗi lượt 3 HS ­ Hướng dẫn HS luyện đọc các từ  : Ăng­ ­ Luyện đọc theo GV coVát, Cam­pu­ chia,... ­ Từng cặp HS luyện đọc ­ HS luyện đọc theo cặp ­ 2 HS ­ Gọi HS đọc chú giải ­ 1 HS ­ Gọi HS đọc toàn bài. ­ Lắng nghe ­ GV đọc mẫu 3) Tìm hiểu bài: ­ Cả lớp đọc thầm ­ Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc, hỏi:  + HS Trả lời + Ăng –coVát được xây dựng  ở  đâu và từ  + Nhận xét bao giờ?  (   Đựơc   xây   dựng   ở   Cam   –pu­chia   từ  thế kỉ thứ mười hai) ­ Đoạn 2: Gọi HS đọc, hỏi: ­ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Khu đền chính đồ  sộ  như  thế  nào? Với  + Trao đổi và trả lời các câu hỏi. những ngọn tháp lớn. + Nhận xét, bổ sung ( Khu đền chính gồm 3 tầng với những  ngọn   tháp   lớn,   3   tầng   hành   lang   đơn  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    4                                              Năm học: 2014 ­  2015
  5. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== + Khu đền chính đựơc xây dựng kì công  gần 1500m, có 398 gian phòng). như thế nào?  ( Những cây tháp được xây dựng bằng  đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn …  kín mít như xây gạch vữa.) ­ Đoạn 3: HS đọc, Hỏi:  ­ HS đọc thầm  + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn  + Phát biểu ý kiến có gì đặc biệt?  + Nhận xét, bổ sung ( Lúc hoàng hôn Ăng –coVát thật huy  hoàng từ các ngách) 4) Đọc diễn cảm: ­ Gọi HS đọc tiếp nối ­ 3 HS ­ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 ( Bảng  ­ Cả lớp cùng luyện đọc phụ) ­ 5­7 HS thi đọc trước lớp ­ Tổ chức HS thi đọc trước lớp. ­ Nhận xét ­ GV nhận xét, khen HS đọc đúng , hay và  ­ Phát biểu ghi điểm C) Củng cố: Bài văn nói lên điều gì? D)  Dặn  dò:   Đọc   lại  bài.  Chuẩn   bị:  Con  chuồn chuồn nước **************************************** Toán: THỰC HÀNH(TT)  I. MỤC TIÊU:      ­Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ thực hành.  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  ­ Bảng phụ;      ­ bảng nhóm  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­HỌC:    Gọi 2 HS nhắc lại cách đo và gióng đoạn thẳng trên mặt đất , thực hành đo  chiều dài bàn HS 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)  Giới thiệu bài: Giờ  thực hành này  chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ  ­Nhắc tên bài trên bản đồ  có tỉ  lệ cho trước để biểu  thị các đoạn thẳng trong thực tế. B) Nội dung: * HĐ1: Hướng dẫn vẽ  đoạn thẳng  ­ HS nghe yêu cầu của VD AB trên bản đồ + HS trả lời =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    5                                              Năm học: 2014 ­  2015
  6. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ­ GV nêu ví dụ SGK và hỏi: +   Để   vẽ   được   đoạn   thẳng   AB   trên  bản   đồ,   trước   hết   chúng   ta   cần   xác  +   Trả   lời   (   xác   định   được   độ   dài   đoạn  định được gì?  thẳng AB thu nhỏ) + Có thể  dựa vào đâu để  tính độ  dài  ( Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và  của đoạn thẳng AB thu nhỏ? tỉ lệ của bản đồ.) ­ Ta có thể thực hiện như sau:                    + Đổi 20 m = 2000 cm         + Tính độ dài của đoạn thẳng AB  ­ Thực hành như SGK trên bản đồ                                2 000 : 4 00 = 5 (cm) ­ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm trên  ­ HS nêu chiều dài bảng lớp bản đồ. ­ HS làm bài cá nhân * HĐ2: Thực hành ­ Tính độ  dài đoạn thẳng thu nhỏ  biểu thị  Bài   1:   Yêu   cầu   HS   nêu   chiều   dài   của  chiều dài bảng lớp và vẽ vào vở. bảng lớp đã đo ở tiết trước VD: ­ Chiều dài bảng 3 m  ­ Tỉ lệ bản đồ 1 :   ­ Yêu cầu HS vẽ  doạn thẳng biểu thị  50 ;  3m = 300cm  chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1             Chiều dài bảng lớp thu nhỏ  trên bản  : 50 đồ tỉ lệ 1 : 50 là:                              300 : 50 = 6 ( cm) Bài 2: *Học sinh khá giỏi HS đọc đề bài                       A                6cm                     B ­ Yêu cầu HS tự làm bài và trình bày.                                             