13
Nhng loi và ging gia súc nào được nuôi ti địa phương? S phân b theo
vùng ca chúng như thế nào? Nhng người nông dân nghèo nht nuôi bao nhiêu?
Chung tri ra sao? vt nuôi được ăn nhng th gì? Hin tn ti các loi dch bnh và
ngun gây bnh nào và phương pháp phòng chng chúng ra sao? Có th phòng chng
được không? Tc độ sinh trưởng và khi lượng xut chung ca vt nuôi như thế nào?
Nhng sn phm nào được tiêu th ti gia đình và loi nào được đem bán? Khi lượng
sn phm sn xut tính trên mt vt nuôi và trên mt héc ta là bao nhiêu? Mc thu
nhp thc tế và tim năng doanh thu ca các loài vt nuôi là bao nhiêu?
* Lâm nghip:
Trên thc tế có nhng xã có rng, có nhng xã không có rng; có xã có khoáng
sn và có xã không có khoáng sn. Nhng thông tin cn thu thp đối vi vùng có rng
là: Tng din tích rng trong toàn xã (ha). Trong đó:
+ Din tích rng trng.
+ Din tích rng tái sinh và rng khai thác.
+ Din tích đất chưa s dng (đất trng, đồi núi trc).
+ Din tích rng đã khoanh nuôi bo v.
Da vào nhng ch tiêu, tiến hành kho sát điu tra thc tế ti địa bàn để nm
nhng thông tin chi tiết phc v cho vic đánh giá hin trng trong quá trình nghiên
cu để lp d án.
1 3.3. Tài nguyên khoáng sn
Cn thu thp mt s thông tin tng quát trên địa bàn xã như có nhng m gì? tên
tài nguyên khoáng sn đó, tr lượng, din tích m là bao nhiêu? hin ti đã được khai
thác chưa? T chc nhà nước hay cá nhân khai thác qun lý, quy mô khai thác mc
độ nào? ch trương ca lãnh đạo xã và lãnh đạo các cp v vn đề này ra sao? S (r
cn nhng thông tin như vy vì nhng xã có tài nguyên khoáng sn chính là thế mnh
ca địa phương. Da vào thế mnh này có th xây dng d án phù hp.
2. ĐIU TRA V CƠ S H TNG
Thu thp thông tin v kết cu cơ s h tng là da trên thc tế cơ s h tng
cng đồng, so sánh vi ch tiêu phát trin h tng nông thôn phù hp vi quy hoch
sn xut và b trí dân cư, trước hết là h thông đưng giao thông, nước sch, h thng
din, quy hoch các trung tâm cm xã, ưu tiên đầu tư xây dng các công trình thu li,
công trình y tế, giáo dc, dch v thương mi, các cơ s sn xut tiu th công nghip
và phát trin mng lưới phát thanh, truyn hình.
Mun có nhng d án đạt được các mc tiêu nêu trên, thì trước hết phi nm
chc đặc đim thc trng ca nhng công trình h tng cơ s ti xã mà ta nghiên cu
để làm cơ s cho nghiên cu lp d án.
Nhng thông ân cn thu thp là:
2.1. H thng đường giao thông
14
Giao thông có vai trò vô cùng quan trng trong vic thúc đẩy phát trin sn xut
hàng hoá, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hoá gia các vùng.
Phương pháp thu thp: Cùng cán b ph trách giao thông và xây dng ca xã đi
quan sát thc tế các tuyến đường xem có thun li và khó khăn gì cho phát trin kinh
tế - xã hi. Vi h thng đường giao thông đó có th xây dng được nhng d án
mang tính kh thi hay không? Sau khi đi quan sát xong, hai bên s cùng nhau tho
lun, phân tích nhng khó khăn, thun li và nhng kh năng có th tn dng khai
thác.
Ví d: qua điu tra, kho sát h thng đường giao thông ca xã Tràng Xá (Võ
Nhai) cho thy: Đã có đường ô tô liên xã rng 5,5m, dài 18km ri nha đi qua xã đến
tn xã Bình Long. Đường đi ti các bn trong xã đều xut phát t trc đường nha liên
xã nhưng ch yếu là đường đất. Các tuyến đường đều được hình thành t nhiu năm
trước đây do lâm trường khai phá m rng để vn chuyn lâm sn nên vic đi li hết
sc khó khăn, nht là mùa mưa, đặc bit là đường vào các bn như Chòi Hng, Tân
Đào, Đông Bo.
Thu thp thông tin v giao thông nhm hiu biết mi liên h gia vn đề này vi
s phát trin kinh tế ca vùng d án. Qua ví d này chúng ta thy giao thông liên
thông các bn còn khó khăn gây nh hưởng ti giao lưu hàng hoá, văn hoá và tác động
ti đói nghèo.
2.2. H thng thu li
H thng thu li có nhiu loi công trình như: Đập dâng, h cha, trm bơm
hoc kênh mương t chy. Đặc đim hin trng v h thng thu li có liên quan trc
tiếp đến năng sut cây trng, din tích và sn lượng lúa hàng năm ca dân cư trong xã,
vì vy cn được kho sát điu tra đầy đủ. Nhng thông tin cn được thu thp là:
- S đập dâng, trm bơm, kênh mương, tình trng và mc độ s dng, tr lượng
nước tưới tiêu din tích rung được tưới là bao nhiêu?
Din tích trng trt s dng nước tưới, tiêu t nhiên (nước t chy) mc độ tưới,
tiêu đạt được (ha) chiếm bao nhiêu phn trăm so vi toàn b?
- Công trình và h thng kênh mương qua các trm bơm (bơm đin hay bơm
du), công sut tng trm, din tích tưới (tiêu) bao nhiêu cho mt v và bao nhiêu din
tích hai v, chiếm bao nhiêu phn trăm so vi toàn b?
- S din tích rung, vườn, đồi cn tưới mà hin nay do không có nước phi b
hoang hoc có cy, trng nhưng không được thu hoch hoc thu hoch vi năng sut
thp là bao nhiêu ha, chiếm bao nhiêu phn trăm so vi toàn b?
Qua kho sát thc tế đánh giá tng quát tác dng, mc độ khai thác ca tng
công trình trong h thng thu li để t đó giúp cho vic nghiên cu lp d án sau này.
2.3. H thng lưới đin
Quan sát xem xã đã có đin lưới chưa. Nếu chưa có đin lưới thì tìm hiu xem
15
nguyên nhân do đâu chưa có đin lưới? Nếu có đin lưới ri thì thu thp sâu các thông
tin sau đây:
- Chiu dài tuyến trc chính lưới đin bao nhiêu tim?
- Có trm biến thế không? Nếu có thì có my trm?
- Chiu dài các tuyến ph v các thôn bn là bao nhiêu? (ghi c th tng bn,
thôn).
- Cht lượng đường dây thế nào?
- Có bao nhiêu h mi bn đã được dùng đin? chiếm bao nhiêu phn trăm
tng s h, trong đó có bao nhiêu h nghèo đã được dùng đin, chiếm bao nhiêu phn
trăm?
- Có bao nhiêu h chưa được dùng đin, trong đó có bao nhiêu h nghèo? Xác
định nguyên nhân ca nhng h chưa có đin.
- Có bao nhiêu h dùng đin cho sn xut kinh doanh ? Ch yếu kinh doanh loi
hình sn xut nào? (xay sát, chế biến nông, lâm sn, bơm nước...).
2.4. Ch xã và nước sch
2.4.1. Ch
Am hiu v s lượng, quy mô ch, s lượng người thường xuyên đến ch, ch
hp thường xuyên, hàng ngày hay theo phiên, hin ti có xã có ch hp chưa. Cũng
như lìm hiu xem các dch v, các sn phm hàng hoá mua bán ch yếu là gì.
2.4.2. V nước sch (nước sinh hot)
Thu thp các thông tin v chương trình nước sch nông thôn để phc v cho vic
lp d án cn tp trung nhng ch tiêu cơ bn sau:
S h dùng nước t nhiên như sông, sui, ao h... chiếm bao nhiêu phn trăm so
vi toàn b?
S h gia đình dùng giếng đào hoc giếng khoan, chiếm bao nhiêu phân trăm so
vi toàn b?
S h gia đình dùng nước sinh hot b nước tp trung ca thôn bn do chương
trình nhà nước đầu tư - chiếm bao nhiêu phn trăm so vi toàn b?
S h hin ti xa ngun nước sinh hot t 1 khi tr lên mà hàng ngày vn đi
gánh, gùi và vn chuyn nước v dùng - chiếm bao nhiêu phn trăm so vi toàn b?
Đánh giá môi trường nước hin đang s dng cng đồng thông qua các ch tiêu
tng hp để biết được có bao nhiêu h được dùng nước đảm bo tiêu chun hp v
sinh, còn li bao nhiêu h dùng nước sinh hot không đảm bo tiêu chun hp v sinh.
3. ĐIU TRA TÌNH HÌNH KINH T - XÃ HI VĂN HOÁ - CHÍNH TR
3.1. Văn hoá chính tr - xã hi
S hiu biết v tình hình văn hoá, chính tr, phong lc tp quán xã hi ca địa
phương s giúp chúng ta tìm ra được gii pháp c th phù hp nhm gim bt nh
16
hưởng xu đến kết qu thc hin d án. Nhng thông tin cn thu thp:
3.1.1. Dân s
- S lượng dân cư: Tìm hiu tng s dân trong cng đồng (bao nhiêu khu và bao
nhiêu h?). Thông tin này cho chúng ta biết d án s liên quan ti bao nhiêu người (ví
d: nếu là d án xây dng đường giao thông thì tt c người dân trong cng đồng đều
có cơ hi hưởng li như nhau và s người hưởng li s là tng s dân cư cng đồng).
- Mt độ dân: S người trên 1km vuông là bao nhiêu? Thông tin này da trên s
tính toán tng s dân cư trên tng din tích ca xã (cng đồng) và nó cho chúng ta biết
mt cách khái quát đây là cng đồng đông dân hay thưa dân; do vy din tích đất canh
tác trung bình trên đầu người nhiu hay ít.
Ví d: Mt độ dân cư Đồng Liên là: 461 người/ km2, điu này chng t mt
độ dân cư đây là đông. Tng din tích đất ca toàn xã ít nên bình quân din tích đất
trng trt/ đầu người thp.
- S phân b dân cư: Đó là thông tin v tng s h và tng s khu trong mi
mt thôn. Thông tin này cho chúng ta biết s phân b dân cư đều hay không đều trong
mt vùng. Điu đó cho phép chúng la tìm hiu tiếp nguyên nhân và hu qu ca s
phân b không đều gia các thôn, nếu có (vì sao thôn này đông dân cư, thôn kia thưa
dân cư? Thôn đông dân thì s có hu qu gì v kinh tế cũng như xã hi) và do vy có
th đưa ra các gii pháp ưu tiên và tìm cách khc phc.
Thôn Đồng n, xã Tràng Xá là thôn đông dân, mt độ dân cư cao so vi nhiu
thôn khác, trong khi rung cy thôn này ít và ch cy được mt v vì thiếu nước, đây
là mt trong nhng thôn nghèo nht xã và thường được chính quyn xã quan tâm trong
các đợt h tr go cu đói.
- T l tăng dân s: Thông tin này da trên s tính toán tng s nhân khu trong
xã cng vi s tr em mi sinh trong năm và s người chuyn h khu đến xã trong
năm tr đi s người chết trong năm và s người chuyn h khu khi xã trong năm ri
chia ra tng s nhân khu trong xã.
Ví d: So sánh s liu thng kê 3 năm 1997, 1998, 1999, chúng ta thy ch s
tăng dân s Đồng Liên năm 1997 là 1,005%, năm 1998 là 1,003%, năm 1999 là
0,99% (Trung tâm nghiên cu gim nghèo Đại hc Thái Nguyên - 1999).
Kết lun: Công tác kế hoch hoá gia đình Đồng Liên đạt kết qu tt, t l
tăng dân s Đồng Liên có xu hướng gim.
- T l nam n: Tìm hiu tng s nhân khu là nam, tng s nhân khu là n,
tng s lao động nam, tng s lao động n, t l này như thế nào? cân đối hay mt cân
đối? Khi tìm hiu v dân s, có th ch cn s dng tài liu có sn (thông tin th cp)
do cán b lãnh đạo địa phương cung cp. Tuy nhiên, cũng có th kết hp vi phương
pháp phng vn trc tiếp người dân khi chúng ta mun biết chi tiết hơn v mt vn đề
c th nào đó.
17
Ví d: Khi mun biết ti sao thôn Đồng n, xã Tràng Xá li đông dân hơn nhng
thôn khác, người thu thp thông tin đã hi trc tiếp bà con thôn và được biết đó là do
thôn này có nhiu bà con min xuôi lên khai hoang và sinh sng tp trung thôn này.
3.1 .2. Dân tc, tôn giáo và phong tc tp quán
Hiu được tôn giáo và phong tc tp quán ca mt cng đồng là vô cùng quan
trng để thiết kế mt d án kh thi. Khi kho sát để làm d án, chúng ta phi tìm hiu
phong tc tp quán ca h. Phương pháp tích cc nht để thu thp thông tin loi này là
thâm nhp vào cng đồng: Cùng ăn, , làm vic và giao tiếp vi bà con. Qua quan sát,
hi chuyn, chúng ta có th biết thói quen ca bà con trong mi mt sinh hot đời
thường cũng như trong sn xut; biết được thái độ ng x và nhng phn ng ca
người dân trong cng đồng.
Cn đặc bit lưu ý ti nhng định kiến, nhng h tc (nếu có) có th làm cn tr
vic thc hin d án, chính sách.
- Dân tc và tôn giáo: Vn đề này tu thuc vào tng cng đồng. Có nhng cng
đồng không có ai theo tôn giáo nào và có nhng cng đồng không có ai là dân tc
thiu s Nhưng nếu cng đồng địa bàn d án có dân tc thiu s và có người theo
tôn giáo thì chúng ta cn tìm hiu nhưng ni dung liên quan đến loi thông tia này.
Mt s thông tin cn quan tâm như sau:
+ Có bao nhiêu dân tc cng đồng? Là nhng dân tc gì? (ví d Đồng
Liên có 6 dân tc Kinh, Tày, Hoa, Nùng, Sán dìu, Dao... Nhưng người Kinh chiếm đại
đa s, 848 h vi 3.920 nhân khu; người Hoa có 42 h vi 158 nhân khu; người Tày
có 2 h vi 10 nhân khu; người Nàng có 4 h vi 17 nhân khu; người Sán Dìu có 2
h vi 6 nhân khu).
+ Cơ cu thành phn các dân tc như thế nào? (các dân tc chiếm t l bao nhiêu
trong tng s, mc độ và tm quan trng ca tng dân tc nh hưởng ti s phát trin
kinh tế. Ví d: Người Mông thôn Chòi Hng, xã Tràng Xá chiếm 90% s dân trong
thôn và hu hết không nói được tiếng ph thông. Điu này gây tr ngi cho s giao
tiếp gia bà con vi người làm d án, nht là cán b làm công tác kế hoch hoá gia
đình.
+ T l gii trong các dân tc (t l gii có th không ging nhau các dân tc
khác nhau), ví d Đồng Liên, người dân tc Tày đây chiếm mt t l rt nh
ch yếu là n, h là ngươi địa phương khác đến đây làm dâu.
+ Có nhng phong tc, tp quán đặc trưng nào ca tng dn tc (ví d: người
Mông không làm nhà sát cnh nhau thành chòm xóm như người Tày, người Thái, h
sng khép kín, ít bc l quan đim và rt ghét b nói di).
+ Người dân cng đồng thuc tôn giáo nào? Có bao nhiêu người thuc mi tôn
giáo? (ví d: có 20% người theo Thiên chúa giáo, 50% theo Pht giáo...)
+ Có nhà th, đền, chùa... cng đồng không? Quy mô ca nhà th, đền, chùa
(nhng nơi có nhà th, đền, chùa to đẹp có th còn là tim năng kinh tế, đem li thu