25
Chương III
MT S K THUT THƯỜNG ĐƯỢC S DNG
TRONG ĐIU TRA, XÂY DNG VÀ QUN LÝ D ÁN
1. ĐÁNH GIÁ NHANH NÔNG THÔN
Phương pháp đánh giá nông thôn nhanh đã được ging dy môn hc khuyến
nông. Môn hc này ch đề cp ti vic ng dng phương pháp này trong vic xây
dng d án.
Đánh giá nhanh nông thôn có 4 loi như sau:
* Đánh giá nông thôn nhanh thăm dò (RRA thăm dò)
Loi này dùng để thu thp thông tin ban đầu hay chính là diu tra thu thp thông
tin chung ti địa bàn d án. Sau khi phân tích các thông tin thu đưc, chúng ta đặt các
gi thuyết ban đầu v nhng khó khăn, thách thc địa bàn d án và phương hướng
gii quyết nhng khó khăn, thách thc đó. Ý tưởng v d án được hình thành t kết
qu đánh giá nông thôn nhanh thăm dò.
* Đánh giá nông thôn nhanh theo ch đề (RRA ch đề)
Đánh giá nông thôn nhanh theo ch đề dùng để nghiên cu mt ch đề đã được
xác định. Thường nó được s dng vào hai trường hp sau:
- Nghiên cu ch đề, mà ch đề này là gi thuyết do RRA thăm dò đề ra. Trong
trường hp này nó là giai đon kế tiếp ca RRA thăm dò. Nhưng phm vi kho cu
nh hơn và mc độ phân tích sâu hơn so vi RRA thăm dò. Nếu kết qu ca RRA
thăm dò là nhng gi thuyết sơ b thì ca RRA theo ch đề là nhng gi thuyết chc
chn có th làm cơ s cho vic tiến hành các th nghim hoc xây dng d án vi các
hot động c th.
Ví d: Khi thc hin RRA thăm dò để nghiên cu tình hình kinh tế - xã hi ca
xã A thy rng đại b phn các gia đình thiếu lương thc t 3 - 6 tháng, trong khi đất
trng lúa trên mt đầu người tương đương vi các nơi khác. RRA thăm dò đưa ra gi
thuyết sơ b là "thiếu lương thc là do năng sut lúa quá thp". Để kim chng gi
thuyết này, người ta tiến hành RRA theo ch đề để kho sát năng sut lúa và tìm
nhng nguyên nhân dn đến năng sut lúa thp.
Nghiên cu mt ch đề đã được ân định trước (ch đề này không phi là đề xut
t kết qu nghiên cu ca RRA thăm dò).
Ví d: Khi thy hin tượng nông dân các vùng nguyên liu mía, phá b mía
chuyn sang trng các cây trng khác. B ch qun yêu cu t chc mt cuc nghiên
cu v "nguyên nhân dn đến vic nông dân phá b mía chuyn sang canh tác các cây
trng khác". Như vy ch đề này đã được n định bi b ch qun ch không phi t
kết qu ca RRA thăm dò.
* Đánh giá nông thôn nhanh có s tham gia ca nông dân.
26
Loi này dùng trong vic xác định các vn đề ưu tiêu, các hot động, các kĩ thut
cho d án. S la chn và quyết định này xut phát t người dân và sau này h cũng
chính là người thc hin các hot động ca d án, đồng thi hưởng li t d án.
* Đánh giá nông thôn nhanh giám sát (RRA giám sát)
Loi đánh giá này dùng để giám sát vic thc hin các hot động ca d án. Kết
qu ca loi RRA giám sát dùng để sa đổi hoc thay đổi mt hoc mt s vic trong
mt hot động ca d án, cũng có th là sa đổi hoc thay đổi mt hot động nào đó
ca d án.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIU TRA, THU THP THÔNG TIN
2.1. Xem xét d liu ph (thông tin th cp)
D liu ph là tài liu sn có như bn thng kê v s h, nhân khu, độ tui; kết
qu điu tra v đất đai, phân loi đất đai: kết qu đo lường v khí hu, thi tiết, thu
văn... các thông tin này được lưu tr các cơ quan chc năng thuc các cp chính
quyn.
D liu ph giúp ta thu thp thông tin nhanh, đỡ tn thi gian, công sc tin ca.
Nhưng đôi khi d liu ph thiếu độ chính xác khiến ta có th nhìn nhn, đánh giá
sai lch vn đề.
2.2. Quan sát trc tiếp
Người điu tra đi cùng vi người dân địa phương quan sát khu vc điu tra. Nếu
quan sát kết hp vi hi người dân địa phương sau đó tư duy trìu tượng để khái quát
hoá vn đề thì cũng giúp cho chúng ta có kết qu điu tra nhanh chóng và chính xác.
Ví d: Chúng ta đi đến mt s gia đình và thy đại b phn các gia đình ch
nhà tranh, vách đất, không có các vt dng đắt tin, thiếu ăn t 2 - 5 tháng (hi các ch
h và người dn dường). T s quan sát này chúng ta có th sơ b nhn định đây là
cng đồng nghèo, kinh tế kém phát trin.
