Giáo án tiếng việt lớp 5 - Tập đọc: ÚT VỊNH

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức

của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ

an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK + bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo Hoạt động của Các

viên học sinh bước

- Kiểm tra 2 HS - Đọc thuộc bài Kiểm

Bầm ơi + trả tra bài - Nhận xét + cho điểm

lời câu hỏi cũ

4’

- HS lắng nghe Bài mới - GV giới thiệu bài

1

Giới

thiệu

bài

1’

- 1 HS đọc to, (cid:0) HĐ 1: Cho HS đọc

lớp đọc thầm toàn bài:

- GV treo tranh minh họa - HS quan sát +

và giới thiệu về tranh lắng nghe

2

(cid:0) HĐ 2: Cho HS đọc

Luyện

đoạn nối tiếp - HS đánh dấu đọc

- GV chia 4 đoạn trong SGK

11’ – 12’

- Cho HS đọc đoạn nối - HS đọc đoạn

tiếp nối tiếp

- Luyện đọc các từ ngữ - HS đọc các từ

dễ đọc sai ngữ khó

- HS đọc theo (cid:0) HĐ 3: Cho HS đọc

nhóm 4 trong nhóm

- Cho HS đọc cả bài - HS đọc cả bài

+ chú giải (cid:0) HĐ 4: GV đọc diễn

- HS lắng nghe cảm toàn bài

(cid:0) Đoạn 1: Cho HS đọc - 1 HS đọc to,

to + đọc thầm lớp lắng nghe

+ Đoạn đường sắt gần - HS trả lời

nhà Ut Vịnh mấy năm

3 nay thường có sự cố - 1 HS đọc to,

gì? Tìm lớp lắng nghe

hiểu bài (cid:0) Đoạn 2: Cho HS đọc - HS trả lời

to + đọc thầm 10’ – 11’

+ Ut Vịnh đã làm gì để

- 1 HS đọc to,

thực hiện nhiệm vụ giữ

lớp đọc thầm

gìn an toàn đường sắt?

- HS trả lời

(cid:0) Đoạn 3 + 4: Cho HS

đọc to + đọc thầm

+ Khi nghe tiếng còi

tàu vang lên từng hồi - HS trả lời

giục giã, Ut Vịnh nhìn

ra đường sắt và đã thấy

- HS trả lời

điều gì?

+ Út Vịnh đã hành

động như thế nào để

cứu hai em nhỏ?

+ Em học tập được ở

Ut Vịnh điều gì?

- Cho HS đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp 4

đọc - Đưa bảng phụ và Đọc

hướng dẫn HS luyện - Đọc theo diễn

đọc hướng dẫn cảm

GV - Cho HS thi đọc 5’ – 6’

- HS thi đọc - Nhận xét + khen những

HS đọc hay - Lớp nhận xét

- Nhận xét TIẾT học - HS lắng nghe 5

- Dặn HS về chuẩn bị bài - HS thực hiện Củng

cho TIẾT sau cố, dặn

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................