giáo án toán học: hình học 7 tiết 7+8
lượt xem 8
download
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. + Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 7+8
- LUYỆN TẬP Tuần 4 Tiết 7 A./ MỤC TIÊU : + Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngo ài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. + Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, giấy kiểm tra 15 phút C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP GV gọi HS lên bảng làm bài tập 26 (91 SGK): + HS1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK. A x Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng y B vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. HS cả lớp nhận xét đánh giá. Trả lời : Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (=120o)(theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
- HS : Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 60o. Vẽ góc 60o, góc kề bù với góc 60o là góc 120o. GV : Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào? HS2 lên bảng vẽ lại hình bài 26. 1 HS đọc đề bài. GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng HS: Bài toán cho ABC yêu cầu qua a vẽ cách khác với HS1. đường thẳng AD//BC và đoạn thẳng AD=BC. Bài 27 trang 91 SGK. (Đưa đề lên bảng phụ) * Vẽ đường thẳng qua a và song song với BC. GV cho cả lớp đọc đề bài 27 (Tr 91). Sau đó gọi 2 (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau). HS nhắc lại. * Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho GV : Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì? AD=BC. GV : - Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào? - Muốn có AD = BC ta làm thế nào? D' A D B C GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. * Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC. + Trên đường thẳng qua A và song song với Bc, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. GV Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và Bảng nhóm : AD=BC. Cách 1 * Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng - Vẽ đường thẳng xx’ xác định điểm D’ trên hình vẽ.
- - Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ. GV cho HS đọc đề bài 28 (trang 91 SGK). - Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách góc 60o. vẽ. - Trên c lấy B bất kỳ (B A). GV: Hướng dẫn : - Dùng êke vẽ y’BA = 60o ở vị trí sole trong Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song với xAB. song để vẽ. - Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’ // xx’. c y y' B x x' A Cách 2 : HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox; O’y’//Oy. So sánh xOy với x’Oy’ HS1 : y y' O' O x' x GV cho HS làm bài 29 trang 92 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì? HS : Điểm O’ còn nằm ngoài góc xOy GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xOy và điểm O’. HS lên bảng vẽ hình.
- y y' O x O' x' GV : Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy HS: lên bảng đo và nêu nhận xét. GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với xOy = x’Oy’ góc xOy. GV: Em hãy vẽ trường hợp đó. GV: Hãy dùng thước đo kiểm tra xem xOy và x’Oy’ có bằng nhau không? Hoạt động 2 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà : Bài tập 30 SGK (Tr 92), Bài 24, 25, 26 trang 78 SBT. Bài 29: Bằng suy luận khẳng định xOy và x’Oy’ cùng nhọn có O’x’//Ox; O’y’//Oy thì xOy = x’Oy’.
- §5 TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ Tuần 4 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 8 A./ MỤC TIÊU : * Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a. * Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”. * Kỹ năng : Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA: TÌM HIỂU TIÊN ĐỀ ƠCLÍT GV : Đưa đề bài lên bảng phụ. * HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau : tự đã học ở bài trước. Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường
- c thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. a b - Mời 1 HS lên bảng làm. HS2: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường - Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận thẳng bạn vẽ. xét. HS3 lên bảng vẽ cách khác. Có thể : GV : Yêu cầu HS3 vẽ đường thẳng M, b//a b M a bằng cách khàc vả nêu nhận xét. Nhận xét: Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu. * HS có thể suy nghĩ nhưng chưa trả lời được hoặc có thể nêu: qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a. GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường HS nhắc lại : Tiên đề Ơclít (Tr 92 SGK)
- thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang t ên b M b “Tiên đề Ơclít”. Giáo viên thông bào nội dung tiên đề Ơclít trong SGK (Tr92). M a; b qua M và b//a là duy nhất. Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở. GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 93 SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít. GV: Với hai đường thẳng song song a và b, có những tính chất gì? GV chuyển sang mục sau Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG GV cho HS làm ? SGK (93) gọi lần lược học sinh HS1 làm câu a. HS2 làm câu b và câu c. làm từng câu a, b, c, d của bài ? Nhận xét : Hai góc sole trong bằng nhau. HS3 làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau. A B
- HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: GV : Qua bài toán trên em có nhận xét gì? + Hai góc sole trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. HS: Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 180o (hay bù nhau) GV : Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? HS: Phát biểu tính chất SGK (Tr93). Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai HS khác nhắc lại. đường thẳng song song. HS: Tính chất này cho : Một đường thẳng cắt GV đưa “Tính chất hai đường thẳng song song” hai đường thẳng //. lên bảng phụ. Suy ra: hai góc sole trong bằng nhau. GV : Tính chất này cho điều gì và suy ra được + Hai góc đồng vị bằng nhau. điều gi? + Hai góc trong cùng phía bù nhau. GV đưa bài tập 30 trang 79 SBT lên bảng phụ. a) A4 = B1 a) Đo hai góc sole trong A4 và B1 rồi so sánh. b) Giả sử A4 B1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho b) Lý luận A4 = B1 theo gợi ý. PAB = B1
- - Nếu A4 B1 qua A vẽ tia AP sao cho PAB = => AP//b vì có hai góc sole trong bằng nhau. B1. - Qua A vừa có a//b, vừa có AP//b điều nảy trái với tiên đề Ơclit. - Thế thì AP//b, vì sao? - Qua A có a//b, lại có AP//b thì sao? - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là - Kết luận? một hay : A4 = PAB = B1 GV: Từ hai góc sole trong bằng nhau, theo tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV cho HS cả lớp làm bài 34 trang 94 SGK. Bảng nhóm Có thể cho hoạt động nhóm. A B Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng ký hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. Tóm tắt : a//b; AB a = {A} Cho AB b = {B} A4 = 37o
- Tìm a) B1 = ? b) So sánh A1 và B4 c) B2 = ? Giải : Có a//b a) Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có B1 = A4 = 37o (cặp góc sole trong) b) Có A4 và A1 là hai góc kề bù suy ra : A1 = 180o - A4 (tính chất hai góc kề bù) Vậy A1 = 180o - 37o = 143o Có A1 = B4 = 143o (Hai góc đồng vị) c) B2 = A1 = 143o (Hai góc sole trong) Hoặc B2 = B4 = 143o (đối đỉnh) HS đứng tại chỗ trả lời : a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. Bài 32 trang 94 SGK HS lên bảng điền vào chỗ trống. Nếu một (Đưa đề bài lên bảng phụ) đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau Bài 33 trang 94 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ)
- Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 31, 35 trang 94 SGK Bài 27, 28, 29 trang 78, 79 SBT Làm lại bài 34 SGK vào vở bài tập. Hướng dẫn bài 31 SGK : Để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không, ta vẽ một cát tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc sole trong hoặc đồng vị có bằng nhau hay không rồi kết luận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 1+2
13 p | 300 | 33
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 60+61
9 p | 408 | 31
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49
18 p | 215 | 24
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 50+51
21 p | 202 | 24
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 24+25
16 p | 186 | 23
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 17+18
14 p | 219 | 21
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 1+2
15 p | 182 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 67+68+69
9 p | 226 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 16+17
7 p | 156 | 16
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 7+8
12 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 58+59
10 p | 134 | 14
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 20+21
8 p | 186 | 13
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 66+67
9 p | 169 | 12
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 62+63
9 p | 151 | 11
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 10+11
11 p | 145 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 31+32
12 p | 204 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 33+34
6 p | 157 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn