Chương 6*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
CHƯƠNG 6
KIM TRA PHÂN LOI CHI TIT
6.1. MC ĐÍCH, Ý NGHĨA CÔNG TÁC KIM TRA, PHÂN LOI CHI
TIT
- Qua kim tra phân loi để cho phép s dng li các chi tiết còn dùng li được
mt cách có hiu qu tránh lãng phí, loi b nhng chi tiết b hư hng và xác định
nhng chi tiết có th sa cha, phc hi để dùng li.
- Vic kim tra phân loi tt s cho phép nâng cao cht lượng và h giá thành
sa cha.
- Nếu kim tra phân loi không tt s có hi cho vic sa cha và s dng sau
này. Ví d: dùng li các chi tiết hư hng.
Công tác kim tra phân loi chi tiết được tiến hành sau khi chi tiết đã được ty
ra sch s, bao gm 3 loi công vic:
- Kim tra chi tiết để phát hin và xác định trng thái, cht lượng ca chúng.
- Đối chiếu vi tài liu k thut để phân loi chúng thành:
+ Dùng được;
+ Phi sa cha mi dùng được;
+ Loi b.
- Tp hp các tài liu sau khi kim tra phân loi để ch đạo công tác sa cha.
Nguyên tc kim tra phân loi
Da trên cơ s chc năng ca chi tiết trong cm máy mà t chc kim tra k
mc độ nào.
Kết qu phân loi.
KT hư hng ngm
Cơ bn
Phi sa cha
Đo lượng mòn
Chính
Dùng li
Quan sát
Ph
B đi
Hình 6.1 Sơ đồ kim tra phân loi chi tiết
6.2. CÁC HƯ HNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIM TRA
6.2.1. Hư hng
- Chi tiết biến dng: cong, xon trc dn đến s không song song, không vuông
góc gia các b mt, các c trc...
- Thay đổi kích thước do hao mòn: mòn côn, ô van, gim chiu cao, mt tính
chính xác ca biên dng làm vic. Nhng hư hng này đến mt gii hn nào đó s làm
cho đặc tính làm vic ca chi tiết, ca cp ma sát không còn đảm bo dn đến hư hng
cm máy, xe.
- Thay đổi v tính cht: độ cng, độ đàn hi, trng thái ng sut.
- Hư hng đột xut mc vĩ mô: gãy v, st m, nt, thng...
58
Chương 6*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
6.2.2. Các phương pháp kim tra ch yếu
a. Quan sát
Ch yếu da vào kinh nghim để xác định mc độ hư hng ca chi tiết.
b. Đo lượng mòn
- Dùng các dng c đo để xác định kích thước: thước kp, pam me, đồng h đo
l, đo chiu sâu, căn lá, mũi V, bàn rà.
- S dng các dng c chuyên dùng: ca líp, các loi dưỡng, con lăn, trc chun,
các loi vòng chun...
c. Kim tra hư hng ngm
S dng các dng c đặc bit để phát hin hư hng ngm hoc kim tra tính
cht chi tiết: máy đo độ cng, độ bóng, đàn hi, các máy cân bng tĩnh, cân bng
động, các máy dò khuyết tt: t, siêu âm, quang tuyến... các thiết b đo s dng quang
hc, khí động, các loi dng c đồ để kim tra các v trí tương quan gia các b
mt, các đường tâm...
6.3. ĐỘ MÒN CHO PHÉP KHÔNG PHI SA CHA
Trong mt cm máy có nhiu loi chi
tiết, điu kin ma sát ca tng loi cũng khác
nhau. Các chi tiết khác nhau v vt liu, gia
công chế to... Vì vy, trong quá trình làm
vic các chi tiết ca cm máy có độ mòn
không đồng đều. Khi cm máy đưa vào sa
cha có nhng chi tiết có th dùng li được,
có chi tiết phi sa cha. Tuy nhiên, người ta
ch quan tâm đến nhng chi tiết ch yếu để
quyết định đưa cm máy vào sa cha.
Ni dung kim tra phân loi là phát
hin và xác định nhng chi tiết còn dùng li
được, tc là ch mi mòn mc độ nào đó,
chưa vượt quá gii hn cho phép. Đó là độ
mòn cho phép không phi sa cha ca chi
tiết.
d: có 3 chi tiết cùng lp ghép vi
nhau trong mt cm máy. Gi s t
cr như
nhau, do kh năng làm vic khác nhau nên
tlv1< tlv2 < tlv3. Trong đó, chi tiết 2 là chi tiết
chính, vì vy ly tlv2 là thi gian s dng ca
cm máy gia hai k sa cha.
tgh1
tlv1
tc
r
t
I
H
Hcr
Hgh1
H
Hgh2
t
Hcr
Hcr
tgh3
tlv3
tcr
t
III
H
Hgh3
tgh2
t
lv2
tc
r
II
Hình 6.2 Đồ th hao mòn chi tiết
Khi đó:
- Đối vi chi tiết 1 hoc là phi thay khi chưa ti k sa cha (trong k bo
dưỡng) hoc là phi nâng cao cht lượng chế to chi tiết đó để cho tlv1= tlv2. Như vy,
nó s được thay thế hoc sa cha cùng vi chi tiết 2.
59
Chương 6*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
- Đối vi chi tiết 3 phi xác định xem có tiếp tc s dng thêm mt k sa cha
ln na hay không.
Cách xác định có còn s dng
thêm mt k sa cha ln na hay
không:
T t
gh3 ly ngược li 1 khong
bng tlv2 ca chi tiết chính đim A. T A
dóng vuông góc ct đường cong hao
mòn ti B, ng vi độ mòn Hcp. Đo chi
tiết III trong thc tế được Hđo:
- Nếu Hđo Hcp thì kết lun là chi
tiết III được dùng li thêm mt k sa
cha ln na mà không phi sa cha
hoc thay thế.
tgh3
t
H
tcr tlv2
B
A
Hcr
Hgh3
Hcp
tlv3
Hình 6.3 Cách xác định thi gian tiếp
tc làm vic ca chi tiết
- Nếu Hđo > Hcp thì hoc là phi thay thế chi tiết III trong các k bo dưỡng kế
tiếp (trước khi sa cha ln) hoc là phi nâng cao cht lượng chế to chi tiết 3 để kéo
dài thi gian s dng sao cho tlv3 2tlv2.
Kích thước Hcp là kích thước gii hn cho phép.
H = Hcp - Hcr gi là độ mòn cho phép.
Đối vi động cơ thường chia chi tiết ra làm 2 loi:
- Loi không cho phép có lượng mòn khi lp ghép như: piston-sécmăng, piston-
xi lanh, piston-cht piston, trc khuu-bc, v bơm-bánh răng bơm du...
- Loi cho phép có lượng mòn:
+ Độ mòn t 0,01 ÷ 0,03: l bu lông-bu lông bánh đà, trc-bc bơm
nước, trc-bc bơm du.
+ Độ mòn t 0,03 ÷0,15: con đội-dn hướng, xu páp-dn hướng.
+ Độ mòn t 0,15÷ 0,3: chi tiết h thng truyn lc, các bánh răng, then
hoa-rãnh then.
6.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO KÍCH THƯỚC VÀ SAI LCH HÌNH
DNG HÌNH HC
6.4.1. Kim tra chi tiết dng l
Các chi tiết dng l như xi lanh, l trc khuu, trc cam v.v... chu mài mòn
hoc biến dng trong quá trình làm vic. Vì vy, phương pháp kim tra các chi tiết
dng l ch yếu là đo lượng mòn và sai lch hình dng.
Nguyên tc: da vào đặc tính mòn và đặc tính biến dng ca chi tiết để chn v trí
kim tra. Ví d: đối vi xi lanh các v trí cn kim tra là:
Vùng I mòn nhiu theo qui lut.
Vùng II mòn nhiu nếu có bi.
Vùng III v trí dưới ca xi lanh, ít mòn.
Ti các mt ct I-I, II-II, III-III kim tra theo các phương 1-1 và 2-2.
60
Chương 6*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
Dng c kim tra: thường dùng dng c đo l vi đồng h so có độ chính xác
0,01mm hoc panme đo l.
Hình 6.4. V trí và phương pháp kim tra xi lanh
Cách đo: gi cho cán đồng h v trí thng đứng, bng cách lc qua, lc li sao cho
kim đồng h dao động ít nht.
So sánh:
D
I1, DII1, DIII1
61
- Biến dng: cong, xon gây sai lch góc công tác (đối vi trc khuu) hoc vi
phm chế độ lp ghép gia trc và bc do các c mt đồng tâm gây nên.
D
I2, DII2, DIII2
Chn Dmax để quyết định ct sa cha.
Vi D0_đường kính t
r
ước sa cha
Đối vi các chi tiết dng l khác, da vào đặc tính hao mòn, kích thước và yêu
cu độ chính xác ca chúng để chn dng c đo và phương pháp kim tra thích hp:
Hình 6. 5 Đo kim tra chi tiết dng l
Xác định: lượng mòn, độ côn, độ ô van, lượng mòn không đều v mt phía
(lch so vi đưòng tâm).
6.4.2. Kim tra các chi tiết dng trc
Các chi tiết dng trc như: trc khuu, trc cam, xu páp, đũa đẩy...Đặc đim hư
hng ca chúng là:
- Mòn các b mt làm vic (c trc), làm tăng khe h lp ghép gia trc và bc,
gim áp sut du bôi trơn và phát sinh tiếng va đập khi động cơ làm vic.
Chương 6*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
62
mi.
biên, c chính, c lp bánh răng, c lp bi trc sơ cp hp
hn chế dc trc...
c ca chúng để
chn dng c đo và phương pháp kim tra thích hp:
- V trí kim tra: chn tiết din I-
II-II cách má khuu 5 ÷10mm để đo
xác 1/100 ÷1/1000mm, thước cp
- Xác định: lượng mòn, độ côn, độ ô v đều v mt phía
(lch so vi đưòng tâm). Trên mòn nhiu hơn, sâu hơn so vi dưới (động cơ diesel) và
đầu trc khuu hoc đặt 2 c 2 đầu lên 2 khôi V. Xoay trc
ng h so t vào ch không mòn (ít mòn) sát l du (vì ch
- Kim tra vết nt trên b mt nhng vùng chuyn tiếp gia c trc và má.
Nhng nơi có g cch sc hoc nhng rãnh xước tế vi trên b mt trc do
a. Kim tra độ mòn
Kim tra các c
s, chiu dài c lp bc
ích thước và yêu cu độ chính xá Da vào đặc tính hao mòn, k
Ví d kim tra mòn trc khuu: hình 6.7
I,
lượng mòn. mi tiết din kim tra
theo các phương vuông góc nhau (1-1,
2-2)
- Dng c đo: pammeđộ
chính
độ chính xác 1/100mm
an, lượng mòn không
Hình 6.7. Kim tra mòn trc khuu
Hình 6.6. Dng c đo đường kính trc
ngược li (động cơ xăng)
b. Kim tra cong, xon
b1. Trc khuu:
- Xác định độ cong:
Chng tâm hai
khuu 1 vòng, mũi t ca đồ
đó ng vi rãnh ca bc nên không có ma sát) hoc vai trc. Dao động ca đồng h
so s cho ta xác định được độ cong ca trc khuu.