Chúng ta quan sát đất đồi thy thc vt đây ch có sim, mua gut, đất ln nhiu
si cơm, b hoang hoc ch trng bch đàn. Chúng ta có th sơ b kết lun đất nghèo
kit dinh dưỡng.
Nếu người quan sát giu kinh nghim thì có th thu thp được nhiu thông tin
quý báu giúp cho tránh hoc lường trước được nhng khó khăn khi d án dược thc
thi. Ví d: Đi qua cánh đồng trng ngô, nhiu bp ngô b chut gm. Nếu sau này d
án th nghim các ging ngô mi thì chng chut là mt vn đề cn phi đặt ra.
2.3. Phng vn
Phng vn đưc chia ra thành các kiu loi sau:
Phng vn không chính thc
Phng vn thông tin viên chính
Phng vn theo nhóm
27
Phng vn sâu.
* Phng vn không chính thc
Phng vn không chính thc là nhng cuc trò chuyn thân mt vi người dân
địa phương mi nơi, mi lúc không có s sp đặt trước. Trong quá trình trò chuyn
chúng ta hướng dn vào nhng ch đề cn khai thác thông tin.
Ưu đim ca loi này là thu được thông tin nhanh và tht mà các loi phng vn
khác không có được.
Ví d: Trong khi trò chuyn người ta d nói ra nhng thông tin v hoàn cnh
kinh tế gia đình, các bnh thường gp ca ph n, các t nn xã hi.
Tuy nhiên, trước khi phng vn không chính thc, người điu tra cn phi chun
b k lưỡng v nhng thông tin cn thu thp, nhng câu hi cn đặt ra. Nếu là mt
đoàn điu tra thì cn phi tho lun trong đoàn để thng nht v các vn đề nói trên và
đưa ra mt bn hướng dn chung. Kết qu ca điu tra không chính thc ph thuc rt
nhiu vào kinh nghim và tài năng ca người điu tra.
Phng vn không chính thc thường được thc hin trong giai đon chun b ca
d án.
* Phng vn chính thc
Phng vn chính thc là cuc phng vn được b trí, sp đặc trước vi các bng
câu hi, bng thng kê... được chun b sn hết sc t m, chi tiết.
ưu đim: phng vn chính thc cho kết qu t m chính xác và định lượng hơn so
vi phng vn không chính thc.
Nhược đim: Phi chun b công phu, tn nhiu thi gian, tin ca.
Phng vn chính thc thường được s dng để đánh giá tiến độ thc hin và kết
qu ca d án, tc là giai đon 2 và 3 ca d án.
* Phng vn thông tin viên chính
Thông tin viên chính là nhng người hiu biết rõ nht v nhng vn đề chúng ta
định hi. Ví d: Nam gii thông tho v cy ba, n gii thông tho v cy, gt; người
bán hàng thông tho v tín dng, đầu vào, đầu ra.
Biết chn chính xác các thông tin viên chính để phng vn s giúp chúng ta tiết
kim thi gian, nm bt vn đề mt cách nhanh chóng và chính xác.
* Phng vn theo nhóm
Để có th hiu biết cn k v nhng khó khăn, thun li và nhng gì đang din ra
cng đồng, người làm d án cn chn mt nhóm người dân địa phương để tho lun
các vn đề có liên quan ti địa phương, thông qua đó thy được nhng khó khăn, nhu
cu thiết thc ca cng đồng dân cư nhm mc đích xác định mc tiêu cho vic xây
dng mt d án phát trin cng đồng. Quá trình tho lun nhóm s giúp chúng ta xác
định rõ nhng đim mnh, đim yếu cũng như nhng tim năng cn được khai thác
ca địa phương và nhng nhu cu cn thiết ca người dân, t đó có cơ s để phân tích
28
quyết định cho vic lp d án gì và la chn gii pháp nào cho phù hp nht.
Mc tiêu ca tho lun nhóm:
Thu thp thông tin t tp th, động viên khuyến khích s tham gia ca người dân;
biết được các nhóm quan đim, nhn thc khác nhau ca người dân v cùng mt vn
đề; to ra s gn gũi, thân mt gia các thành viên trong cng đồng.
Phng vn theo nhóm được thc hin bng cách hp mt nhóm người để tho
lun mt ch đề nào đó. Nhóm người này có th trong mt t chc (hi nông dân, hi
ph n...) có th là mt nhóm người ngu nhiên (trong quán nước, nhng người láng
ging...).
Các vt liu cn thiết cho tho lun nhóm:
+ Giy to kh A0 để ghi nhng vn đề chung cn tho lun và treoldán lên tường
cho mi thành viên cùng nhìn thy để tho lun.
+ Bút d để viết ni dung lên giy to.
+ Bút viết và các mnh giy nh để các thành viên tho lun có th viết ra các
vn đề nh liên quan đến vn đề ln cn tho lun.
+ Mt s ht ngô hoc ht đỗ (nếu nhóm tho lun có nhng người không biết
ch).
