106
R Rt quan trng B Bình thường
Q Quan trng K Không quan trng
Phòng 1
Phòng 2
Phòng 3
Phòng 4
Phòng5
Phòng 6
Phòng 7
Phòng 8
Phòng9
Hãy b trí các phòng ban theo dng sau đây.
--- o O o ---
R
R R
R
R
R
R R
R
R
R
Q
K K
K
K
K
K
K
K
K
B
Q
QQ
Q
Q
Q K
K
Q
B
B
B
B
Q
107
CHƯƠNG 6
CHƯƠNG 6
:
HOCH ĐỊNH TNG HP
I. Mc tiêu và s cn thiết ca hoch định tng hp
Mi h thng sn xut đều có mc tiêu ti cao là to ra các sn phm và dch v để đáp
ng nhu cu khách hàng. Cht lượng ca s đáp ng nhu cu quyết định s thành công ca
doanh nghip, điu này th hin ch doanh nghip không ch to ra sn phm có cht lượng
tt mà còn luôn ch động to ra khi lượng sn phm phù hp vi mc yêu cu ca th
trường. Do đó doanh nghip phi chun b tt các điu kin cn thiết để đáp ng nhu cu mt
cách tt nht.
1.1 Đối tượng và phm vi ca hoch định tng hp
Hoch định là mt trong nhng chc năng ca nhà qun tr sn xut và điu hành. Hoch
định tng hp là xác định s lượng sn phm và phân b thi gian sn xut cho mt tương lai
trung hn, thương t 3 tháng đến 18 tháng. Để đáp ng nhu cu trung hn đã được d báo,
nhà qun tr tác nghip phi tìm ra cách tt nht nhm biến đổi mc sn xut phù hp vi mc
nhu cu và đạt hiu qu cao.
Đối tượng ca hoch định tng hp là s biến đổi kh năng sn xut, đó chính là kh năng
ca mt h thng sn xut cung cp các sn phm hoc dch v cho th trường. Kh năng sn
xut ca h thng này ph thuc vào nhiu yếu t sau:
Kh năng sn xut ca nhà xưởng và máy móc thiết b: tu thuc vào điu kin khác
nhau ca h thng máy móc thiết b và nhà xưởng cho nhng kh năng sn xut nht định.
Kh năng sn xut này người ta thường gi là năng lc sn xut. Như vy năng lc sn xut
được hiu như là kh năng sn xut ca h thng máy móc thiết b và nhà xưởng trong điu
kin kinh tế k thut và t chc sn xut nht định.
Kh năng sn xut ca lc lượng lao động đơn v hin có;
Kh năng làm thêm gi ca công nhân lao động;
Kh năng liên kết hp đồng vi các đơn v bên ngoài;
S chun b sn sàng v vt tư, nguyên liu cho sn xut,...
Kh năng sn xut là s tng hp kh năng ca tng yếu t theo mt cách thc nht định,
trong nhng điu kin nht định. Thông thường kh năng sn xut ca h thng s do kh
năng sn xut ca khâu yếu kém quyết định.
B phn kho thay đổi nht trên phm vi thi gian trung hn là năng lc sn xut. Năng lc
sn xut có thi hn cam kết dài, mun biến đổi các kh năng này thường nh vào các kế
hoch dài hn như đầu tư phát trin sn xut. Trong hoch định tng hp năng lc sn xut là
yếu t không th thay đổi được. Kh năng sn xut ca h thng trong mi thi k không th
vượt quá gii hn được xác định bi năng lc sn xut.
108
Xét trên phm vi trung hn, đối tượng mà hoch định tng hp nhm vào là mc sn xut
biến đổi ph thuc vào các biến s trung hn ca nó, như:
Kh năng sn xut ca lc lượng lao động có th biến đổi bng cách thuê thêm hoc
gim bt công nhân lao động. Thi hn cn thiết để có s thay đổi này s bao gm thi gian
tuyn, đào to hun luyn để có kh năng tham gia vào quá trình sn xut, cũng như các thi
gian cn thiết để chun b cho vic gim bt công nhân.
Kh năng tăng thêm gi so vi điu kin sn xut bình thường, có mt ý nghĩa ln trong
vic làm thay đổi mc sn xut nhanh chóng và trong thi k ngn hn. Tuy nhiên s dng
làm thêm gi luôn có gii hn v độ dài thi gian ngày làm vic và kh năng gii hn v sc
lc ca công nhân.