Tỉ lệ : 1  : 50 ­ GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng và  ­ Cả lớp cùng đọc thầm ghi điểm ­ Thực hành tính chiều dài , chiều rộng thu                       nhỏ của nề lớp học và vẽ vào vở. Đổi:  8 m = 800 cm  ;  6m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là:           800 : 200 = 4 ( cm)                                   Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:           600 : 2000 = 3 ( cm)                                                      4 cm   3 cm                                                 Tỉ lệ: 1 : 200  3) Củng cố: Nhắc lại cách đo độ dài thu nhỏ trên bản đồ 4) Dặn dò:   ­ Nhớ thực hành kiến thức đã học để vẽ ­ Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    6                                              Năm học: 2014 ­  2015
  7. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ***************************************** Lịch sử: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU:    ­Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: +Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng  thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802,  triều đại Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia  Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). ­Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự  thống trị: +Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình  điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. +Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành  trì vững chắc ,…) +Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà  vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  ­ Phiếu học tập ­Sưu tầm tư liệu lịch sử   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: 1) KTBC: ­Gọi 2 HS lên kể  lại những chính sách về  kinh tế  chính trị  của vua Quang   Trung. 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Trực tiếp ­Nhắc tên bài  B) Nội dung: *   Hoạt   động   1:  Hoàn   cảnh   ra   đời  của nhà Nguyễn ­ HS trao đổi với bạn và trả lời  ­ Yêu cầu HS trao đổi trả lời câu hỏi: ­ Nhận xét  +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh  nào?  ­ Lắng nghe ­   Gv   kết   luận   :   Sau   khi   vua   Quang  ­HS đọc SGK : Giảm nội dung “Bộ luật  Trung   mất   ,   lợi   dụng   bối   cảnh   triều  Gia Long “ đình đang suy yếu. Nguyễn Ánh đã đem  ­ Thảo luận các câu hỏi  quân tấn công lật đỏ nhà Tây Sơn  ­ Đại diện nhóm trình bày  ­+ Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế  lấy  ­ Nhóm khác nhận xét ,bổ sung niên hiệu là gì ? (Gia Long )  + Đặt kinh đo ở đâu ?  (Phú Xuân Huế )  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    7                                              Năm học: 2014 ­  2015
  8. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== +Từ 1802 đến 1855 Triều Nguiyễn trải  (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị,Tự  qua các đời vua nào ? Đức)   *HĐ2   :  Sự   thống   trị   của   nhà  Nguyễn  ­Trao đổi và phát biểu  Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau  (không đặt ngôi hoàng hậu , bỏ chức Tể  + Nêu những sự kiện chứng tỏ các vua  tướng tự  mình trực tiếp điều hành mọi  triều   Nguiyễn   không   muốn   chia   sẻ  công việc hệ  trọng trong nước từ  trung  quyền hành cho ai? . ương đến địa phương )   + Quân đội của nhà Nguyễn được tổ  ( Gồm nhiều thứ  quân : Bộ  binh, thuỷ  chức như thế nào ?  binh,   …có   các   trạm   ngựa   nối   liền   từ  + Để bảo vệ quyền hành tuyệt đối của  cực Bắc đến cực Nam ) nhà vua, nhà Nguyễn làm gì ?  ( Ban hành bộ luật Gia Long ) ­ GV kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã  thực   hiện   nhiều   chính   sách   để   tập  trung quyền hành trong tay và bảo vệ  ngai vàng của mình  *HĐ 3: Đời sống nhân dân dưới thời  Nguyễn  ­HS nêu ý kiến ( Vô cùng cực khổ ) ­ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :  + Theo em , với cách thống trị hà khắc  của   các   vua   thời   Nguyễn   cuộc   sống  ­Phát biểu ý kiến nhân dân sẽ ra sao ?  ­ 2 HS đọc   3. Củng cố :    ­Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh  nào?   ­Học bài và trả lời câu hỏi SGK 1 và 2     ­ Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)  ­ CB bài : Kinh thành Huế . 4. Hoạt động nối tiếp : ­Hệ thống bài ­Nhận xét, dặn dò Hoạt động tập thể:                   CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** Thứ Ba ngày 15 tháng 4 năm 2014  Chính tả: Nghe – viết:    NGHE LỜI CHIM NÓI  I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: ­ Nhớ­ Viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thở  thơ 5 chữ. ­ Làm đúng BT2b, BT3b  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    8                                              Năm học: 2014 ­  2015
  9. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ­ Chữ viết cẩn thận rõ ràng, trình bày sạch đẹp.  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Phiếu khổ to để viết BT 2b, BT3b. ­ Bảng phụ ghi đoạn  viết chính tả  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­HỌC: A. KTBC:       ­ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: va chạm, giả  da, rong rêu; Lớp viết bảng  con. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)  Giới   thiệu   bai:   ­  Nghe­  Viết  bài  ­Nhắc tên bài Nghe lời chim nói 2) Hướng dẫn HS nghe viết: a / Hướng dẫn chính tả: ­ HS theo dõi trong SGK, sau  đó đọc  ­ GV đọc bài thơ 1 lần thầm. ­ Nêu các từ khó ­ HS tìm các từ khó dễ viết sai.  ­ 2 HS lên bảng lớp viết, HS còn lại  ­ GV chốt lại và cho HS viết vào bảng  viết vào bảng con : bận rộn, bạt núi,  con các từ tràn,   thanh   khiết,   ngỡ   ngàng,   thiết  b/ GV đọc cho HS viết tha. ­ Đọc từng câu ( cụm) – Chú ý nhác  ­   Nội   dung   bài   thơ:   Thông   qua   loài  nhở tư thế ngồi, … chim, tác giả  muốn nói về  cảnh đẹp,  ­ Đọc cho HS sóat lại bài. về sự đổi thay của đất nước. c/ Chấm , chữa bài:                              ­ Chấm 7 – 10 bài ­ Mở vở viết bài                              ­ Nhận xét chung ­ Soát lại bài của mình 3) Làm bài tập: Bài tập 2b:  ­ HS đọc yêu cầu và mẫu  ­ HS còn lại đổi vở chấm lỗi của BT . ­ . Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài  ­ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm vào phiếu ­ HS làm bài theo nhóm ­ Mời các nhóm trình bày kết quả . ­ Đại diện nhóm dán bài lên bảng. ­ GV nhận xét, khen ngợi các nhóm tìm  ­  Lớp Nhận xét những từ đúng, nhiều. +  Thanh hỏi: Bảng lảng, lủng củng,  bảnh   bao,   bủn   rủn,   gởi   gắm,   hẩm  hiu,liểng xiểng, mải miết, … +  Thanh ngã: bão bùng, bẽ  bàng, bỡ  Bài tập 3b:  HS đọc yêu cầu BT ngỡ, lẵng nhãng, lẫm chẫm. ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở  và trình  ­ 1 HS đọc to, lớp theo dõi. =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    9                                              Năm học: 2014 ­  2015
  10. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== bày kết quả. ­ HS làm bài cá nhân. ­ Nhận xét, chốt bài làm đúng: Các từ cần điền:  Ở ­ cũng ­ cảm ­ cả * BVMT  C)  Củng cố:      Nhắc nhở  những HS  viết còn sai ­ Viết lại các từ viết sai D) Nhận xét,Dặn dò ­ Hoàn thành BT vào VBT              ­ CB: Vương quốc vắng nụ cười  ( nghe­ Viết) ************************************** Toán:                   ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN  I. MỤC TIÊU: ­ Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. ­nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó  trong một số cụ thể. ­Dày số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bảng phụ, bảng nhóm  III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC:    1) Kiểm tra bài cũ: ­ HS 1: Chiều dài bàn giáo viên là 1m . Em vẽ  đoạn thẳng biểu thị  chiều dài đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1: 20 2. Bài mới : HĐcủa GV HĐ củaGV A)  Giới thiệu bài  : ÔN tập củng cố  kiến thức đã học về số tự nhiên  ­HS nêu yêu cầu BT B) Nội dung :  ­ 3HS lên bảng chữa Bài   1:   HS   nêu   yêu  cầu   BT,  cả   lớp   ­HS đổi vở KT làm vào vở và chữa bài  ­GV nhận xét kết quả đúng  Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chụ nghìn,4nghìn,3 trăm,8  đơnvị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy  160274 1 trăm nghìn,6 chục nghìn,  mưoi tư 2 trăm,7 chục,4 đơn vị Một   triệu   hai   trăm   ba   mươi   bảy  1237005 1 triệu, 2 trăm nghìn,3  nghìn không trăm linh năm chục nghìn,7 nghìn,5 đơn  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    10                                              Năm học: 2014 ­  2015
  11. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== vị Tám   triệu   không   trăm   linh   bốn  8004090 8 triệu, 4nghìn, 9 chục nghìn không trăm chín mươi Bài 3a: HS đọc bài tập  ­HS nhắc lại các hàng và lớp ­Yêu cầu HS nhắc lại các lớp và hàng  ­HS thảo luận theo cặp và nêu kết quả trong mỗi lớp  ­HS nhận xét ­ HS thảo luận theo cặp , nêu kết quả  ­ HS phát biểu ­Gv nhận xét ghi điểm  ­Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS nêu dãy số  tự  nhiên và  trả lời các câu hỏi  ­HS nêu yêu cầu BT , HS làm BT ­Gv nhận xét chốt lại  ­ 3 HS dán kết quả lên bảng  a) Trong dãy số  tự  nhỉên, hai số  liên tiếp  nhau hơn (hoặc kém )nhau một đơn vị . b) Số tự nhiên bé nhất là số 0  c) không có số  tự nhiên nào lớn nhất . Vì  dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi  3) Củng cố ­ Dặn dò : ­ Nêu cách đọc, viết số  trong hệ  thập phân các hàng và lớp ,   đặc điểm của dãy số tự nhiên  ­ Hoàn thành Bt vào vở BT ­ CB:  Ôn tập về số tự nhiên (tt) ******************************************** Âm nhạc:  ÔN TẬP 2BÀI HÁT ĐàHỌC  GV dạy chuyên Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ­Hiểu được thế nào là trạng ngữ(nội dung ghi nhớ) ­Nhận diện đựơc trạng ngữ trong câu(BT1, mục III); bước đầu viết được  đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ(BT2)  II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bảng phụ, bảng nhóm.   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A)KTBC:       ­ HS 1: Nhắc lại ghi nhớ về câu cảm và đặt 1 câu cảm  ­ HS2: Chuyển câu kể sau thành câu cảm : Trời nắng.  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    11                                              Năm học: 2014 ­  2015
  12. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== B. Bài mới :  HĐ của GV HĐ của HS 1.Giới thiệu bài  : tiết học hôm nay sẽ  ­Nhắc tên bài  giúp   các   em   biết   thêm   một   thành   phần  nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ . 2. Nhận xét : ­Gọi 3HS đọcyêu cầu BT 1,2,3 ­HS đọc tiếp nối yêu cầu BT ­ Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời  ­HS nêu kết quả  ­GV nhận xét , chốt kết quả đúng  ­Nhận xét + b) Có thêm hai bộ phận ( in nghiêng )  + Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng . Vì  sao I – ren trở thành một nhà khoa học nổi  tiếng ? +   Tác   dụng  của   phần  in   nghiêng  :   Nêu  nguyên nhân và thời gian xảy ra sự  việc   nói ở chủ ngữ và vị ngữ  3. Ghi nhớ : ­ Gọi HS đọc ghi nhớ ­ 3 HS đọc ghi nhớ  4. Luyện tập  Bài 1: ­Gọi HS nêu yêu cầu của BT ­1 HS đọc BT ­ Gv yêu cầu HS làm bài vào vở  ­HS làm bài vào vở  ­ Gọi HS trình bày kết quả ­HS nêu kết quả  ­Gv nhận xét chốt lại ý đúng  ­Lắng nghe    a)  Ngày   xưa;   Rùa   có   một   cái   mai   láng  bóng.   b) Trong vườn , muôn loài hoa đua nở.  Bài 2: ­Gọi HS đọc yêu cầu của BT   c) Từ tờ mờ sáng , cô Thảo …. ­Yêu cầu HS cả lớp viết đoạn văn từ 3­ 5   ­  HS đọc BT, làm bài vào vở câu trong đó có ít nhất một câu dùng trạng  ­HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn . ngữ vào vở . ­ HS dán bài lên bảng ­GV phát phiếu cho 2 HS làm bài  ­ Nhận xét ­Gọi HS nêu kết quả  *Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn có  ­GV nhận xét , khen ngợi HS viết  đúng ,   ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ hay. C) Củng cố : ­ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về trạng ngữ  D) Dặn dò : ­ Hoàn thành BT ­ CB : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    12                                              Năm học: 2014 ­  2015
  13. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ ===============================================================         ******************************************************************** **** Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT   I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : ­Trình bày được sụ trao đổi chất của thực vật với môi trường:thực vật  thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các­bô­níc, khí ô­xi và  thải ra hơi nước, khí ô­xi, chất khoáng khác,… ­Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Hình trang 122, 123 SGK; Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) KTBC: 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Quá trình trao đổi chất  Lắng nghe của thực vật diễn ra như thế nào? Các em  cùng cô sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay B) nội dung: * HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên  ngoài của trao đổi chất ở thực vật. a) Cách tiến hành:  ­ Trao đổi với bạn ; quan sát và trả lời   ­   Bước   1:   Yêu   cầu   HS   quan   sát   hình  1  các câu hỏi trang 122, SGK . Trao đổi theo cặp trả lời  ­ Nhận xét các câu hỏi: ( Ánh sáng , nước, chất khóang có trong  + Kể tên những gì đã vẽ trong hình? đất) +   Phát   hiện   những   yếu   tố   đóng   vai   trò  quan trọng đối với sự sống của cây?  ( Khí các­ bô níc và khí ô­ xi) + Phát hiện những yếu tố  còn thiếu để  bổ sung?  ­ Bước 2: Hoạt động cả lớp ­ Hoạt động cá nhân Hỏi: + Trong quá trình sống thực vật lấy  + Phát biểu ý kiến vào và thải ra những gì?  + Quá trình trên   ­ Nhận xét, bổ sung. được gọi là quá trình gì? ( Trao đổi chất)  b) Kết luận: Thực vật thường xuyên lấy  từ  môi trường các chất khoáng, khí các­ ­ Lắng nghe bô­   níc,   nước,   khí   ô­xi   và   thải   ra   môi  trường hơi nước, khí cácc­bô­níc, khí ô­xi  và   các   chất   khoáng   khác.   Quá   trình   đó  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    13                                              Năm học: 2014 ­  2015
  14. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== được gọi là quá trình trao đổi chất. *  HĐ2: Thực hành vẽ  sơ  đồ  trao đổi  ­ Hoạt động trong nhóm chất ở thực vật ­ Tham gia vẽ trong nhóm  a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao  đổi chất ở thực vật ­   4   HS   đại   diện   4   nhóm   trình   bày.  b) Cách tiến hành: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV phát giấy và bút vẽ cho 4 nhóm. ­ Yêu cầu : vẽ  sơ  đồ  sự  trao đổi chất  ở  thực vật gồm sự  trao đổi khí và trao đổi  thức ăn ­ Gọi đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu  mỗi nhóm chỉ nói 1 sơ đồ. ­   Nhận   xét,   khen   ngợi   những   nhóm   vẽ  đúng đẹp, trình bày rõ ràng mạch lạc. 3)  Củng cố: ­ Thế  nào là sự  trao đổi chất  ở  thực vật? Đọc mục Bạn cần  biểt SGK. 4) Hoạt động nối tiếp:  ­ Học bài và chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­****­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC                                     I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ­Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn kể lại được câu chuyện(đoạn  truyện) đã nghe, đã đọc ní về du lịch hay thám hiểm. ­Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về  nội dung, ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện). *Học sinh khá giỏi kể được câu chuỵện ngoài sách giáo khoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  ­ Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện,tiêu chuẩn đánh giá.  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) Kiểm tra bài cũ:Bài Đôi cánh của Ngựa Trắng ­ HS1: kể đoạn 1, 2, 3 và nêu ý nghĩa. ­ HS 2: kể đoạn 4, 5 và nêu ý nghĩa. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Giờ  học hôm nay,  ­Nhắc tên bài các em sẽ kể lại câu chuyện mà các em  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    14                                              Năm học: 2014 ­  2015
  15. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== đã nghe, đã đọc về  du lịch, thám hiểm  cho các bạn cùng nghe. 2) Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của  ­ 1 HS đọc to, lớp nghe bài ­ Gọi HS đọc đề bài ­ Theo dõi ­ GV viết lên bảng và gạch chân những   từ quan trọng. ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cả  lớp theo   Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã  dõi SGK. được   nghe,   được   đọc  về  du   lịch  hay  ­Tìm hiểu nội dung yêu cầu kể chuyện thám hiểm. ­HS đọc gợi ý trong SGK. ­ Mời HS đọc gợi ý trong SGK. ­Nói tên câu chuyện mình sẽ kể. ­ Yêu cầu HS nói tên câu chuyện mình  sẽ kể. ­   Nếu   không   có   truyện   ngoài   những  truỵên   trong   SGK,   các   em   có   thể   kể  ­ Lắng nghe và thực hiện những câu chuyện  có trong sách mà các  em đã học. tuy nhiên , điểm sẽ  không  cao. ­ 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. ­ Dán dàn ý của bài kể chuyện ­ 2 HS ngồi cùng bàn kể  cho nhau nghe và  b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung  trao đổi rút ra ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện ­ Đại diện cặp lên thi kể và nói ý nghĩa câu  ­ Yêu cầu HS kể teo cặp chuyện. ­ Lớp nhận xét. ­ Thực hiện theo lời dặn của cô. ­ Tổ chức cho HS thi kể  ­ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ­ GV nhận xét cùng lớp bình chọn HS  ­Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến  kể hay nhất, có truyện hay nhất. hoặc tham gia * BVMT:  3) Củng cố, dặn dò: ­Hệ thống nội dung bài ­ Nhận xét tiết học. Mó thuaät: VẼ THEO MẪU. MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ GV dạy chuyên  ************************************* Toán  ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN(tt)      I. MỤC TIÊU: ­So sánh được các số có đến sáu chữ số. ­Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớ đến bé, từ bé đến lớn.  =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    15                                              Năm học: 2014 ­  2015
  16. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ ===============================================================  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bảng phụ; ­ bảng nhóm  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC:  1) Kiểm tra bài cũ: ­ HS1: Từ 10 đến 30 có bao nhiêu chữ số tự nhiên liên tiếp? ( 21) ­ HS 2: Viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ  hơn 32 ? ( 14, 16, 18, …  30) 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Giờ  học hôm nay các  Lắng nghe em ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự  nhiên. B) Hướng dẫn ôn tập: ­ Cả lớp đọc thầm Bài 1(Bảng phụ) HS đọc yêu cầu BT. ­ Phát biểu ( Điền dấu thích hợp vào  Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? … )  ­ HS làm bài vào vở và chữa bài. ­ 2 HS lên bảng chữa ­ GV nhận xét, chốt lại kết quả  đúng;  ­ Nhận xét ; đổi vở kiểm tra. Củng cố  so sánh hai  số: có số  chữ  số  989   7985      ;  khác nhau ; bằng nhau 45693  150459 ;                         72600 = 726 x 100 Bài 2:So sánh ròi sắp xếp các số  đã cho  HS nêu yêu cầu BT theo thứ tự từ bé đến lớn   ­ HS làm bài vào vở. 2 HS thi làm bài  ­ Nhận xét, khen HS làm đúng nhanh: trên phiếu dán lên bảng              ­ 2 HS thi làm vào phiếu dán lên bảng. ­ Nhận xét. a) 10261 ; 7426 ; 7624 ; 7642    b) 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518. Bài 3: Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự  ­ HS làm bài cá nhân. từ lớn đến bé.  ­Nêu cách sắp xếp ­GV thu chấm. ­ Làm bài bài vào vở, bảng phụ ­ Nhận xét, chốt kết quả đúng: ­Trình bày bài làm  ­Nhận xét               a) 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897.              b) 4270;  2518 ; 2490 ; 2470. Bài 5: *HS  khá giỏi: ­ Gợi ý cho cả lớp làm bài vào vở. ­ 1 HS đọc. lớp theo dõi. =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    16                                              Năm học: 2014 ­  2015