- Cách t chc nhóm tho lun: Trước hết phi thiết lp nhóm, mi nhóm t 15-
20 người, trong đó có c nam, n, già, tr, đại din cho h giàu, khá, nghèo đói, trung
bình (đủ ăn), cán b địa phương, h nông nghip, h phi nông nghip.
- Địa đim tho lun: Chn mt nơi nào đó có th tp trung được c nhóm để
tho lun chung và có th chia thành các nhóm nh để tho lun, tu theo mc đích
ca thông tin cn thu thp.
Nếu chia ba nhóm: mt nhóm nam, mt nhóm n, mt nhóm cán b gm c nam
và n thì cn có ba địa đim để ba nhóm tho lun riêng.
- Tiến hành tho lun nhóm:
+ Sp xếp nhng người tham gia nhóm tho lun ngi thành vòng tròn là tt nht
nhm to ra không khí thân mt và thun li cho vic trao đổi thông tin trong quá trình
tho lun gia các thành viên trong nhóm.
+ Mi nhóm nên c ra mt người ch trì để hướng dn nhóm tho lun theo ch
đề phi nói rõ cho nhng người tham gia tho lun biết rõ mc đích bui tho lun. Ví
d: cn phân tích nhng khó khăn mà người dân địa phương gp phi và cùng
tìm cách gii quyết.
+ Phi tìm hiu xem các thành viên trong nhóm có biết đọc, biết viết hay không
để chn cách làm cho phù hp. Nếu tt c các thành viên trong nhóm đều biết đọc, biết
viết thì cách làm có th là s dng các mnh giy và phát các mnh giy cùng vi bút
cho các thành viên tham gia nhóm, hướng dân h ghi nhng khó khăn vào các mnh
giy. Mi khó khăn ghi vào mt mnh giy ri np li cho người ch trì, sau đó c
29
nhóm cùng phân loi và xếp hang theo th t t cao đến thp, loi vn đề nào được
nhiu người xếp hng nht thì xếp ưu tiên s 1, tiếp theo là s 2, 3... Sau đó tp trung
c các nhóm li để tho lun chung, xác định nhng khó khăn chung ca cng đồng
trước. Mi nhóm trình bày kết qu tho lun ca mình và các nhóm khác nhau có th
b sung nếu thy cn thiết. Sau khi các nhóm trình bày xong, người hướng dn cn
phân tích, so sánh để ch ra nhng đim ging nhau và khác nhau v kết qu tho lun
ca các nhóm, sau đó sp xếp theo th t ưu tiên ca nhng vn đề đã được phân tích
cho hp lý.
Nếu trong nhóm có người không biết viết có th làm theo cách sau:
C mt người biết viết làm nhóm trưởng, c nhóm tho lun chung để đưa ra
nhng vn đề cn tho lun. Chng hn khó khăn ca địa phương, yêu cu ca địa
phương, gii pháp khc phc... Sau đó các vn đề đó được ghi ra giy ln, k ô phân
loi. Phát cho mi người mt s ht ngô hoc d, hướng dn h b các ht vào các vn
đề cn thiết. Vn đề quan trng th nht thì b nhiu ht nht (lo ht), vn đề quan
trng th 2 b ít hơn (9 ht), vn đề quan trng th ba b ít hơn na (8 ht). Sau khi tt
c nhng người trong nhóm b ht xong, trưởng nhóm s đếm s ht mi ô ri sp
xếp theo th t quan trng để ưu tiên gii quyết t cao đến thp. Ô nào có nhiu ht
nht xếp s 1 ; tiếp theo là s 2... t đó s xác định được vn đề ưu tiên nht cn gii
quyết.
Sau khi các nhóm nh tho lun xong có th tp trung các nhóm li để tng
nhóm trình bày kết qu tho lun ca nhóm mình, các nhóm khác có th b sung
nhng ni dung còn thiếu hoc có th phê phán nhng ni dung chưa phù hp.
Mt s đim cn lưu ý khi tiến hành tho lun nhóm:
- Người hướng dn phi chun b k nhng vn đề cn tho lun, nếu không bui
tho lun tr nên nhàm chán và không hiu qu, thông tin thu được rt hn chế.
- Chn phương pháp nào phù hp vi năng lc và nhn thc ca người dân, có
như vy người tham gia tho lun mi biết phát biu ý kiến bày t quan đim ca mình
v vn đề mà người hướng dn tho lun đưa ra.
- Khuyến khích và to mi điu kin thun li để mi thành viên tham gia tho
lun đều được phát biu bày t quan đim ca mình. Đôi khi mt s thành viên thường
có xu hướng đồng ý vi nhng ý kiến ca người xung quanh mà không bc l rõ quan
đim ca mình, vì vy tho lun nhóm ít có tác dng khám phá nhng thông tin sâu.
- Không nên để mt s người ln át bui tho lun. Nếu như vy thì thông tin
không còn là thông tin chung ca nhóm na mà ch là thông tin ca rt ít người, thiếu
tính đại din cho tp thđồng thi làm lu m vai trò ca mt s thành viên tham gia
tho lun.
- To không khí thoi mái cho bui tho lun, hướng mi người tham gia biết tôn
trng, tiếp thu ý kiến ca các thành viên khác trong nhóm.
* Phng vn sâu