BÀI 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

I) Mục tiêu:

Sau khi học xong học sinh cần:

- Trình bày được đặc điểm của các giai đoạn trong quá trình nhân lên

của virut

- Hiểu rõ được bản chất của HIV, các con đường lây truyền – lây nhiễm

HIV

- Đề xuất được các biện pháp phòng ngừa HIV

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá

- Vận dụng kiến thức giải thích 1 số hiện tượng thực tế

II) Chuẩn bị:

1- Chuẩn bị của thầy: Tranh vẽ H30 (SGK), hình vẽ HIV

2- Chuẩn bị của trò: Kiến thức thực tế về HIV

III) Nội dung và tiến trình tiết dạy:

A. Tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

B. Tiến trình:

1) Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc của virut? Mô tả hình thái VR cúm, sởi?

2) Bài mới:

Hoạt động I: Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung

I) Chu trình nhân lên của

virut

-H/d HS quan sát -Thảo luận, hoàn 1) Sự hấp phụ:

H30, thảo luận, mô tả thành đặc điểm VR bám đặc hiệu lên thụ thể bề

quá trình nhân lên trong chu trình mặt tế bào (bám bằng gai

của VR (Các nhóm nhân lên của virut Glicoprotein)

viết đặc điểm ra giấy và dán đúng vị trí 2) Xâm nhập:

A3, GV viết sẵn các -Phagơ: Enzim Lizozim phá

giai đoạn lên bảng và huỷ thành tế bào rồi bơm axit

y/c HS dán đúng vị nucleic vào TBC (vỏ Pr ở

trí ngoài)

-VR kí sinh động vật: Đưa cả

vỏ và lõi vào TBC rồi nhờ

enzim cởi vỏ

-GV đánh giá, chính 3) Sinh tổng hợp:

xác hoá Nhờ enzim và n/l của TB, VR

tổng hợp axit nucleic và Pr cho

mình (Pr enzim và Pr capsit)

4) Lắp ráp: Lắp ax nucleic vào

vỏ Pr tạo VR hoàn chỉnh

5) Phóng thích:

-VR phá vỡ TB ồ ạt chui ra

ngoài làm TB chết ngay (chu

trình tan)

-VR chui ra từ từ bằng cách nảy

chồi → TB vẫn sinh trưởng

bình thường (CT tiềm tan)

-H: Làm thế nào VR -Trả lời (nhờ VR

phá vỡ TB chui ra ồ có gen mã hoá

ạt? Lizoxom)

Hoạt động II: Tìm hiểu HIV /AIDS

HĐ của giáo viên HĐ của học Nội dung

sinh

II) HIV/AIDS

1) Khái niệm về HIV

-H: VR HIV là gì? VR -Dựa vào kiến - HIV: Là virut gây suy giảm miễn

này dẫn đến hậu quả thức thực tế trả dịch ở người

gì? lời

-ĐVĐ: Tại sao người -Trả lời, nhận -Quá trình lây nhiễm:

nhiễm HIV giai đoạn xét HIV → Xâm nhập, phá huỷ TB

cuối thường bị sốt, Limpho T4 → Cơ thể mất khả

tiêu chảy, mụn? năng miễn dịch → VSV tấn công

(VSV cơ hội) → Các bệnh cơ hội

(sốt, lao, ung thư…) → Tử vong

2) Các con đường lây truyền HIV

-Cho HS quan sát -Cá nhân kể - Qua đường máu

tranh vẽ về các con tên (máu, mẹ – - Qua đường tình dục

đường lây truyền HIV con, tình dục ) - Mẹ truyền sang con

và hỏi: Hãy kể tên các

con đường lây truyền?

-H: Bắt tay có làm lây

truyền HIV không?

Giải thích?

3) Các giai đoạn phát triển của

bệnh AIDS

-H/d HS thảo luận -Thảo luận *AIDS: Là hội chứng suy giảm

nhóm và hoàn thành nhóm, hoàn miễn dịch mắc phải

bảng thành phiếu

học tập

-Nhóm 4 trình bày, -Trình bày,

nhóm khác nhận xét nhận xét

-GV nhận xét và đưa Giai Thời Đặc điểm

đáp án đoạn gian

kéo dài

2 tuần – Thường ko 1. Sơ

3 tháng biểu hiện nhiễm

hoặc biểu

hiện nhẹ

1-10 Số lượng 2.Không

năm Limpho T4 triệu

giảm dần chứng

Vài Xuất hiện 3.Biểu

tháng- các bệnh hiện t/c

vài năm cơ hội AIDS

-H: Hiện nay đã có -Cá nhân giải

thuốc chữa HIV/AIDS thích ( do VR

chưa? Tại sao thuốc nằm kí sinh

kháng sinh khó có trong TB nên

hiệu lực với bệnh do khó tác dụng

VR gây nên? đến hoặc trước

khi t/d đến thì

thuốc đã phá

huỷ Tb)

4) Biện pháp phòng ngừa

-Có lối sống lành mạnh

-Loại trừ tệ nạn xã hội

-Vệ sinh y tế sạch sẽ

-Y/c HS trả lời lệnh -Trả lời

-H: Em cần làm gì để

góp phần phòng tránh

HIV/AIDS cho cộng

đồng?

3) Củng cố: Đọc ghi nhớ, thảo luận về biện pháp phòng tránh

HIV/AIDS

C. Giao nhiệm vụ về nhà:

Trả lời câu hỏi (SGK), Chuẩn bị Bài 31 + 32