19
Thông tin này cho phép chúng ta biết được các dch v y tế địa phương, tình
hình sc kho, bnh tt ca người dân cng đồng, nh hưởng ca bnh tt đến đời
sng dân cư.
Nhng thông tin cn thu thp là:
- Vn đề chăm sóc sc kho ban đầu được người dân cng đồng quan tâm như
thế nào? C th là:
+ S tr em được tiêm phòng hàng năm.
+ S người được khám sc kho định k hàng năm hay hàng quý hay bao nhiêu
năm mt ln?
- Tình hình thc hin kế hoch hoá gia đình
+ S lượng ch em đặt vòng tránh thai
+ S người trit sn: nam bao nhiêu, n bao nhiêu? ,
+ S gia đình có t ba con tr lên là bao nhiêu? T l vi s gia đình ch có hai
con.
- Chế độ hưởng các dch v y tế được vn dng như thế nào? (Các h nghèo đói
hưởng các dch v y tếđược min gim không? Người già, người cô đơn, người tàn
tt người mc các bnh kinh niên có được min gim hay tr giúp gì không?).
- Mc độ ph cp đến đâu? người dân có biết ti các chính sách chăm sóc sc
kho, kế hoch hoá gia đình, các chính sách ưu tiên không?
Ví d: Khi phng vn mt ph n thôn Đồng n, xã Tràng Xá, cán b làm d
án được biết ch không h biết đến gia đình mình thuc din ưu tiên khám cha bnh
min phí nên khi đưa chng đến bnh vin Đa khoa Trung ương Thái Nguyên để cha
bnh, ch đã không xin giy gii thiu ca xã để được ưu tiên, do vy ch vn phi np
tin vin phí.
Do mc độ ph cp thông tin còn chưa rng rãi, nhiu người chùn nm được
các thông tin cho nên nhiu bà con nghèo vn không được hưởng chế độ ưu trên
(chưa tn dng được cơ hi và quyn li dành cho h).
Nhng quan nim, tp quán truyn thng có cn tr ti người dân cng đồng
trong vic khám cha bnh và thc hin kế hoch hoá gia đình không? Nghĩa là tìm
hiu xem cng đồng có hay gi thy cúng để tr tà ma thay vì gi thy thuc hay
đưa người nhà đến trm xá cha bnh hay không? Tp quán truyn thng v vic sinh
con trai có nng n hay không? Vic no, hút thai, đặt vòng tránh thai b phn đối hay
ng h cng đồng? Mc độ ng h hay phn đối như thế nào?
Điu tra xóm Chòi Hng, xã Tràng Xá, nhóm nghiên cu được biết hu hết
nhng ch em dân tc Mông đây đều rt xu h khi đến trm xá khám, mc dù cán
b y tế là n. Cho nên ch em không đi đặt vòng tránh thai, nht là nhng ch đã ln
tui nhưng vn có kh năng sinh đẻ thì li càng xu h và càng né tránh tiếp cn vi
cán b y tế.
20
Ch em người dân tc thiu s tiếp cn vi công tác kê hoch hoá gia đình khó
khăn hơn so vi ch em người Kinh, do vy vic kê' hoch hoá sinh đẻ dân tc
thiu s vn còn là vây đề nan gii và đông con vn còn là mt trong nhng nguyên
nhân chính ca đói nghèo.
- Có thy thuc tư nhân đóng trên địa bàn hay không? Nếu có thì s lượng và
cht lượng phc v như thế nào và cơ chế hot động ra sao?
Ví d: Đồng Liên, có thy thuc tư nhân đóng trên địa bàn và đó là mt y sĩ
dã v hưu. Hot động phc v ch yếu ca ông là bán thuc đông y kết hp tây y cho
bà cn và chn đoán nhng bnh đơn gin khi trm xá không m ca. Nhng bnh
nng nm ngoài kh năng ca trm xá thì bà con vn phi lên tuyến bnh vin huyn
hoc tuyến tnh.
- S người đến khám và cha bnh ti trm xá trong mt năm là bao nhiêu? trong
đó s người nghèo là bao nhiêu?
- S người trong độ tui sinh sn, s người sinh trong mt năm, t l s người
sinh trên tng s người trong độ tui sinh sn?
- S tr em suy dinh dưỡng? Suy dinh dưỡng nhng mc độ nào (suy dinh
dưỡng độ my là ch yếu?) có nhiu tr em b d dng do lao động sm và lao động
nng (vo sườn vòng king... do gánh, vác nng) không?
Có th dùng công c điu tra ca cán b y tế cng đồng bng cách tham kho cán
b y tế, chng hn như các tiêu chí phát trin đưa vào kênh suy dinh dưỡng.
- Sc kho sinh sn như thế nào cng đồng? (các trường hp chết, suy kit sc
lao động do sinh sn, do no hút thai, đặt vòng...)
Vn đề tui th:
+ Tui th theo nghĩa tuyt đối nghĩa là tui th trung bình ca cng đồng (là
bao nhiêu?), người cao tui nht trong cng đồng là bao nhiêu tui? Tui th trung
bình ca nam so vi tui th trung bình ca n như thế nào?
+ Tui th theo nghĩa tương đối nghĩa là tui th v lao động gn lin vi sc
kho, tính trung bình trong cng đồng, nam lao động nng (cày, ba, gánh phân) đến
bao nhiêu tui? 60 tui hay 65 tui hay hơn na; n lao động nng (gt, hái, gánh
phân) đến bao nhiêu tui? 55 hay 60 tui hay hơn na?
Người già hai xã Đồng Liên và Tràng Xá khi được phng vn hu hết đều nói
rng h làm bt c vic gì và làm đến khi nào không th làm được na để giúp cho con
cháu và không bao gi nghĩ rng mình đã đến tui ngh ngơi. H cũng không h biết
và không h nghĩ ph n và người già thì không nên làm nhng vic có hi cho sc
kho. - Vn đề dinh dưỡng: Tìm hiu xem người dân thường ăn nhng thc ăn gì?
Tình trng dinh dưỡng ca h ra sao, h mc phi bnh gì? Địa phương có hay xy ra
dch bnh không? (5 năm tr li), nếu có thì cha chy bng cách nào? Nguyên nhân là
do thiếu v sinh hay thiếu dinh dưỡng?
21
Hu hết người dân, nht là người nghèo hai xã Đồng Liên, Tràng Xá đều chưa
chú ý đến cơ cu dinh dưỡng ca ba ăn. Tuy nhiên h cũng nhn thc được rng ăn
tht, cá thì có sc kho. H thường ăn dn dp trong dp l tết hoc khi nào kiếm được,
ít khi san s đều cho các ngày. H thường mua m, mì chính để ăn dn, nếu gia đình
nào có ao cá và nuôi được gà thì được ăn tht, cá thường xuyên, nếu không có thì ch
xúc tôm, lép, cua, c sông ngòi gn nhà hoc thnh thong mua đậu ph, còn thc ăn
chính là rau xanh. H còn chế biến tương t ht đậu tương (còn gi là đậu nành) mà h
trng được. Căn bnh thường gp hai cng đồng này là bnh tiêu chy và bnh hô
hp tr em. Thuc cha ch yếu là bng lá thuc nam nếu b nh, sau vài ngày t
điu tr mà không đỡ mi đưa đi trm xá hoc đi bnh vin.
Để thu thp tết thông tin chăm sóc sc kho cn phi kết hp nhiu phương pháp:
Thông tin th cp, phng vn, thc nghim, quan sát. Trong đó không th không dùng
phương pháp quan sát vì thông qua quan sát chúng ta được biết mt cách rõ ràng hình
nh v tình trng sc khéo ca người dân trong cng đồng.
3.2.2. V giáo dc
Thông tin này cho phép chúng ta biết v mi quan tâm ca cng đồng trong vic
hc tp ca con em mình, hiu được s quan tâm ca xã hi đầu tư cho giáo dc, nhn
thc được mc độ quan trng ca văn hoá.
Thông tin cn thu thp bao gm:
- Có bao nhiêu cp hc trên địa bàn? Trường hc có cn nơi cư trú ca phn ln
dân cư hay không? Vic đi li hc tp ca các cháu khó khăn hay thun li, lý do?
(thông tin này có th tham kho phn kết cu cơ s h tng).
- S lượng người có trình độ đại hc, cao đẳng, trung cp đang ti cng đồng
(bao nhiêu nam, bao nhiêu n?)
- S lượng người có trình độ văn hoá các bc hc ph thông (tết nghip lp
my? Bao nhiêu nam, bao nhiêu n?).
- S lượng và t l (nam, n) các cháu đang độ tui đến trường (t 6 đến 15
tui. Hết ph thông cơ s); s lp hc các trường và trung bình s lượng hc sinh
mt lp hc (biên chế lp hc)?.
- S lượng và t l (nam, n) tr em b hc (nếu có), nguyên nhân ti sao b
hc? Người nghiên cu có th kết hp nhiu phương pháp khác nhau: S dng s liu
có sn ca cán b thng kê kết hp vi quan sát để nm s lượng trường hc và s
lượng người hc; phng vn sâu và to tình hung (thc nghim) để nm được nguyên
nhân ca vic tr em b hc hoc để hiu được quan đim ca người dân v vic hc
hành, v vic ưu tiên cho con thuc gii nào hc và hc đến đâu.
Ví d: Khi dùng phiếu h để phng vn thì tt c mi người dân Đồng Liên
được hi đều khng định ưu tiên cho con trai cũng như cho con gái trong vic hc,
nhưng khi không dùng phiếu h mà thông qua thc nghim và phng vn sâu thì nhiu
người bc l quan đim ưu tiên cho con trai hơn vì "con gái là con người ta, chng
22
my chc đi ly chng; không được nh v gì c", cho nên nếu ch được chn mt
trong hai thì h s đầu tư cho con trai.
3.3. Hin trng v kinh tế
3.3.1. Ngun thu nhp
Để hiu rõ v mc thu nhp ca cng đồng, chúng ta phi biết ngun thu nhp là
nhng ngun nào, ngun chính là ngun nào, ngun ph là ngun nào, có kh năng
tăng thu nhp t ngun nào?
Người làm d án cn nm rõ ngun thu nhp ca người dân vùng định xây
dng d án. Nhng thông tin cn biết bao gm:
- Mc thu nhp: Thông tin này cho chúng ta biết các h gia đình có mc sng
như thế nào, thu nhp bình quân là bao nhiêu trong mt năm hay mt v (tính trong
khong 3 hay 5 năm gn thi đim ly thông tin). T đó phân tích xem ngun thu nhp
đảm bo cho cuc sng đến mc độ nào? trên cơ s đó cn phi tăng thu nhp lên bao
nhiêu kh năng hin ti có th tăng được không?
T mc thu nhp bình quân ca các h trong mt năm, chúng ta có th tính được
mt cách d dàng thu nhp bình quân mt đầu người trong gia đình là bao nhiêu, trên
cơ s đó có th đánh giá được mc sng ca dân cư.
Cũng t mc thu nhp bình quân mt năm, chúng ta tìm hiu xem người dân s
dng tng s thu nhp ca h như thế nào. Chng hn dùng để ăn hết bao nhiêu? Dùng
cho may mc, cho con cái hc hành và thuc men hết bao nhiêu?... Có tiết kim được
không và tiết kim được bao nhiêu? Mc thu nhp y có đủ để cho c gia đình ăn
không (có an toàn lương thc không?)
3.3.2. Thc trng nghèo đói
Chúng ta mun xây dng d án gim nghèo thì phi tìm hiu tình hình nghèo đói
và thc trng nghèo đói ca cng đồng trong mi tương quan vi các cng đồng khác.
Nghĩa là chúng ta phi tìm hiu xem cng đồng được xếp vào loi ưu tiên nào? (xã
nm trong s bao nhiêu xã nghèo nht huyn, nghèo nht tnh, hay nghèo nht ca c
nước, thc ti h nghèo đến mc độ nào).
