Giáo án lớp 5: Tuần 4 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
lượt xem 3
download
"Giáo án lớp 5: Tuần 4 năm học 2021-2022" với các bài học như: Ôn tập và bổ sung về giải toán; Tập đọc - Những con sếu bằng giấy; Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; Có trách nhiệm về việc làm của mình; Sông ngòi; Chính tả (nghe – viết): Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 4 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐIỂM: VUI TẾT TRUNG THU I. MỤC TÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: HS phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại về nề nếp tuần 3; hiểu được những việc cần thực hiện trong tuần 4. Tiếp tục duy trì và phát huy các biện pháp phòng chống dịch bệnh và tai nạn thương tích. Học sinh nắm được ý nghĩa truyền thống ngày Tết Trung thu. 2. Năng lực: Rèn kỹ năng hợp tác nhóm, chia sẻ, phản biện, mạnh dạn, tự tin giao tiếp trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS biết và có khả năng đưa ra những phản hồi tích cực, đúng đắn về một tình huống liên quan đến rèn luyện tính trung thực, kỉ luật. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN Bắt đầu từ 7h15, tại lớp 5A5. Giáo viên CN và học sinh trong lớp. III. CHUẨN BỊ GV: Các nội dung: về phòng chống dịch Covid 19 HS: Chi đội trưởng chỉ đạo các bạn thực hiện các nghi lễ, nội dung. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung Người thực hiện 1. Ôn định tổ chức Chi đội trưởng 2. Lễ chào cờ 3. Nhận xét công tác tuần 3 Chi đội trưởng 4. Sinh hoạt theo chủ điểm :Tìm hiểu GVCN Tết Trung thu với học sinh lớp 5a5 5. Triển khai kế hoạch tuần 4 Học sinh thảo luận các biện pháp để thực hiện tốt hơn trong tuần 3 Đại diện các ban trình bày GVCN Thực hiện tốt nội quy nhà trường lớp học. Đặc biệt nội quy phòng chống dịch bệnh và tai nạn thương tích Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập và 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 thuộc bài trước khi đến lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. 2. Năng lực: Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. Biết cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ bạn. 3. Phẩm chất: Chăm học, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng nhóm Học sinh: Sách vở II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 GV yêu cầu HS nêu các bước giải HS nêu các bước giải bài giải bài bài giải bài toán về tìm hai số khi biết toán về tìm hai số khi biết tổng tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Nhận xét Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới b) Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ Ví dụ: HS quan sát Yêu cầu HS quan sát bảng thời gian và quãng đường đi được trang 18. Quãng đường tương ứng cũng Khi thời gian gấp lên 2 lần, 3 lần thì gấp lên 2 lần, 3 lần quãng đường tương ứng gấp lên mấy lần? Cá nhân trả lời. Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? Lắng nghe, nhắc lại Nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Bài toán: 2 HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc đề bài toán Cho biết 2 giờ đi được 90km Bài cho em biết những gì? Bài hỏi Hỏi 4 giờ đi dược bao nhiêu km? gì? HS tự tóm tắt. HS thảo luận nhóm đôi tìm cách Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán giải. GV hướng dẫn lớp nhận xét và yêu cầu HS trình bày vào nháp, trên bảng phụ. Cả lớp cùng chia sẻ bài làm GV giải thích để HS hiểu bước “rút Lắng nghe về đơn vị” và bước “tìm tỉ số” 3. Hoạt động luyện tập thực hành HS đọc đề, nêu yêu cầu. Bài 1: HS trả lời Yêu cầu HS đọc đề bài Theo em nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua Số tiền sẽ tỉ lệ thuận với số vải được sẽ như thế nào? mua được. Vậy giữa số tiền và số vải mua Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên được có mối quan hệ như thế nào? bảng làm bài. Quan sát học sinh làm bài, giúp đỡ Lớp chia sẻ bài làm học sinh gặp khó khăn Bài giải 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1 Số tiền mua 7 mét vải là: Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài 80000 : 5 × 7 = 112000 (đồng)
