
TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI – QUẬN HẢI AN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAN – TỔ KHTN
115
Tiết 48: LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu ý nghĩa thực tiễn của số trung bình cộng trong khoa học
thống kê.
- Củng cố cách tính số trung bình cộng, rèn tư duy sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Bút dạ xanh, giấy trong, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’)
- Chữa bài tập 16 (Tr 20 - SGK)
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của các giá trị của dấu hiệu.
- Một học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài tập 16: (SGK/20)
- Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho “dấu hiệu” vì các giá trị của dấu hiệu có
khoẳng chênh lệch lớn.
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP (8’ – 10’)
Bài tập 17 (SGK - Tr 20)
Gọi học sinh lên bảng làm bài.
Theo dõi nhận xét cho điểm học
sinh.
Một học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào
vở.
Bài tập 17 (SGK – Tr 20)
Thời gian (x) Tần số (n) Các tích
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
N=50 Tổng: 384
X
=
50
384 =7,68
Mốt của dấu hiệu:
M0 = 8
Bài tập 18 (SGK - Tr 21)
Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét
bảng này có gì khác với các bảng tần
Trả lời: Các giá trị được
xếp theo khoảng, số các
Bài tập 18: (SGK/20)
a) Đây là bảng phân phối

TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI – QUẬN HẢI AN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAN – TỔ KHTN
116
số đã biết.
Đưa ra khái niệm mới về bảng phân
phối ghép lớp + giới thiệu sơ lược lí
do phải ghép các lớp: Số các giá trị
lớn, Các giá trị rất sát nhau.
Gợi ý: Tính số TBC trong trường
hợp này:
Tính số TBC của giá trị nhỏ nhất
và lớn nhất của mỗi lớp
Nhân số TB của mỗi lớp với tần
số tương ứng
Cộng tất cả các tích vừa tìm được
và chia cho số các giá trị của dấu
hiệu.
Theo dõi nhận xét cho điểm học sinh
giá trị lớn
Tính giá trị theo sự dẫn
dắt của giáo viên.
ghép lớp, các giá trị của
dấu hiệu ghép theo từng
khoảng hay ghép theo từng
lớp, ví dụ 110 - 120 gọi là
một lớp, Có 7 học sinh có
chiều cao rơi vào khoảng
này và 7 được gọi là tần số
của lớp đó.
Chiều cao
Giá trị trung
bình của mỗi lớp
Tần số
(n)
Các tích
105
110 - 120
121 - 131
132 - 142
143 - 153
155
105
115
2
120110
126
2
131121
137
2
142132
148
2
153143
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N= 100
Tổng: 13268
X
=132,68
Bài tập 19 (SGK - Tr 22)
Yêu cầu học sinh làm bài 19
(SGK/21)
Một học sinh lên bảng
làm bài 19, cả lớp làm
vào vở.
Bài tập 19 (SGK - Tr 22)
Cân nặng tần số (n)
15
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
2
6
9
12
12
16
10
15
5
17
3
7
1
1
1
1
2
30
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
61,5
147
21,5
23,5
24
25
56

TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI – QUẬN HẢI AN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAN – TỔ KHTN
117
N= 120 Tổng: 2145
X
=17,8
3. Luyện tập và củng cố bài học: (8’- 10’)
-
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Bài tập 11 đến 13 (SBT - Tr 6)
- Làm đề cương ôn tập chương III (tr 22 - SGK)

TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI – QUẬN HẢI AN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAN – TỔ KHTN
118
Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng: 25/1/2007
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Rèn kĩ năng vận dụng thực tế.
- Củng cố dạng bài tập tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’-7’)
-
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: LÝ THUYẾT (3’ – 5’)
Nêu các kiến thức trong chương.
Cả lớp chú ý phát biểu,
bổ sung các kiến thức.
I. Các kiến thức kĩ năng
cần thiết trong chương
Bảng hệ thống trình tự phát
triển
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Kiến thức
Dấu hiệu
Giá trị của dấu hiệu
Tần số
Kĩ năng
Xác định dấu hiệu
Lập bảng số liệu ban đầu
Tìm các giá trị khác nhau trong
dãy giá trị
Tìm tần số của mỗi giá trị
Bảng “tần số”
Kiến thức
Cấu tạo của bảng “tần số”
Tiện lợi của bảng “tần số” so
với bảng số liệu ban đầu
Kĩ năng
Lập bảng “tần số”
Nhận xét từ bảng “tần số”
Biểu đồ
Kiến thức
ý nghĩa của biểu đồ: cho một
Kĩ năng
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Điều tra về một dấu hiệu

TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI – QUẬN HẢI AN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAN – TỔ KHTN
119
hình ảnh về dấu hiệu Nhận xét từ biểu đồ
Số trung bình cộng, một của dấu hiệu
Kiến thức Kĩ năng
Công thức tính số trung bình cộng
ý nghĩa của số trung bình cộng
ý nghĩa của mốt của dấu hiệu
Tính số trung bình cộng
Tìm mốt của dấu hiệu
Vai trò của thống kê trong đời sống
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (30’ – 32’)
HS1: Chữa bài tập 20/(23- SGK)
HS2:
Hai học sinh lên bảng.
Các học sinh khác theo
dõi, nhận xét bài làm
của bạn.
Bài 20 (SGK/23)
a) Bảng tần số:
Năng suất
(x)
20 25 30 35 40 45 50
Tầnsố (n) 1 3 7 9 6 4 1 N= 31
b) Biểu đồ đoạn thẳng :
c)
X
=
31
1504456409357.303.251.20
X
=
31
1090 = 35 tạ/ h
3. Luyện tập và củng cố bài học: (Lồng vào phần luyện tập)
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Bài tập 14, 15 (Tr 7 - SBT)
- Ôn tập kĩ lý thuyết và các dạng bài tập trong chương, giờ sau kiểm tra 1 tiết.