Ví dĐồng Liên là mt trong s 1.715 xã nghèo trong c nước, xã Tràng Xá
là mt trong s 1000 xã đặc bit khó khăn ca c nước và là mt trong s 18 xã đặc
bit khó khăn ca tnh Thái Nguyên theo xếp hng năm 1998.
Thông tin trên có th s dng s liu có sn ca S và ca B Lao động Thương
binh và Xã hi.
Các thông tin cn thu thp v tình hình nghèo đói: có bao nhiêu h giàu, h khá,
h trung bình, h nghèo hoc h đói trong cng đồng? T l giàu nghèo tương quan
như thế nào? Thc trng v mc độ giàu có và mc độ nghèo đói? Thu nhp và vic s
dng thu nhp ca h như thếo? T l đói nghèo ca địa phương phi da vào mc
quy định ca B Lao động Thương binh và Xã hi đối vi tng vùng khác nhau.
23
3.4. Các chương trình, d án đang thc hin ti vùng d án
Các chương trình d án, các chính sách xã hi v phát trin kinh tế cng đồng:
Thông tin này cho chúng ta biết có bao nhiêu chương trình, d án đã thc hin cng
đồng góp phn xoá đói, gim nghèo; nhng d án nào thành công, d án nào tht bi,
ti sao? Nhng thông tin cn thu thp:
+ Các d án nào đã và đang áp dng địa phương? Bao nhiêu h được hưởng
li, trong đó s h nghèo là bao nhiêu, thi hn ca tng d án?
+ Tên chương trình, d án? (ví d: xã Tràng Xá có d án 120, d án RAS 93-
103, d án canh tác trên dết dc, d án nước t chy, d án 135...).
+ Tên cơ quan, t chc tài tr (t chc chính ph hay phi chính ph, trong nước
hay nước ngoài tài tr).
+ Mc đích ca chương trình, d án (ví d: Chương trình 120 là d án gii quyết
vic làm, Chương trình 1 35 là d án ca Chính ph hô tr trong vùng khó khăn xây
dng h tng cơ s).
+ Quy mô ca d án (d án ln hay nh, đầu tư nhiu hay ít, c th là bao nhiêu
tin, bao nhiêu h tham gia v.v...)
+ Thi gian thc hin d án: D án tiến hành t bao gi, kết thúc khi nào (thi
gian thc hin d án không nht thiết ph thuc vào lượng vn đầu tư nhiu hay ít mà
ph thuc vào ni dung ca d án là làm cái gì?)
Chng hn, nếu là d án làm đường giao thông thì vn có th rt ln nhưng thi
gian thc hin có th ngn hơn. D án cho vay vn có th có lượng vn ít hơn vn làm
đường nhưng thi gian thc hin li dài hơn.
+ Kết qu c th ca d án: D án đã làm được nhng gì? Thành công hay
không, mc độ thành công đến đâu?
+ Hiu qu ca d án tính đến thi đim khai thác thông tin: D án đã tác động
làm thay đổi đời sng kinh tế, chính tr và li sng ca cng đồng như thế nào?
Ví d d án nước t chy xã Tràng Xá đã làm cho đời sng ca nhiu h dân
thay đổi theo chiu hướng tích cc, người dân không phi đi ly nước xa, va mt
nhiu sc lc va mt nhiu công lao động, đồng thi h đã được dùng nước sch, hn
chế được dch bnh.
+ Nhng bài hc kinh nghim rút ra t các d án đã thc hin: c th là nhng
thành công và nhng tht bi trong lp d án, trong t chc trin khai thc hin d án,
mc độ tham gia ca cng đồng trong vic xây dng và thc hin d án và tính bn
vng ca d án.
Ví d xã Tràng Xá, huyn Võ Nhai đã trin khai d án 120 v gii quyết vic
làm, ni dung c th là cho người tham gia d án vay vn trng cây ăn qu nhưng hiu
qu d án không cao vì chưa có s kết hp cht ch gia cán b làm d án các ban,
ngành vi người tham gia d án. Kết qu d án là đã trng đủ s lượng cây mà cán b