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… _______________________________________ Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. 2. Năng lực: Biết tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, biết làm việc trong nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: Yêu thương, đoàn kết với bạn bè. Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự thông cảm, bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh họa bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm h c 20212022 HS thi đọọc thuộc lòng Yêu cầu HS đọc thuộc lòng Nhận xét IV. ĐI ỀU CH những kh ỈNH SAU BÀI D ổ th ẠY ơ mà em thích trong bài tập đọc Sắc màu em yêu. Nhận xét, tuyên dương. Kết nối : Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Lắng nghe Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. 2. Hoạt động hình thành kiến HS quan sát tranh minh hoạ bài. thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 1 HS đọc, lớp theo dõi Gọi HS đọc toàn bài HS tự chia đoạn Hướng dẫn chia đoạn + Đoạn 1: từ đầu...Nhật Bản. + Đoạn 2: Tiếp đến ….. nguyên tử + Đoạn 3: tiếp đến …..644 con + Đoạn 4: phần còn lại HS đọc nối tiếp đọc đoạn, phát hiện và Gọi đọc nối tiếp đoạn luyện đọc từ khó. GV nghe sửa cho HS. Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn), tự Luyện đọc trong nhóm nghe sửa cho nhau. Hai nhóm thi đọc trước lớp. Nghe cảm nhận GV đọc toàn bài. c) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đọc thầm bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời, kết hợp giải nghĩa một số từ khó (bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền + Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử thuyết) xuống Nhật Bản. + Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của + Xaxacô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào? mình bằng cách ngày ngày gấp sếu… + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống + Các bạn trên khắp thế giới đã gấp của mình bằng cách nào? những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình xacô. đoàn kết với Xa xacô? + Khi Xaxacô chết các bạn đã góp tiền + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nguyện vọng hòa bình? nạn nhân… HS nêu nội dung Gợi ý học sinh nêu nội dung bài Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, th5ể học. hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1 của trẻ em. HS tự liên hệ
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. Rèn kĩ năng làm việc với sách giáo khoa. 2. Năng lực: HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học tập, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập với bạn, trình bày rõ ràng, ngắn gọn. 3. Phẩm chất: HS chăm học, thích tìm hiểu lịch sử, yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Các hình minh họa (ga Hà Nội năm 1990, phố Tràng Tiền năm 1905, nông dân Việt Nam thời Pháp thuộc), phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động HS nêu miệng Yêu cầu HS nêu: Nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 571885. Nhận xét, tuyên dương HS. Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế nước ta cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Cho HS đọc sách giáo khoa, thảo luận HS đọc thầm sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trong bài. các câu hỏi: + Nông nghiệp, dệt, .... khai thác 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, khoáng sản. nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào? + Cướp đất của nông dân, lập đồn + Thực dân Pháp đặt ách thống trị ở điền: cà phê, chè, cao su, xây dựng Việt Nam, chúng đã khai thác, vơ vét các nhà máy điện, nước, xi măng, những tài nguyên gì của nước ta? dệt…. + Thực dân Pháp + Ai là người được hưởng các nguồn lợi đó? HS phát biểu, các bạn nhận xét, bổ GV nhận xét: Từ cuối thế kỉ XIX, sung ý kiến. thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập HS lắng nghe nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. c) Hoạt động 2: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Cho HS tiếp tục thảo luận trả lời + Trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam HS thảo luận, cá nhân chia sẻ có những tầng lớp nào? + Địa chủ phong kiến và nông dân. + Sau Pháp, xã hội VN thay đổi như thế nào và có thêm những tầng lớp mới + Các ngành kinh tế mới đã làm cho nào? xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Một số người buôn bán phát đạt đã trở thành chủ xưởng hoặc nhà buôn lớn, thành thị phát triển, buôn bán mở mang,...xuất hiện tầng lớp viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, ... đặc biệt + Đời sống của công nhân và nông dân là giai cấp công nhân. Việt Nam như thế nào? (GV cho HS + Nông dân: mất ruộng,...vào các nhà quan sát ảnh minh họa) máy, xí nghiệp, đồn điền đồng lương GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn rẻ mạt, đời sống vô cùng khổ cực. thiện câu trả lời. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm GV nêu các câu hỏi: + Lí do khiến xã hội Việt Nam cuối HS thi trả lời nhanh: thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có gì thay + Những tầng lớp, giai cấp nào đã đổi? xuất hiện thêm trong xã hội nước ta A. Triều đình nhà Nguyễn có chính thời kì này? sách cải cách mạnh mẽ đất nước. A. Công nhân B. Nông dân. B. Có nước ngoài vào đầu tư khai thác. C. Viên chức D. Địa chủ. C. Phong trào Cần Vương thất bại. E. Trí thức F. Chủ xưởng. 