Chương 7*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
CHƯƠNG 7
THÁO VÀ LP, CHY RÀ, TH XE
7.1. KHÁI NIM V THÁO VÀ LP XE
7.1.1. Yêu cu tháo và lp
a. Tháo
- Quy trình tháo xe, tháo cm phi hp lý nht nhm đảm bo năng sut và cht lượng
tháo;
- Phi đảm bo an toàn cho chi tiết tháo, tăng tính kinh tế sa cha;
- Phi cơ gii hoá, t động hoá, ci tiến dng c tháo để gii phóng lao động nng
nhc và để tăng năng sut lao động.
b. Lp
Quy trình lp cht ch hơn quy trình tháo.
- Là khâu quyết định cht lượng cm máy, xe vì nó phi đảm bo độ chính xác lp
ghép, v trí tương quan gia các b mt lp ghép (khe h, độ dôi, độ song song, độ
vuông góc...);
- Phi đảm bo quy trình lp hp lý, để đạt độ chính xác cao, năng sut cao.
- Phi có các nguyên công kim tra cht ch tng công đon lp, s dng nhiu dng
c kim tra;
- Khi lượng lao động nhiu hơn khi tháo, vi trình độ tay ngh, kinh nghim cao hơn;
- S dng nhiu dng c, thiết b, đồ gá...
Nếu lp không tt cht lượng ca cm máy, xe s thp, tăng hao mòn. Thm chí có
trường hp phi tháo ra lp li.
7.1.2. Công vic tháo và lp
a. Tháo
Nguyên tc tháo
- Nhng thiết b bao che, thiết b đin phi tháo trước;
- Tháo t ngoài vào trong;
- Dng c tháo phi được qui định cho tng bước tháo;
- Quá trình tháo nên tiến hành phân loi ngay chi tiết được tháo ra, vì nếu không
t chc tt thì sau đó rt mt thi gian để tìm kiếm;
- Cm không dùng búa, đục để tháo chi tiết. Nếu các chi tiết b han r khó tháo
thì tm du ho, du Diesel ngâm mt thi gian mi tháo.
Các bước công ngh trong dây chuyn tháo:
- Tháo sơ b:
+ Đối vi toàn xe: cabin, thùng b, che chn, thiết b đin...
+ Đối vi cm,ví d:
Động cơ: tháo máy nén, bơm nước, qut gió, bơm tr lc lái, bu lc du, cácte
du, bơm du, np che dàn xu páp, np bánh đà...
Hp s: np hp s, nút du.
Cu sau: np cácte du, bán trc, nút du.
Trc trước: np moayơ bánh xe.
Mc đích ca vic tháo sơ bđể ra sch trước khi tháo chi tiết.
75
Chương 7*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
- Tháo chi tiết: tháo cm ra khi xe, tháo chi tiết ra khi cm. Công vic được
tiến hành các b phn tháo.
b. Lp
Nguyên tc lp:
- Lp t trong ra ngoài (ngược vi quy trình tháo);
- Qui định dng c lp, dng c kim tra và kim tra cho mi bước lp. Ví d:
các khe h ghép ni, khe h xu páp, khe h cm truyn động, khe h bc trc...
- Theo đúng mômen siết bu lông đã được qui định. Ví d: bu lông thanh truyn,
trc chính, np máy, trc khuu - bánh đà...
- Kim tra độ kín khít các mi ghép (xu páp - đế), độ trơn tru ca các mi ghép
(piston- xi lanh...).
- Theo đúng qui định các bin pháp an toàn mi ghép: đệm vênh, cht ch, dây
buc...
- Phi đảm bo v sinh sch s trước mi công đon lp ráp: ra, xì nước, xì khí
nén;
Các bước công ngh trong dây chuyn lp:
+ Chun b-sp b: la sn nhng chi tiết s lp cho cm máy đó;
+ Cân bng tĩnh, động các chi tiết quay: trc khuu, bánh đà, qut gió, puli...
+ Cân bng khi lượng nhóm piston.
+ Chn lp: la chn nhng chi tiết được s dng li mà khe h nh
+ Chun b dng c lp và dng c kim tra
+ Nhng nhóm chi tiết có th lp trước thì lp trước, ví d: nhóm piston- séc
măng- thanh truyn.
7.2. LP ĐỘNG CƠ
7.2.1. Công vic chun b
Các công vic chun b lp ph thuc vào phương pháp sa cha riêng xe hay
đổi ln, cách t chc sn xut theo v trí c định hay theo dây chuyn...Nhng ni
dung chính ca công vic chun b gm:
- Sp b chi tiết;
- Kim tra điu chnh khi lượng và cân bng tĩnh, động các chi tiết;
- Lp trước mt s nhóm chi tiết có yêu cu lp riêng.
a. Sp b chi tiết
- Thng kê và giao nhn đầy đủ các chi tiết s được đưa vào lp cho mt động
cơ. Chú ý rng, nếu không có điu gì đặc bit thì các chi tiết chính ca động cơ nào lp
li cho động cơ đó (ví d: thân máy, trc khuu, bánh đà, trc cam, thanh truyn...) do
đó trong khi tháo ra và kim tra chúng thường được đánh du bng sơn để khi ln
vi chi tiết cùng loi ca động cơ khác.
- Chn lp nhng chi tiết được phép dùng li mà không qua sa cha (khi áp
dng cách sa cha đổi ln chi tiết), ví d: chn các con đội xu páp vi l dn hướng
con đội, bu lông bánh đà vi l bu lông trên bánh đà đảm bo khe h lp ghép gia
chúng. Chn chiu dày đệm np máy mi theo độ nhô ca piston trong xi lanh để có t
s nén theo thiết kế.
- Chế to các gioăng đệm, thông thường bng bìa cáctông hoc amiăng.
76
Chương 7*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
- Nhn các ph kin trong h thng nhiên liu, bôi trơn, làm mát, khi động...đã
được sa cha hoàn chnh ti các b phn sa cha riêng.
- Sp xếp toàn b các chi tiết trên mt khay hoc bàn lp để bàn giao cho th
lp máy.
b. Kim tra điu chnh khi lượng và cân bng tĩnh, động các chi tiết
Các chi tiết chuyn động quay như bánh đà, trc khuu trong quá trình sa cha
phi mài c trc nên cn được kim tra cân bng tĩnh và cân bng động trong trng
thái lp ghép chúng. Độ không cân bng động cho phép tu thuc vào kết cu và kích
thước ca trc đã được nhà chế to qui định c th. Đối vi động cơ nhiu xi lanh,
nhóm các chi tiết piston - sécmăng - thanh truyn cn phi được cân bng khi lượng.
Khi có s chênh lch vượt quá gii hn cho phép có th ly bt kim loi bng cách
khoan hay phay nhng vùng không quan trng (như phn chân piston...)
c. Lp trước mt s nhóm chi tiết có yêu cu lp riêng.
Mt s chi tiết đòi hi có xđặc bit trước khi lp như luc, dùng máy ép...
được lp trước ti khâu chun b. Công vic này thường là: lp cht piston - thanh
truyn, lp xu páp vào np máy, ép bánh răng trc khuu, lp b ly hp.
Cn lưu ý trong khi gia công cơ các chi tiết này đưc ly kích thước theo tng
xi lanh hoc c trc hay được rà thành b nên phi chn lp đúng theo du.
7.2.2. Trang thiết b tháo-lp
Trang thiết b dùng cho lp ráp có nh hưởng trc tiếp đến năng sut và cht
lượng ca vic lp. Nhng thiết b này bao gm:
- Các giá lp động cơ;
- Bàn hoc giá để chi tiết lp;
- Các loi vam hoc dng c chuyên dùng để tháo lp nhng mi ghép dôi;
- Các dng c kim tra khi lp;
- Các loi dng c lp vn năng và đặc bit nhng dng c dành cho nhng v trí lp
khó...
a. Giá lp động cơ.
Do yêu cu phi xoay tr được động cơ các tư thế bt k (lt nghiêng trái,
nghiêng phi, lt nga...) to thun tin cho vic lp, các giá lp đều được thiết kế theo
nguyên tc động. Vi các động cơ có khi lượng ln (động cơ diesel lp trên xe ti),
giá lp động cơ có kết cu rt đơn gin song rt hiu qu, hình 7.1. Giá lp gm hai
khung ghép t hai na vành tròn 2 và 4, đưc liên kết bng các thanh ging ngang 10
to thành mt cp bánh xe vng chc. Khung này được lăn trên các con lăn 9 gn trên
đế khung 1 và được hãm li ti mt s v trí bng cht hãm 7. Động cơ được đặt trên
đòn ngang 10, kp cht động cơ bng cơ cu kp 5. Do khung có th lăn tròn, vì vy
to được các v trí bt k ca động cơ thun tin cho quá trình lp.
Đối vi động cơ ô tô du lch, giá lp gm 1 hp s kiu trc vít 2, gn trên tr
đứng ca bàn lp, hình 7.2. Trc ra ca bánh vít được ghép cht mt bích 4 có khoan
các l vi hp che bánh đà động cơ (mt lp ghép vi hp s ô tô). Khi quay trc vít
bng tay quay 3, s xoay được động cơ ti mi v trí mà không cn phi có vít định v
do tính t hãm ca cp bánh vít trc vít. Vì động cơ lp trên giá theo kiu công sôn
nên phi lp đầy đủ các c bt vi mt bích ca giá và cn thn trng khi dùng lc ln.
77
Chương 7*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
Hình 7.3. Vam ép xi lanh ướt
1-Bích ép; 2-tay đòn ép; 3-đầu lp bích ép; 4-vít bt
đồ gá ép lên thân
Hình 7.2. Giá lp động cơ nh
1-bánh xe; 2-hp trc vít; 3-tay quay;
4-bích lp động cơ; 5-tay hãm động cơ
Hình 7.1. Giá lp động cơ có khi lượng nng
1-Đế khung; 2-na khung dưới; 3-bu lông kp; 4-na khung trên; 5-giá di động kp động cơ;
6-vít kp; 7-cht hãm trc con lăn; 9-con lăn tì; 10-thanh ngang.
Bích ép 1 ca vam được chế to vi nhiu kích thước khác nhau để thay đổi
phù hp vi xi lanh các động cơ. Trước khi ép lót cn kim tra độ dôi ca gioăng nước
so vi rãnh lp gioăng (khong 0,5mm là va đủ) đồng thi bôi mt lp m lên b mt
gioăng cho an toàn và d ép.
2. Dng c kim tra độ dôi lót xi lanh
Sau khi ép xong các lót xi lanh, cn kim tra độ dôi và độ song song ca mt
đầu lót xi lanh vi mt phng thân máy. Đồ gá kim tra được gii thiu trên hình 7.4.
78
Chương 7*Chn đoán trng thái k thut ô tô - Biên son- Trn Thanh Hi Tùng, Nguyn Lê Châu Thành
Hình 7.4 Đồ gá kim tra độ dôi ca lót xi lanh ướt
Hình 7.5 Căn lót xi lanh
Đồ gá gm mt mt bích phng có bc định v vào l xi lanh, dưi đáy mt bích
có tin rãnh sâu 2mm để không chm vào phn nhô lên ca vai lót. Phía trên l rãnh
lp hai đồng h so có chân t vào vai lót để đo độ dôi, chênh lch tr s ca hai đồng
h cho ta độ không song song ca mt đầu lót xi lanh so vi thân.
Khi độ dôi không đảm bo, cn phi điu chnh bng cách thêm bt căn dưới
vai lót. Hình 7.5 gii thiu đệm điu chnh độ dôi vai lót xi lanh.
3. Đồ gá lp trc khuu - bánh đà
Trc khuu, bánh đà trên động
cơ ô tô là các chi tiết nng, cn mô
men siết ln, thông thường 2 chi tiết
này được lp vi nhau sau đó lp c
khi lên thân máy. Đối vi động cơ
diesel ca xe ti nng, có trường hp
trc khuu li được lp trước lên thân
ri mi lp bánh đà lên trc.
Để bo đảm an toàn và thun
tin khi lp nhóm trc khuu-bánh đà,
nên s dng giá lp như hình 7.6. B
phn gá trc ca giá có th xoay để
trc có th v trí thng đứng hoc
v trí nm ngang, điu này rt cn khi
tháo lp các nút bt trên đường du
cht khuu. Trc khuu được định v
và kp cht trên giá bng khi V 1 và 4
trên c chính hai đầu. Ngoài ra có cơ
cu t 2 được điu chnh bng tay quay
10 tì sát vào mt cht khuu để chng
xoay cho trc. Giá lp có h thng
chân đế 9 cho phép lp c định trên
sàn xưởng bng bu lông chôn chìm.
Hình 7.6 Gá lp trc khuu và bánh đà
1,4-các khi V định v và kp trc; 2-cơ cu t chng
xoay; 3- t mt đầu; 5-dm xoay; 6-thanh đỡ dm; 7-bu
lông hãm dm v trí thng đứng; 8- t cao su; 9-chân
đế; 10-tay quay điu chnh cơ cu chng xoay; cht hãm
dm v trí nm ngang.
Sau khi lp hoàn chnh, trc khuu bánh đà được đưa lên lp vi thân máy. Để
phát hin độ nng nh ca các c trc, ln lượt lp t c gia ra và siết cht tng c,
79