  17. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ­ Dán 3 tờ  phiếu mời 3 HS lên bảng thi  ­ Làm bài cá nhân làm bài. ­ 3 HS thi  làm vào phiếu dán bảng và  ­ GV nhận xét, chốt kết quả đúng: trình bày. ­ Nhận xét             a) Các số chẵn lớn hơn 57 bé  hơn 62 là 58; 60, vậy X = 58; 60 ;                 b) Các số lẻ lớn hơn 57 bé hơn  62 là 59; 61 ; vậy X = 59; 61  ;              c)… X = 60 3) Củng cố ­ Dặn dò: ­ Hệ thống nội dung bài học ­ Hoàn thành BT vào vở BTT ­ Chuẩn bị : Ôn tập về số tự nhiên ( TT) ******************************************  Tập đọc: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC  I. MUC ĐÍCH, YÊU CẦU: ­Bước đầu biết đọc diễn cảm  một đoạn trong bài với giọng vui, nhẹ nhàng,  tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.  ­Hiểu nội dung, ý nghĩa :Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn  nước và cảnh đẹp của quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bảng phụ.­ tranh minh họa bài đọc III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: A) KTBC: ­ Gọi 2HS lên đọc bài Ăng­coVát trả lời câu hỏi 1 và 4 SGK.  B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ  bài  ­ Quan sát, nhắc tên bài đọc để giới thiệu 2) Luyện đọc: ­   GV   chia   đoạn   :   2   đoạn   (   Mỗi   lần  xuống dòng là 1 đoạn) ­ Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của  ­ HS đọc tiếp nối (mỗi lượt 2 HS) bài ( 2 lượt) ­ Luyện đọc cá nhân : chuồn chuồn, lấp  ­ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó­ HS  lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp,  luỵên đọc theo cặp lặng sóng. ­ Gọi HS đọc toàn bài ­ Từng cặp luyện đọc ­ GV đọc mẫu ­ 1 HS 3) Tìm hiểu bài: ­ Lắng nghe =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    17                                              Năm học: 2014 ­  2015
  18. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== ­ Gọi HS đọc đoạn 1, hỏi: + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng  ­ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm những hình ảnh so sánh nào?  + Trao đổi và trả lời + Nhận xét ( bốn cái cánh như  giấy bóng, hai con  mắt long lanh như thuỷ tinh, thân nhỏ và  thon … rung rung .. phân vân) + Em thích hình  ảnh so sánh nào ? Vì  + HS phát biểu theo ý sao? ­ HS đọc thầm  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn 2, hỏi: + HS trả lời + Nhận xét ( Tả  rất đúng về  cánh bay vọt lên rất  + Cách miêu tả  chú chuồn chuồn bay  bất ngờ của chuồn chuồn nước nhờ thế  có gì hay?  tác giả kết hợp tả phong cảnh làng quê.) + Tình yêu quê hương đất nước của tác  ­ Phát biểu giả thể hiện qua những câu văn nào?  ­ Nhận xét (   Mặt   hồ   trải  rộng   mênh  mông   …  cao  vút) 4) Đọc diễn cảm:  ­ 2 HS ­ Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài ­ Cả lớp cùng luyện đoc ­ Hướng dẫn cho cả lớp đọc đoạn 1: ­ 5­7 HS thi đọc  ­ Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp ­ Nhận xét ­ GV nhận xét, khen HS đọc đúng ,hay. C) Củng cố:    ­ Bài văn nói lên điều gì? ­ HS phát biểu D) Nhận xétDặn dò:  ­ Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi SGK ­ Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười  Địa lí:                        THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  I, MỤC TIÊU: Học xong bài học này, HS biết: ­Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:   +Vị trí quen biển đồng bằng duyên hải miền Trung. +Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao  thông. +Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.  ­Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ(lược đồ) =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    18                                              Năm học: 2014 ­  2015
  19. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== +Học sinh khá, giỏi: Biết các loại đường gioa thông từ thành phố Đà Nẵng  đi tới các tỉnh khác.  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bản đồ hành chính Việt Nam; tranh ảnh SGK  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: 1) KTBC: ­ HS1 : Vì sao Huế đựơc gọi là thành phố du lịch? ­ HS2: Em nêu nhận xét của mình về thành phố Huế? 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)   Giới   thiệu  bài:   Hôm   nay   chúng  ta  ­ Lắng nghe cùng   nhau   tìm   hiểu   về   thành   phố   đà  Nẵng. B) Nội dung: * Hoạt động theo cặp đôi * Hoạt động 1: Đà nẵng thành phố  ­ Từng cặp Quan sát và chỉ  vào bản đồ  cảng và mô tả ­   Yêu   cầu   HS   quan   sát   lược   đồ   Đà  ( nằm phía nam đèo Hải Vân, bên sông  Nẵng , bản đồ  Việt Nam sau đó : Chỉ  Hàn và vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà,  vào thành phố  Đà Nẵng và mô tả  vị  trí  Cảng Tiên Sa ; nằm giáp các tỉnh Thừa  thành phố Đà Nẵng? Thiên­ Huế và Quảng Nam.)   ­ Mời HS lên bảng chỉ  đèo Hải Vân,  ­ 2 HS sông Hàn, vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn  Trà trên bản đồ. ­ HS phát biểu ­ Kể tên các loại đường giao thông ở đà  ­ Nhận xét nẵng?  ( Đường biển, đường thuỷ, đường bộ,  đường sắt,đường hàng không) ­ GV: Đà Nẵng là đầu mối giao thông  ­ Lắng nghe lớn  ở  duyên hải miền Trung vì thành  phố là nới đến và xuất phát  ( đầu mối  giao   thông)   của   nhiều   tuyến   đường  giao thông. ­ Thảo luận nhóm: *   HĐ2:   Đà   Nẵng­   trung   tâm   công  ­ Đại diện nhóm trình bày nghiệp ­ Nhận xét, bổ sung ­ Nêu yêu cầu, giao việc + Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà  ­GV:Nếu   hàng   đông   lạnh   được   chế  Nẵng và từ  đà Nẵng đi đến thành phố  biến khi bán sẽ có giá trị cao hơn khác? ( Bảng trong SGK) + Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ  yếu  là sản phẩm nào?  ( Ngành công nghiệp ) =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    19                                              Năm học: 2014 ­  2015
  20. Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ                                        GV: Nguyễn Thị Huệ =============================================================== +   Sản   phẩm   từ   Đà   Nẵng   chở   đi   nới  khác  chủ yếu là sản phẩm công nghiệp  hay   nguyên   vật   liệu?   (   Chủ   yếu   là  nguyện vật liệu: đá , cá , tôm đông lạnh) ­ Đọc SGK trao đổi và phát biểu ý kiến. ­ Nhận xét ­ HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: Vì  * HĐ3: Đà Nẵng­ địa điểm du lịch sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?  ( Nhiều bãi biển đẹp, nhiều danh lam  3) Củng cố:  Trò chơi: ­ Điền thông tin  thắng   cảnh   Ngũ   Hành   Sơn,   bảo   tàng  vào thông tin sau cho đúng Chăm, chùa Non Nước   ­ 2 đội mỗi đội 2 HS   Thành phố Đà Nẵng        ­ 3 HS đọc ghi nhớ SGK 4) Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị: Biển , đảo và quần đảo   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­***­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Năm ngày 17 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN                                             CỦA CON VẬT    I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: ­ Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn  văn ( BT1, BT2);  quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước  đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­Bảng phụ;bảng nhóm   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: A) KTBC:  Gọi 2 HS đọc phiếu khai tạm trú , tạm vắng mà em đã viết giúp cho mẹ   ở  tiết   trước. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay  ­ Lắng nghe các em sẽ  luyện tập quan sát các bộ  phận của con vật. 2) Hướng dẫn quan sát và chọn  chi  ­ 1 HS to, lớp theo dõi =========================================================== Giáo án lớp 4                                                    20                                              Năm học: 2014 ­  2015
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2