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 D. Thực dân Pháp đặt được ách đô hộ G. Nhà buôn. thống trị, tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta. Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào Đông Du IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Buổi chiều Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm gì sai biết nhận và sữa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 2. Năng lực: Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Biết tự chịu trách nhiệm về những việc làm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Phiếu ghi nội dung các tình huống ở bài tập 3 Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động: Thế nào là người có Vài HS nhắc lại nội dung bài học ở trách nhiệm tiết trước. Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 thức mới HS thảo luận theo nhóm, sắm vai xử Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài lí tình huống. tập 3) + Nhóm 1: Em mượn sách của thư GV chia lớp thành 4 nhóm giao viện đem về, không may để em bé nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình làm rách huống. + Nhóm 2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được. + Nhóm 3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị. + Nhóm 4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm nhưmg mải vui, em về muộn. GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới nhóm hình thức đóng vai. Gọi các nhóm trình bày Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HS kể lại việc chứng tỏ mình có Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm : GV yêu cầu + Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? GV: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng. 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm HS nhắc lại ghi nhớ lại cho tốt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mời HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ______________________________________ Địa lí SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm, cá, nguồn thuỷ điện. Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). Rèn kĩ năng quan sát, làm việc với lược đồ, bản đồ. 2. Năng lực: Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi 3. Phẩm chất: 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Lược đồ sông ngòi Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động HS nêu: GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió chính của khí hậu nước ta. mùa. + Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. Nhận xét, tuyên dương HS. Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc Quan sát lược đồ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ sông + Làm việc nhóm đôi ngòi Việt Nam, chỉ và nêu tên các con + Chia sẻ trước lớp sông lớn ở Việt Nam. HS trả lời Dựa vào lược đồ, em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? Vì ở đây đồi núi nhiều Vì sao sông ở miền Trung ngắn và Cả lớp nhận xét. dốc? GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa HS thảo luận, hoàn thành bảng sau: GV hướng dẫn. Ảnh hưởng tới Thời Lượng đời sống và sản gian nước xuất Mùa mư a Mùa khô Đại diện một số HS trình bày kết 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 quả. Cả lớp nhận xét. GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Lượng nước trên sông ngòi phụ Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào lượng mưa. thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. Nêu vai trò của sông ngòi. Sông ngòi có vai trò quan trọng trong (bồi đắp đống bằng, cung cấp nước, sản xuất và đời sống con người như tôm, cá,...) thế nào? Yêu cầu HS: Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng + Nêu tên 2 đồng bằng lớn của nước ta Nam Bộ và sông bồi đắp lên chúng. HS chỉ trên lược đồ sông ngòi vị trí + Kể tên và chỉ vị trí một số nhà máy nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Yaly, thủy điện mà em biết? Trị An HS tự liên hệ bảo vệ môi trường. Giáo dục bảo vệ môi trường trong việc khai thác tài nguyên từ sông ngòi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 2 HS đọc Yêu cầu HS đọc nội dung bài học Nhận xét tiết học. Dặn ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. 2. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, biết vận dụng kiến thức đã học để làm được các bài tập liên quan. Biết cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ bạn. 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Hát đồng thanh Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành 2 HS nêu yêu cầu của đề bài. Bài 1 (Củng cố 2 cách giải toán về Cá nhân làm bài HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng tỉ lệ cùng tăng, cùng giảm.) phụ. Nêu yêu cầu của đề bài. Chữa bài, nhận xét. Cho HS Tự làm bài, GV quan sát, Bài giải giúp đỡ Mua 1 quyển vở như thế hết số tiền là: 24 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở như thế hết số tiền Chữa bài nhận xét, củng cố 2 cách là: giải về toán tỉ lệ cùng tăng, cùng 30 2000 = 60000 (đồng) giảm. Đáp số: 60000 đồng. Bài 3 HS tự làm bài rồi chữa bài. GV tổ chức học sinh tự làm bài 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét. Bài 4 HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở nháp, 1 em lên bảng. GV nhận xét đánh giá, khuyến Lớp cùng chia sẻ bài làm. khích HS giải bài toán bằng nhiều Bài giải cách khác nhau. Số tiền công làm trong 5 ngày: 72000 : 2 5 = 180000 (đồng) Đáp số: 180000 đồng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm HS nhắc lại 2 cách giải Gọi HS nêu các cách giải bài toán vừa học Nhận xét tiết học. 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả (Nghe – viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Nắm chắc mô hình cấu tạo của vần và quy tắc dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). Rèn kĩ năng viết chữ đúng, trình bày sạch đẹp. 2. Năng lực: Biết chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động: Cho HS phân tích cấu HS phân tích cấu tạo vần của các tạo từ: học sinh, kiên quyết, của cải từ: học sinh, kiên quyết, của cải. Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài Nhận xét, chữa bài Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả *Tìm hiểu nội dung đoạn văn HS đọc đoạn viết. Gọi đọc đoạn chính tả. Cá nhân HS trả lời: nhận rõ tính Vì sao Phrăng Đơ Bôen lại chạy sang chất phi nghiã của cuộc chiến tranh hàng ngũ quân đội ta? xâm lược. *Hướng dẫn viết từ khó 35 HS nêu các từ khó mà các em hay viết sai. 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Yêu cầu tìm từ hay viết sai chính tả. HS viết bảng con. HS đọc lại các từ khó: Phrăng Đơ Bôen, Phan GV tổ chức. Lăng, khuất phục,... Lắng nghe *HS viết chính tả vào vở Viết chính tả GV đọc toàn bài. Nghe soát lỗi trong bài GV đọc từng câu cho HS viết vào vở HS đổi vở kiểm tra. GV đọc cho HS soát chính tả. Thu bài, nhận xét GV nhận xét chung c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 1HS đọc yêu cầu của bài. tậ p HS làm bài vào phiếu học tập. 1HS Bài 2: làm trên bảng phụ. Yêu cầu HS làm bài + Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi. + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét. Nêu yêu cầu của bài. Bài 3: HS trả lời miệng, viết vào vở Lời HS nêu yêu cầu + Tiếng nghĩa không có âm cuối: đặt Tiếng gồm mấy bộ phận? Là những dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên bộ phận nào? Dấu thanh đặt ở vị trí nào âm đôi. của tiếng? + Tiếng chiến có âm cuối: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Thảo luận nhóm đôi để nêu quy tắc ghi dấu thanh. Nêu quy tắc viết dấu thanh. 2 HS nhắc lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. (ND ghi nhớ) Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa: tìm từ trái nghĩa, đặt câu với từ trái nghĩa. 2. Năng lực: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; làm được các việc theo yêu cầu của giáo viên. 3. Phẩm chất: Biết giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập HS : Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động GV yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc tả màu sắc mà em đã làm ở tiết trước mà em đã làm ở tiết trước và nêu và nêu những từ đồng nghĩa mà em đã những từ đồng nghĩa mà em đã sử sử dụng. dụng. Nhận xét, khen ngợi Nhận xét Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: So sánh nghĩa của các từ sau: Cao....thấp Đẹp...xấu Gầy...béo Nêu yêu cầu của bài tập. HS nêu yêu cầu của bài tập Em có nhận xét gì về nghĩa của hai HS trao đổi để chỉ ra được các cặp từ này? từ trên có nghĩa trái ngược nhau. Cá nhân phát biểu 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Yêu cầu HS tìm thêm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau HS lắng nghe GV nhận xét: Những từ có nghĩa trái HS nêu cá nhân. ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. Bài 2,3: Cá nhân trả lời (sống/chết, Tìm những cặp từ trái nghĩa với vinh/nhục) nhau trong câu tục ngữ: HS trả lời: Tạo ra 2 vế tương phản, Chết vinh hơn sống nhục làm nổi bật quan niệm sống thà chết Yêu cầu cá nhân suy nghĩ, trả lời đi mà được kính trọng, đề cao, để lại Cách dùng từ trái nghĩa trong câu này tiếng thơm cho muôn đời còn hơn có tác dụng gì? sống mà bị người đời cười chê, khinh GV hỏi: bỉ. + Em cho biết thế nào là từ trái HS trả lời: nghĩa ? + …những từ có nghĩa trái ngựơc + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? nhau + Làm nổi bật những sự vât, hoạt 3. Hoạt động luyện tập thực hành động, trạng thái…đối lập nhau HS đọc nội dung ghi nhó Bài 1: Yêu cầu HS làm bài. HS đọc đề. HS dùng bút chì gạch chân các cặp từ trái nghĩa, 2 em lên bảng làm bài. Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. Cả lớp chia sẻ bài làm (đục/trong, đen/sáng, rách/lành, Bài 2 : dở/hay) GV tổ chức thi điền nhanh các cặp từ trái nghĩa HS thi đua Vài HS đọc bài làm Nhận xét, khen ngợi HS, cho HS đọc Nhận xét lại các thành ngữ, tục ngữ hoàn chỉnh. a) Hẹp nhà rộng bụng. b) Xấu người đẹp nết. c) Trên kính dưới nhường. Bài 3: GV giúp HS gặp khó khăn HS làm bài nhóm đôi vào phiếu học tập. Nhận xét bài làm của HS. Đại diện nhóm chia sẻ + Hoà bình/chiến tranh, xung đột + Thương yêu/căm ghét, căm giận,... + Đoàn kết/chia rẽ, bè phái,... 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Bài 4: + Giữ gìn/phá hoại, tàn phá,... Yêu cầu HS làm bài Đặt 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng ở BT3. viết câu. Nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi Cả lớp nhận xét. dùng từ, đặt câu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng HS nêu. của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau là gì? Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… _______________________________ Buổi chiều Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 2. Năng lực: Biết tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn. 3. Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bảng nhóm... 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động HS hát bài yêu thích Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới b) Hoạt đông 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ: Ví dụ (SGK trang 19) Cá nhân trả lời. GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ, trả Nhận xét, bổ sung lời các câu hỏi: + Nếu mỗi bao đựng 5 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? HS so sánh GV cho HS so sánh số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo ở hai cột tương ứng. HS nêu nhận xét Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo? HS lắng nghe Tổng kết: Số kilôgam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần. Bài toán HS đọc bài toán GV nêu bài toán HS phân tích bài toán Bài cho em biết những gì? Bài hỏi gì? HS thảo luận tìm cách giải. Yêu cầu HS thảo luận, tìm cách giải Đại diện nhóm chia sẻ bài giải bài toán trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích HS giải bai toán bằng nhiều cách. 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu, phân tích Yêu cầu làm bài tập 1 bài toán Cá nhân trả lời. Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 việc một số lần thì số người cần để làm việc thay đổi ra sao? Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài chữa bài. trên bảng. Bài giải Số người cần để làm xong việc trong 5 ngày là: 10 × 7 : 5 = 14 (ngày) ĐS: 14 ngày Chữa bài, nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm HS nhắc lại Gọi HS nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ________________________________________ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2. Năng lực: Biết làm việc cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: GDKNS: Thể hiện sự thông cảm, đồng cảm với các nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của người Mĩ có lương tri. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa
4 p | 689 | 52
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Những con sếu bằng giấy
6 p | 654 | 51
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Bài ca về trái đất
5 p | 650 | 49
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Luyện tập về từ trái nghĩa
4 p | 523 | 30
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 1 bài: Từ đồng nghĩa
4 p | 444 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ khối hình hộp và khối cầu
4 p | 187 | 11
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 4 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 19 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 30 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
20 p | 79 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4: Xem đồng hồ (Tiết 1)
5 p | 25 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 14 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 13 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Cánh diều)
26 p | 8 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 11 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Kết nối tri thức)
11 p | 12 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Cánh diều)
32 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn