Câu cá mùa thu
(thu điếu )
Nguyễn Khuyến
A- Mục tiêu bài học
Giúp Hs
- Cm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cnh Việt
Nam vùng đng bằng Bắc bộ
- cm nhận được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên,yêu đất
nước,tâm trng thời thế
- Thy được tài năng thơ nôm xuất chúng của Nguyễn Khuyến í bút pháp
tả cảnh tả tình, nghệ thuật gieo vần,sử dụng từ ngữ
B- Chuẩn bị phương tiện
* Thy : Sgk, sgv, tài liệu đọc thêm về Nguyễn Khuyến “NK về tác gia và
tác phm”
* Trò : Đọc Sgk, tìm hiu bài theo câu hỏi gợi ý của Sgk. Đọc lại 2bài “Thu
vịnh” và “Thu m”
C Phương pháp sử dụng :
- Kết hợp đọc hiểu văn bản với các phương pháp gợi mở nêu vấn đề, thuyết
giảng
- Tích hợp so sánh vi 2 bài “Thu vịnh”, thu ẩm
D- Nội dung và tiến trình
Hot động của Gv và Hs Ni dung và yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
(ổn định tổ chức – kiểm tra bài
cũ)
Hoạt động 2
(Tìm hiểu tiu dẫn )
- Hs đọc Sgk
(?) Phn tiểu dẫn trình bày
những vấn đề gì ?
- hs dựa vào Sgk trình bày
- Gv nhn xét, khái quát, gii
thiu ngắn gọn về tác giả
Nguyễn Khuyến và cm thơ
thu, có thể kể một số giai thoại
về Nguyễn khuyến ( Thơ chửi
I) Tiểu dẫn
- Nguyễn khuyến 1835-1909
- Hiệu Quế Sơn, tên lúc nhỏ Nguyễn
Thắng
- Sinh ti quê ngoi ở xã Hoằng Xá-ý
Yên- Nam định . Ln lên và sống chủ yếu
ở quê ni : Làng Và- xã Yên Đổ- Bình
Lục- Hà nam
- Xuất thân:gia đình nho học nghèo,
Hoàng Cao Khải, Lê Hoan)
Hoạt động 3
( Đọc hiểu văn bản )
- hướng dãn học sinh tìm hiu
bài thơ theo ng bổ dọc( cảnh
thu và tình thu)
- Gv yêu cu hs đọc bài thơ và
phát biu ấn tượng tình cm của
mình khi đọc bài t
( bức tranh thu buồn, vắng, chứa
người ham học, thông minh, đỗ đầu cả ba
thi
- Con người cương trực tiết tháo,có cốt
cách thanh cao, tm lòng yêu nước
thương dân, kiên quyết bất hợp tác với
thực dân Pháp
- Sáng tác cả chữ Hán và chm với số
lượng lớn ( trên 800 bài gm cả thơ văn,
câu đối)
- Thơ văn nói lên tình yêu quê hương đất
nước, phản ánh cuộc sống thuần hậu của
người nông dân, đả ch châm biếm thực
dân, phong kiến
- Đóng góp nổi bật là mảng thơ Nôm,t
làng cnh, thơ trào phúng
- Câu cá a thu(thu điếu) nằm trong
chùm thơ thu 3 bài của Nguyễn
II) Đc hiểu văn bản
đựng nhiều tâm sự )
(?) Điểm nhìn cnh thu của tác
giả có gì đặc sắc, từ điểm nhìn
đó cảnh thu được tác giả quan
sát như thế nào ?
- Hs trao đổi thảo luận theo tổ
nhóm , cử đại diện trình bày
- Gv theo dõi,tổ chức học sinh
thảo luận bằng cácu hỏi gợi ý
(?) So với “thu vịnh” điểm bao
quát của tác giả có gì khác?
(?) tìm nhng từ ngữ, hình nh
nói lên nét riêng của cảnh thu?
- Hs phát hin những đặc trưng
của ao thu, trời thu.
1) Cảnh thu
a- Điểm nhìn độc đáo: khác với “thu
vịnh” ,cảnh thu được đón nhn từ cao xa
tới gần,lại từ gần đến cao xa, còn “thu
điếu” thì ngược lại.
+ Tmột khung ao hẹp, cảnh thu được
mở ra theo nhiều hướng sinh động
+ Thời gian kng phải là một ngày một
* Gv bình giảng : Ao thu là th
ao rất riêng ch mùa thu mới
xuất hiện. Nguyễn Khuyến đã
ghi nhn được 2 đặc trưng của
ao thulà “lạnh lẽo’ và “ trong
veo”- ao lạnh nước yên, trong
đến tn đáy.Ao là nét thường
gặp trong thơ nguyn khuyến,
nói đến ao là động đến một cái
rất gần gũi thân quen, tâm hồn
Nguyễn Khuyến là thế: thân mật
bình dị, cn thành với hồn quê
Trời thu trong
xanh, NK rất yêu màu của trời
thu, c3 bài thơ thu ông đều
nhắc đến màu xanh. “ Xanh
ngắt” là xanh trong, tinh khiết
đén tuyệt đối, không hề pha lẫn,
buổi mà cmột mùa thu
b- Cảnh thu độc đáo, rất riêng
+ Cảnh điển hình hơn cả cho mùa thu
làng cảnh Việt Nam
* Nguyn Khuyến đã chọn những chi
tiết rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc ( Ao
thu, gió thu, tri thu)
* Nguyễn Khuyến nắm bắt đượci thần
thái rất riêng của cảnh thu: Không khí dịu
nhẹ, cảnh vật thanh sơ
- Màu sắc: nước trong, sóng biếc
- Đường nét chuyển động nhẹ nhàng tinh
tế ( sống hơi gn tí, lá khẽ đưa vèo, mây
khẽ lơ lửng ...)
- Cảnh vật toát lên shài hoà, xứng hợp:
Ao nh-thuyền bé; gió nhẹ- sóng gợn;
trời xanh- nước trong; khách vắng teo-
chủ thể trầm ngâm tĩnh lng