Cho ri gi (ch vic): áp dng đối vi lc lượng lao động dôi ra trong lúc đơn v không
đủ vic cho công nhân thc hin, ch cho ngh tm thi ch không đui vic công nhân. S
ch vic trên thc tế còn bao hàm c khong thi gian mà h thng sn xut phi duy trì và
chp nhn toàn b lc lượng lao động vi năng sut thp.
Tăng ca: có th là mt bin pháp được tiến hành trong hp nhu cu tăng công nhân và
làm thêm gi vượt quá gii hn ca mt ca, thì đơn v cn t chc thc hin tăng ca.
Hp đồng vi bên ngoài: cho phép tăng kh năng sn xut nh vào vic duy trì các quan
h hp tác, gia công vi đơn v bên ngoài.
Yếu t nguyên vt liu: là đối tượng ca kế hoch sn xut ngn hn vì thi hn cn thiết
để làm cho nguyên vt liu sn sàng cho sn xut ngn nên nó thường nh hưởng và quyết
định đến năng lc sn xut. Chúng ta không th điu chnh s sn sàng này bng các quyết
định ngn hn hoc phi chp nhn khon chi phí ln để d tr nguyên vt liu.
1.2 Mc tiêu ca hoch định tng hp
Mc tiêu ca hoch định tng hp là phát trin kế hoch sn xut hin thc và ti ưu.
Tính hin thc ca kế hoch th hin ch các kế hoch phi nhm vào vic đáp ng nhu
cu khách hàng mà đơn v mun phc v trong kh năng ca h.
Tính ti ưu là bo đảm vic s dng hiu qu các ngun lc ca đơn v. Tính ti ưu mc dù
rt khó đạt được, song hoch định tng hp ít nht cũng phi đảm bo s dng hp lý đến
mc có th được và gi các khon chi phí mc thp nht.
Để huy động cao nht ngun lc hoch định tng hp s c gng đạt được sn lượng cao
trên cơ s d kiến tt các tình thế th có nhu cu cao, ch động có bin pháp biến đổi sn
xut. Trong quá trình lp kế hoch sn xut đáp ng nhu cu khách hàng, hai khuynh hướng
có th xy ra:
c Duy trì mc sn xut quá cao để đơn v hot động trong trình trng dư tha kh năng,
hoc tích lu tn kho quá cao gây lãng phí.
d Duy trì m t khách hàng,
gim thp uy tín, b l cơ hi kinh doanh.
c sn xut quá thp không đủ đối phó vi nhu cu tăng lên làm m
Kh năng sn xut/nhu cu
Thi gian
Kh năng sn xut cao
Kh năng sn xut thp
Nhu cu
109
S lãng phí ngun lc cũng như b l cơ hi kinh doanh đều dn đến s gim thp hiu
qu. Vn đề đặt ra vi kế hoch tng hp là phi tìm ra kh năng sn xut trong tng giai
đon phù hp nhu cu và đạt hiu qu kinh tế cao nht.
1.3 S cn thiết ca hoch định tng hp
Gia sn xut và nhu cu d báo luôn có s sai lch: Mt là, sai lch v thi gian gia nhu
cu d báo và sn xut thc s, sn phm hay dch v ch gp nhau tht s sau mt khong
thi gian cn để sn xut, bao gói, bóc d, vn chuyn, giao hàng,... Hai là, các nhu cu d
báo có th biến thiên vi nhng dao động ln dn đến vic cn phi cân nhc mc sn xut
đáp ng nhu cu hiu qu. Điu này làm cho mc sn xut có độ lch nào đó so vi nhu cu
d báo.
Do đó, để có th chun b mc sn xut đáp ng nhu cu mt cách ch động, đơn v cn
phi có kế hoch trong tương lai. Tu theo đặc tính biến đổi ca nhu cu, tu tng loi sn
phm mà khong thi gian c th cho yêu cu hoch định có độ dài khác nhau.
II. Hoch định tng hp:
Hoch định tng hp cn thiết cho nhà qun tr sn xut vì nó giúp cho:
B trí mc s dng các phương tin mt cách đầy đủ, gim thiu s quá ti và dưới ti
để gim chi phí sn xut.
Năng lc sn xut thích hp vi nhu cu tng hp d tính.
Mt kế hoch v s thay đổi có h thng và trt t năng lc sn xut phù hp vi lúc cao
đim ca nhu cu khách hàng.
Có hu hết đầu ra cho các ngun lc có sn, quan trng và đúng lúc vi các ngun lc
sn xut hiếm.
Hoch định tng hp là chìa khóa cho s thay đổi qun lý quan trng trong qun tr sn
xut, do s thay đổi nhu cu ca khách hàng và nhng kế hoch cung cp ngun lc sn xut
thích ng vi nhng thay đổi này.
2.1 Các kế hoch trong hoch định tng hp.
c Kế hoch thay đổi mc d tr
Theo kế hoch này, nhà qun tr có th tăng mc d tr trong giai đon nhu cu thp để
cung cp trong giai đon có nhu cu cao hơn kh năng sn xut ca đơn v.
Ưu đim:
Quá trình sn xut được n định, không có nhng biến đổi bt thường;
Đáp ng tho mãn nhu cu khách hàng;
D dàng cho vic điu hàng sn xut.
Nhược đim:
Chi phí cho vic tn tr ln như: chi phí thuê hoc khu hao kho, chi phí bo him, chi
phí hao ht mt mát, chi phí cho các thiết b kho hot động trong sut thi gian d tr, đặc
bit là chi phí v vn để d tr hàng hoá;
Hàng hoá có th b gim sút v cht lượng, khó thích ng vi nhu cu khách hàng thay
đổi;
d Kế hoch làm thêm gi.
Theo kế hoch này, đơn v có th b sung nhu cu thiếu ht trong các giai đon có nhu cu
tăng cao bng cách yêu cu công nhân làm thêm gi, nhưng không thuê thêm công nhân. Đơn
v cũng có th cho công nhân ca mình tm ngh ngơi trong các giai đon có nhu cu thp mà
không phi cho thôi vic.
110
Tuy nhiên, khi nhu cu tăng quá cao, vic huy động công nhân làm thêm gi là rt khó
khăn và phi gánh chu các khon chi phí làm thêm gi tăng cao, đồng thi kh năng làm
thêm b gii hn v độ dài ca ngày lao động. Ngược li khi nhu cu xung quá thp, đơn v
cho công nhân tm ngh đó là mt gánh nng.
Ưu đim:
Giúp đơn v đối phó kp thi vi nhng biến động ca th trường;
n định được ngun lao động;
To thêm vic làm tăng thu nhp cho ngưi lao động;
Gim được các khon chi phí liên quan đến đào to, hun luyn, hc vic,...
Nhược đim:
Chi phí tr lương thêm gi tăng cao;
Không đảm bo sc khe cho người lao động, công nhân mi mt d sai sót trong quá
trình sn xut dn đến sn phm nhiu khuyết tt;
e Kế hoch thay đổi lượt lao động theo mc nhu cu.
Nhà qun tr theo đổi kế hoch này s thường xuyên đánh giá li nhu cu v lao động ca
đơn v mình. Đơn v s quyết định thuê thêm lao động khi cn và sn sàng cho thôi vic khi
không cn.
Ưu đim:
Tránh ri ro do s biến động quá tht thường ca nhu cu;
Gim được chi phí cho vic tn tr hàng hoá, chi phí làm thêm gi;
Nhược đim:
Chi phí cho vic tuyn dng và thôi vic lao động tăng cao;
Đơn v có th mt uy tín do thường xuyên cho lao động thôi vic;
Năng sut lao động thp do thôi vic nên công nhân có tâm lý lo lng, mt mi.
f Kế hoch s dng công nhân làm bán thi gian.
Để gim bt các th tc hành chính phin hà và tn dng ngun lao động không cn có k
năng trong sn xut, đơn v có th s dng kế hoch công nhân làm bán thi gian. Kế hoch
này đặc bit áp dng có hiu qu đối vi các đơn v làm dch v như: bc xếp, vn chuyn
hàng hoá, ca hàng kinh doanh, siêu th,...
Ưu đim:
Gim bt th tc, trách nhim hành chính trong s dng lao động;
Tăng được s linh hot trong điu hành để tho mãn tt nht nhu cu khách hàng;
Gim được nhng khon chi phí liên quan đến s dng lao động chính thc như: bo
him, ph cp,...
Nhược đim:
Chu s biến động lao động rt cao;
Có th lao động b d công vic gia chng khi có đơn v khác mi chào hp dn hơn,
vì h không có s ràng buc v trách nhim.
Năng sut lao động thp, cht lượng sn phm có th gim hoc không cao như mong
mun;
Điu hành sn xut khó khăn.
g Kế hoch tác động đến nhu cu.
Trong trường hp nhu cu thp, đơn v có th thc thi kế hoch tác động đến nhu cu bng
các hình thc khác nhau như:
Tăng cường qung cao, khuyến mãi;
Tăng s lượng nhân viên bán hàng, m rng hình thc bán hàng;
Áp dng hình thc bán hàng theo khi lượng mua;
Chính sách gim giá,...
Áp dng các hình thc trên đây có nhng ưu đim và nhược đim như sau: