31
Phng vn sâu thường được ng dng khi kim tra li nhng ý tưởng v các ni
dung hot động ca d án, thm định d án và kim tra đánh giá d án.
2.4. Hi hp
Hi hp là hp mt cng đồng dân cư (đội sn xut, hp tác xã, thôn...) hay các
thành viên ca mt t chc (hi ph n, đoàn thanh niên, hi nông dân...) để cùng
nhau bàn bc quyết định mt, hoc mt s vn đề.
Ví d: Có mt s vn đề như: Xây dng h thng tưới tiêu, làm đường, làm
trường hc, trong khi kinh phí có hn, cng đồng bàn bc để quyết định xem vic nào
ưu tiên làm trước .
Khi hp bàn nhiu vn đề thì tiến hành chia nhóm để tho lun. Mi nhóm tho
lun mt vn đề. Tho lun nhóm có nhng nét gn ging như phng vn theo nhóm,
tc là xem xét ý kiến quan đim chung ca nhiu người trong nhóm. Tuy nhiên nó
khác vi phng vn theo nhóm ch ý kiến ca nhóm được thông qua toàn th nhng
người d hp và tr thành ý kiến chung, quyết định ca cng đồng hoc t chc.
3. XÁC ĐỊNH CÁC VN ĐỀ ƯU TIÊN TRONG XÂY DNG D ÁN
3.1. Mc đích
Mi cng đồng, mi gia đình có th gp rt nhiu khó khăn khác nhau và có
nhiu nhu cu khác nhau. Nhưng trong điu kin ngun lc có hn, phi la chn được
nhng nhu cu ưu tin cn gii quyết trước, phù hp vi kh năng ca tng gia đình và
cng đồng. Do vy người lp d án phi ch ra được nguyên nhân ca nhng khó khăn
chính ca mi cng đồng, mi gia đình là gì? Nhng nhu cu ca cng đồng và ca h
gia đình là gì? đâu là nhu cu đích thc ca h?
Mc đích ca vic xác định vn đề ưu tiên là để la chn các d án cho phù hơp~
nhm gii quyết nhng nguyên nhân chính ca nhng khó khăn cơ bn và nhng nhu
cu cp bách ca cng đồng, giúp cho vic xây dng các d án địa phương phù hp
vi tng giai đon.
3.2. Cách xác định nguyên nhân ca nhng khó khăn
* Quan sát
32
+ Quan sát địa hình ca xã giúp người nghiên cu có th đánh giá v nhng nh
hưởng khách quan ti cng đồng.
Ví d: Quan sát địa hình ca xã Đồng Liên cho thy: Mc dù không cách xa
thành ph nhưng xã Đồng Liên gn như b cô lp do ngăn cách bi sông Cu và đường
giao thông ca xã rt khó khăn. Do đó người dân đây khó tiếp cn vi trào lưu phát
trin kinh tế, thông tin khoa hc và th trường. Địa hình ca xã li lõm, không theo
hướng nht định, rt khó khăn cho vic làm các công trình thu li và giao thông.
Đồng Liên có sông Cu và sông đào bao quanh xã, nhưng do không có nhiu công
trình thu li, mt khác nhiu thôn như Đá Gân, Thùng Ong... rung cy lúa rt tn
mn, địa hình không bng phng gây khó khăn cho vic xây dng các trm bơm ln,
dn đến tình trng thiếu nước phc v cho sn xut nghiêm trng. C xã ch có mt
ch nh, hp theo phiên, nên người dân gp nhiu khó khăn trong vic tiêu th sn
phm nông nghip (Trung tâm nghiên cu gim nghèo - Đại hc Thái Nguyên, 1999).
Phng vn :
Có th dùng phương pháp phng vn h thng bng cách xây dng bng câu hi
cht ch. Vi mt c mu nht định (khong 10% s h) để xác định nguyên nhân ca
nhng khó khăn và nhng nhu cu ca người dân. Sau đó x lý s liu theo cách tính
t l % và biu din bng biu đồ hoc bng. Qua đó ta có th đánh gđược nguyên
nhân nào, khó khăn nào chiếm t l phn trăm nhiu nht cng đồng đó ví d phng
vn nguyên nhân ca s nghèo đói ca nông dân xã Đồng Liên, huyn Phú Bình, tnh
Thái Nguyên cho kết qu được th hin biu đồ 3.1.
Biu đồ 3.1. Nguyên nhân đói nghèo Đồng Liên qua phng vn
dùng bng câu hi (Trung tâm nghiên cu Gim nghèo - Đại hc Thái Nguyên - 1999)
Môi cng đồng có th có nhiu nguyên nhân gây ra đói nghèo, nhưng qua biu
đồ 3.1. ta thy Đồng Liên có 3 nguyên nhân chính là: Thiếu vn sn xut (100%),
thiếu nước tưới (64,7%) và thiếu đất canh tác (50%). Điu tra bng bng câu hi cht
33
ch có th chưa phn ánh chính xác nhng nguyên nhân gây ra đói nghèo, vì người
nghèo thường nhìn nhn s vic rt đơn gin, h cho rng nếu có vn thì h cũng có
th m rng chăn nuôi, trng cây ăn qu và làm mt s ngh ph như các h kinh tế
khá. Nhưng h không nghĩ rng để làm được nhng vic này h phi được trang b
kiến thc v khoa hc k ,thut sn xut, v tính toán cân đối thu chi. Ngoài ra mt s
h nghèo còn giu nhng nguyên nhân chính gây ra nghèo đói ca gia đình mình như:
Nghin thuc phin, nghin rượu, chơi đề...
Bng 3.1 . Nhng khó khăn ca các h đói nghèo Đồng Liên qua phng vn
dùng bng câu hi Trung tâm nghiên cu gim nghèo Đại hc Thái Nguyên - 1999)
Nhng khó khăn T l %
Không có phân bón rung, không có thc ăn cho gia súc vì thiếu vn đầu tư
Ch cy được mt v vì thiếu nước tưới
Thiếu vic làm vì thiếu đất
Thiếu hiu biết v khoa hc k thut
Giá sn phm nông nghip r và không n định
Khó khăn trong vic chn ging vt nuôi và cây trng để có hiu qu cao
100
58
50
8,8
3,0
3,0
Mt h đói nghèo thường có nhiu khó khăn, nhưng qua phng vn bng bn câu
hi cho thy có 3 khó khăn thường gp nht Đồng Liên là: Thiếu vn đầu tư sn
xut (100%) thiếu nước tưới (58%) và thiếu vic làm (50%). Nhưng khi quan sát thc
tế cho thy người dân nói chung, đặc bit là các h kinh tế đói nghèo rt thiếu kiến
thc v k thut chăn nuôi và trng trt. H không biết chn trng cây gì, nuôi con gì
cho phù hp vi điu kin đất đai, vn, sc lao động ca gia đình mình để có hiu qu
kinh tế cao. Đây là đim hn chế ca cách thu thp thông tin bng bng câu hi cht
ch. Vì các thông tin này mi ch là thông tin mt chiu, người nghiên cu đặt câu hi
và người được phng vn tr li bng nhng câu ngn, đôi khi người được phng vn
tr li da vào s gi ý ca người nghiên cu. Do đó nhng thông tin ngoài bng câu
hi thường không được ghi nhn. Vì vy vic phng vn sâu ch h rt cn thiết để thu
được nhng thông tin đầy đủ hơn, b sung cho cách thu thp thông tin trên. Bng
nhng thông lin thu thp được qua phng vn sâu người nghiên cu s phn tích để
tìm ra nguyên nhân gây ra đói nghèo và nhng khó khăn ca các h gia đình mt cách
chính xác hơn.
Tho lun nhóm
Tho lun nhóm để xác định nguyên nhân gây ra nhng khó khăn ca người dân
là rt cn thiết để thu thp thông tin nhanh chóng và thu nhn được quan đim ca
nhiu đối tượng khác nhau. Tho lun nhóm cũng là mt dp để người dân có cơ hi
trao đổi, bàn bc vi nhau v nhng vn đề h đang quan tâm. Thông qua tho lun
nhóm người dân có th cung cp cho nhau nhng thông tin quan trng, nhng kinh
nghim quý báu, đồng thi qua nhng cuc tho lun nhóm s giúp cho mi người
gn gũi và hiu nhau hơn, thông cm cho nhau hơn.
34
Nếu t chc nhóm tho lun chung c nam và n, c cán b vi nông dân, thì
nông dân nói chung, đặc bit là ph n thường ngi bày t quan đim riêng ca mình.
Bi vy nên t chc các hi tho nhóm riêng cho tng đối tượng, sau đó người nghiên
cu phi tp trung tt c các ý kiến li để tìm ra nhng đim chung nht.
Trung tâm nghiên cu Gim nghèo Đại hc Thái Nguyên đã t chc tho lun
nhóm cho nông dân ca xã Đồng Liên v nhng khó khăn ca nông h, và đã thu được
kết qu được th hin qua bng 3.2. và bng 3.3.
Bng 3.2. Nhng khó khăn ca xã Đồng Liên do nông dân tho lun đưa ra
(Trung tám nghiên cu Gm nghèo ĐH Thái Nguyên - 1999)
Nhng mng ký được sp xếp theo tng cc
Thiếu nước ít ru
n
g
y
Thiêu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
Thiếu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
Thiếu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
Thiếu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
Thiếu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
Thiếu kinh n
g
hi
m
Thiếu nước ít ru
n
g
c
y
5
Thiếu nước 7
Thiếu nước Thiếu vn
9 Thiếu vn
Thiêu vi
c là
m
Thiếu vn
Thiếu vi
c là
m
8 Thiếu vn
Thiu vi
c là
m
Thiếu vn
Thiếu vic làm Thiếu vn
Thiêu vic làm Thiếu vn
5 Thiếu vn
Bng trên ta thy rng khó khăn chính là thiếu nước (9 ý kiến), thiếu vn (8 ý
kiến), thiếu rung cy (7 ý kiến), thiếu kinh nghim sn xut (6 ý kiến) và thiếu vic
làm (5 ý kiến)
Bng 3.3. Nhgn khó khăn sau khi phân loi đã được sp xếp th t quan trong
Nhng khó khăn S mnh giyTh t
Thi
n
ư
c
9
I
Thiếu vôn 8II
Ít run
g
c
y
7III
Thiếu kinh n
g
hiêm sn xut 6IV
Thiêu vi
c là
m
5V
Qua bng 3.3. ta thy có hai khó khăn quan trng cn gii quyết trước mt
Đồng Liên là: thiếu nước tưới và thiếu vn đầu tư.
Sau khi các nhóm nh tho lun xong, yêu cu c ba nhóm tp trung li, cán b
hướng dn phân tích, so sánh để thy s khác nhau trong vic xác định nguyên nhân
35
gây ra đói nghèo và khó khăn ca ba nhóm. Đồng thi hướng dn ba nhóm tho lun
tp trung để điu chnh và sp xếp th t quan trng ca nhng vn đề này cho hp lý
hơn. Nhng vn đề nào quan trng, cp thiết cn phi tìm bin pháp gii quyết trước.
Qua nghiên cu mt s cho thy các đối tượng khác nhau như cán b xã,
ph n, nam gii khi tho lun nhóm riêng đã có nhng nhn định khác nhau v mc
độ quan trng ca nguyên nhân gây ra đói nghèo ca mt cng đồng.
Ví d: nhóm nam gii và nhóm ph n cm dân cư phía Đông xã Tràng Xá,
huyn Võ Nhai, khi tho lun riêng đã có nhng nhn định khác nhau v mc độ quan
trng ca các nguyên nhân gây ra đói nghèo cm dân cư này, th hin qua bng 3.4,
bng 3.5 và bng 3.6.
Bng 3.4. Th t quan trng ca các nguyên nhân đói nghèo do nhóm n cm dân
cư phía đông, xã Tràng Xá tho lun và sp xếp bng phương pháp b ht
(Trung tâm nghiên cu gim nghèo Đại hc Thái Nguyên - 2000)
Nguyên nhân S ht ngô Th t quan trng
Đông con
Thiếu rung cy
Thiu kinh nghim sn xut
Giao thông khó khăn
Thiếu nước lười
Thiếu dng c sn xut
m đau
Thiếu vn
27
22
20
20
19
18
17
16
1
2
3
3
4
5
6
7
Bng 3.5. Xác định th t quan trng ca các nguyên nhân đói nghèo do nhóm nam
cm dân cư phía đông xã Tràng Xá tho lun và sp xếp bng phương pháp b ht
(Trung tâm nghiên cu Gim nghèo Đại hc Thái Nguyên -2000)
Nguyên nhân S ht ngô Th t quan trng
Thiếu vn
Giá sn phm r
Giao thông khó khăn
Thiếu kinh nghim sn xut
Thiếu nước
Thiếu rung cy
Chi tiêu không hp lý
Ri ro, m đau
Đông con
21
20
20
17
14
14
14
13
11
1
2
2
3
4
4
4
5
6