44
Hình 3.7. Đồ th biu din ch s logarit t nhiên ca tc độ ươn hng tương đối các
loài cá nhit đới theo nhit độ bo qun
Ngun: Dalgaard và Huss, 1994
Đối vi cá ôn đới, tc độ ươn hng tương đối (RRS) được xác định theo
phương trình:
Tc độ ươn hng tương đối (RRS) = (1+ 0,1*T)2
Reference: 0oC
Ví d: Cá tuyết: Thi hn bo qun 0oC = 12 ngày
Thi gian bo qun 4oC = 12/RRS = 12/1,96 = 6,12 ngày
Vi RRS = [1 + (0,1 * 4)]2 = 1,96
đây: T là nhit độ ca cá đo bng độ C
Do các mô hình nhit độ được xây dng da trên khái nim v tc độ ươn
tương đối, chưa xem xét đến yếu t cht lượng ban đầu ca sn phm nên vic do
thi hn s dng chưa tht chính xác đối vi các sn phm có cht lượng ban đầu khác
nhau. Tuy nhiên, Spencer và Baines (1964) cho rng vn có th do được nh
hưởng ca c hai yếu t là cht lượng ban đầu ca sn phm và nhit độ bo qun.
nhit độ bo qun không đổi, đim s để đánh giá cht lượng s thay đổi mt cách
tuyến tính k t giá tr ban đầu đến giá tr cui cùng khi sn phm không còn được
chp nhn na. Đã xác định được thi hn s dng ti mt nhit độ và mc cht lượng
ban đầu biết trước, sau đó cũng có th xác định được thi hn s dng ti các nhit độ
bo qun khác da vào mô hình ươn hng theo nhit độ.
Thi hn s dng = teá thöïc quaûn baûo kieänñieàuôû hoûngñoä Toác
ñaàu banlöôïn
g
chaát ñieåm-cuoáiñieåmthôøitaïilöôïn
g
chaát Ñieåm
Thi hn bo qun cá có th khác nhau thay đổi tùy theo loài cá nước ngt và
nước mn, vùng khí hu (nhit đới, ôn đới) cho trong bng 3.2.
Bng 3.2 Thi hn s dng ca các loài cá khác nhau được đánh bt t vùng bin nhit
đới và ôn đới.
45
Ngun: Trích t s liu đã được công b bi Lima dos Santos (1981); Poulter và cng s
(1981) và Gram (1989).
Thi hn s dng (ngày)
Loài cá Loi cá
Ôn đới Nhit đới
Các loài cá nước mn 2 - 24 6 - 35
Cá tuyết, haddock Nc 9- 15
Whiting Nc 7- 9
Cá mecluc Nc 10 - 31
Cá vn Nc / ít m 8 - 22
Cá nng Nc 10 - 28
Cá hanh Nc 6 - 28
Cá mú Nc 16 - 19
Cá trê Nc 8 - 21
Pandora Nc 16 - 35
Jobfish Nc 21- 26
Cá nu Nc / ít m 21 - 24
đui Phng (dp) 7 - 21 21
Cá bơn Phng (dp 7 - 18
Cá bơn 21 - 24
Cá bơn 4 - 19 14 - 18
Cá thu 1) Hàm lượng cht
béo cao / thp
2 - 6
Cá trích mùa hè Rt béo 7 - 12
Cá trích mùa đông ít béo 3 - 8 9 - 16
Cá sardin Rt béo 9 - 17 6 - 40
Các loài cá nước ngt
Cá trê Nc 12 - 13 15 - 27
Cá hi ít béo 9 - 11 16 - 24
Cá vược Nc / ít béo 8 - 17 13 - 32
Cá rô phi Nc 10 - 27
Cá mi Nc 12 - 26
Cá chép Nc / ít béo 16 - 21
Cá phi Nc / ít béo 11 - 25
Haplochromi
s
Nc 6
Shad Béo va 25
Corvina Béo va 30
Bagré Béo va 25
Chincuna Béo 40
Pacu Béo 40
1) Hàm lượng cht béo và thi hn s dng thay đổi theo mùa
T kết qu trên cho thy:
- Thi gian bo qun lnh ca cá nước ngt dài hơn các loài cá bin
- Thi gian bo qun lnh cá vùng nhit đới dài hơn các loài cá vùng ôn đới
hoc hàn đới
46
- Thi gian bo qun lnh cá gy dài hơn các loài cá béo
Lý thuyết gii thích v thi gian bo qun khác nhau các loài cá khác nhau và
các vùng khí hu khác nhau như sau:
- Cá nước ngt có th trong phn tht ca nó có cha cht kháng khun đặc bit
mà không tìm thy cá bin, chính cht kháng khun này ngăn cn s ươn hng lan
truyn vào phn tht do bi hot động ca vi sinh vt gây ươn hng. Cng thêm vào
đó, hu như cá nước ngt không có cha trimethylamin oxide (TMAO), cht này có
nhiu trong các loài cá nước mn. cá nước mn TMAO b phân ct sau khi chết to
thành trimethylamin làm biến màu, mùi v ca sn phm, làm cho sn phm có mùi
amoniac. Cá nước ngt không to ra sn phm có mùi amoniac trong quá trình bo
qun vi nước đá. Vì vy cht lượng có th tt hơn cá nước mn sau cùng thi gian
bo qun.
- S khác nhau gia các loài cá sng vùng nhit đới và ôn đới trong sut quá
trình bo qun được gii thích da vào nhit độ môi trường cá đang sng. H vi sinh
vt và enzym ca loài cá sng trong vùng khí hu ôn đới thích ng hiu qu vi nhit
độ thp hơn so vi cá sng trong vùng nhit đới. Enzym và vi khun to mùi hot
động thp nhit độ nước đá tan chy (0oC). Hot động này s tăng cá nhit đới.
Điu đó kết lun rng s thay đổi nhit độ trong phm vi rng s gây ra nhiu biến đổi
bi enzym và vi khun vi loài cá nhit đới và s kéo dài thi gian bo qun.
3. Cá béo thường có thi hn bo qun ngn hơn cá gy do các cht béo trong
cá cha nhiu acid béo chưa bão hòa, d b oxy hóa to ra mùi v ôi khét cho sn
phm. Ngoài ra, da cá béo sng ngoài khơi thường rt mng và điu này có th góp
phn làm tăng tc độ ương hng. Vì da mng nên các enzym và vi khun xâm nhp
vào trong nhanh hơn.
3.3. Dùng hóa cht
- Không độc vi người s dng.
- Không có mùi l.
- Không làm biến màu, mùi nguyên liu.
- Tính cht hóa hc: phi n định, d hòa tan trong nước.
- Có hiu lc sát trùng mnh.
- Không làm mc dng c bo qun.
Nhng hóa cht có th s dng được để bo qun nguyên liu thy sn
- Loi mui vô cơ: NaCl, hypochlorid, NaNO2, NaNO3.
- Loi acid: acid acetic, acid lactic, acid sorbic.
- Các cht khác: formaldehyde, natri benzoat, acid salisilic.
Hin nay rt ít s dng hóa cht để bo qun.
3.4. Bo qun trong bao gói có điu chnh khí quyn
Vi phương pháp này, lượng và thành phn khí s dng thay đổi trong sut quá
trình bo qun trong bao bì được hàn kín hay không kín.
47
3.4.1. Khí s dng trong bo qun bng phương pháp MAP (Modified
Atmosphere Packaging)
Khí thường s dng trong k thut bo qun này là N2, O2 và CO2. Quan trng
nht là khí CO2.
* Nitrogen (N2)
Khí N2nh hưởng đến s phát trin ca vi sinh vt. Thay thế không khí bên
trong bao bì bng khí N2 nhm c chế s phát trin ca vi sinh vt gây hư hng sn
phm. Bt li chính ca vic s dng nitơ riêng l là to ra mùi v xu cho sn phm.
* Oxy (O2)
Oxy được s dng trong hn hp khí trước hết là để ngăn chn s mt màu đỏ
ca mô cơ. nng độ > 5%, oxymyoglobin được hình thành t myoglobin, to cho
mô cơ có màu đỏ sáng và c chế s biến đổi không thun nghch ca myoglobin thành
metmyoglobin. S dng nng độ O2 > 50%, ci thin được mùi v tươi ca sn phm
bao gói.
* CO2
Vi sinh vt cn CO2 cho quá trình t trao đổi cht ca chúng. nng độ CO2
cao (> 10%) vi sinh vt b c chế. Kh năng c chế vi sinh vt ph thuc vào loài vi
sinh vt, nng độ CO2, nhit độ bo qun, độ hot động ca nước trong sn phm.
Thay thế O2 bng CO2 trong bao gói bo qun s c chế được s phát trin ca vi sinh
vt hiếu khí. Mt s nghiên cu cho thy rng kh năng kháng vi sinh vt ca CO2 ch
yếu ph thuc vào s tác động qua màng tế bào. Các ý kiến khác cho rng tiến trình
tác động lên màng tế bào ch b c chế và cu trúc màng tế bào không b phá hy
nghiêm trng. CO2nh hưởng trc tiếp đến h enzym vì vy có tác dng c chế s
phát trin ca vi sinh vt.
3.4.2. Vi sinh vt trong bo qun bng phương pháp MAP
Mt trong nhng tác dng quan trng nht ca vic ng dng phương pháp
MAP trong bo qun cá và các loài thy sn khác là c chế s hư hng do vi sinh vt.
Vì vy s kéo dài thi gian bo qun..
Hot động kháng li vi sinh vt ca CO2 ph thuc vào hot động ca pha khi
đầu và dng ban đầu ca vi sinh vt. Kéo dài giai đon đầu (lag phase) là vn đề rt
quan trng nhm c chế cơ chế hot động ca vi sinh vt. Gim tc phát trin sau pha
khi đầu có tác dng kéo dài thi gian bo qun. Gim nhit độ s làm gim tc độ
phát trin ca vi sinh vt.
CO2 có tác dng chính trong vic c chế vi khun gram âm. Đây là loi vi
khun gây hư hng nhit độ thp. Ngược li vi khun gram dương ít b c chế và vi
khun lactic ít nhy cm nht. Nm mc và nm men cũng b c chế.
Mi nguy ca s phát trin ca vi khun gây bnh trong MAP được gim đến
mc thp nht nếu dây chuyn chế biến được kim soát cn thn trong điu kin lnh.
Vi lý do này, kim tra nhit độ trong sut quá trình bo qun, phân phi và tiêu th
vn đề rt quan trng. Vi s hin din ca CO2, s phát trin ca Staphylococcus
aureus, Salmonella and Listeria b c chế nhit độ thp, nhưng nhit độ cao, s
phát trin có th xy ra. Bào t Clostridium botulinum phát trin áp lc CO2 < 1 atm.
áp lc CO2 > 1 atm c chế s hình thành bào t và sn sinh độc t. Áp sut cao cũng
tiêu dit tế bào sinh dưỡng. Nhóm vi sinh vt đặc bit được chú ý là vi sinh vt chu
lnh Clostridium botulinum nhóm B và đặc bit là nhóm E (trong cá). Loi vi khun
48
yếm khí này có th phát trin và sinh độc t nhit độ > 3,3oC. Điu này ch ra rng
độc t có th hình thành 10oC trước khi s ươn hng xut hin.
3.4.3. ng dng MAP trong bo qun cá và các loài thy sn khác
Thành phn hn hp khí s thay đổi ph thuc vào loi cá cá béo hay cá gy.
Cá gy có th bo qun trong bao gói có cha 65% CO2, 25% N2 và 10% O2.
Tuy nhiên, cá béo không th bao gói trong hn hp khí có cha O2 bi vì phn cht
béo ca cá rt nhy cm vi O2, chúng s b oxy hóa to ra các gc t do. Vi cá loi
này nên bo qun trong bao gói vi hn hp khí cha 60% CO2 và 40% N2.
bo qun trong môi trường khí quyn điu chnh có th kéo dài thi gian bo
qun lên đến 50%, khi nhit độ bo qun thp.
Tuy nhiên, CO2 hòa tan nhiu trong cht béo và nước hơn N2. Tc độ hòa tan
tăng khi nhit độ gim. Các yếu t này làm gim áp sut trong bao gói, kết qu làm
cho bao gói b hư hng (collapse).
S hòa tan CO2 trên b mt mô cơ cá làm gim pH sn phm, dn đến làm cho
kh năng gi nước ca protein gim.
ng dng MAP trong bo qun các loài nhuyn th có tác dng c chế s to
thành các đốm đen trên v, khi nhit độ bo qun t 5 – 10oC.
3.4.4. Mt s nhân t quan trng cn chú ý khi s dng MAP
- Ch s dng cho cá tươi
- Đảm bo nhit độ cá dưới 2oC trước khi bao gói
- Bao gói trong điu kin lnh và vn chuyn sn phm đã đóng gói đến kho
bo qun lnh (< 2oC) càng nhanh càng tt sau khi bao gói.
- Kim tra hn hp khí s dng trong bao gói có phù hp không: 65% CO2 +
25%N2 + 10% O2 (cá gy); 60% CO2 + 40% N2 (cá béo)
- Kim tra hn hp khí thường xuyên
- Cn phi gi nhit độ sn phm t 0-2oC trong sut quá trình vn chuyn và
phân phi.
- Kim tra nhit độ sn phm thường xuyên, phi dao động trong khong t 0-
2oC khi đến kho bo qun.
- Khi bo qun trong kho lnh (0-2oC) cn theo dõi nhit độ thường xuyên để
đảm bo nhit độ được gi trong phm vi này
- Đảm bo thi gian bo qun như ghi trên nhãn