
BÀI 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT
Ở VI SINH VẬT
I) Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần:
- Trình bày được sơ đồ quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật
- Phân biệt được các quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật
- Nêu được 1 số ứng dụng trong quá trình tổng hợp và phân giải chất ở
VSV để phục vụ đời sống-bảo vệ môi trường
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp
- Giáo dục quan điểm khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế
II) Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của thầy: Bình nước thịt-đường lâu ngày, sơ đồ quá trình
tổng hợp các chất
2- Chuẩn bị của trò: Kiến thức về các hợp chất trong tế bào (Protein,
Saccarit, axit Nucleic)
III) Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A. Tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
B. Tiến trình:
1) Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí? Quang
tự dưỡng và hoá tự dưỡng?

Tại sao VSV có khả năng sinh trưởng nhanh?
2) Bài mới:
Hoạt động I: Tìm hiểu quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật
HĐ của giáo viên HĐ của học
sinh
Nội dung
I) Quá trình tổng hợp
-H: Hãy kể tên các
hợp chất quan trọng
của TB sống?
-Cá nhân kể
tên (Pr,
Lipit,Axit nu,
Cacbohidrat)
-Tổng hợp Protein: (aa)n → Protein
(liên kết peptit)
-Tổng hợp Polisaccarit:
-Y/c HS nêu thành
phần cấu tạo và cách
liên kết các đơn phân
tạo nên TBVSV?
-Trả lời (Glucozơ)n + ADP-Glucozơ →
(Glucozơ)n+1 +ADP
-Tổng hợp Lipit: Glixerol + axit
béo → Lipit
-Tổng hợp axit Nucleic:
-Y/c HS nêu tên các
thành phần cấu tạo
-Cá nhân trả
lời, lớp nhận
Bazơ Nitric + đường 5C + H3PO4
→ Nucleotit → axit nucleic (liên

nên axit nu và cách
liên kết giữa các đơn
phân
xét, bổ sung kết hoá trị, liên kết hidro)
→ VSV sử dụng năng lượng và
enzim nội bào để tổng hợp các chất,
các loại aa
-H: Con người đã có
ứng dụng gì vào sản
xuất nhờ VSV?
-Trả lời (sx mì
chính, thức ăn
giàu dinh
dưỡng
-GT: VSV còn là
nguồn cung cấp Pr
+1 con bò (500kg)
mỗi ngày sx thêm
0.5kg Pr
+500kg nấm men có
thể tạo 50 tấn Pr/ngày
Hoạt động II: Tìm hiểu quá trình phân giải các chất ở VSV