43
* K thut phi có mt th trường hp lý cho sn phm ca nó.
- Có đầu ra n định và khi lượng ln khi k thut được áp dng rng rãi.
Có giá c hp lý.
* K thut đó an toàn đối vi h sinh thái ca địa phương.
Ví d: S dng quá mc thuc tr sâu s nh hưởng đến con người và sinh vt
trong vùng. Trng bch đàn s làm đất nghèo kit, khô cn và nh hưởng đến vi sinh
vt đất.
* K thut phi d được ph trin rng rãi.
Mun k thut d được ph trin rng rãi thì nó phi đáp ng được các yêu cu
sau:
- Cn ít s giám sát trên đồng rung.
- Quy trình k thut đơn gin (hướng dn mt ln nông dân hiu và áp dng được
ngay).
Cun hút được nông dân. Nông dân thích thú áp dng bi tính mi m, d làm và
hiu qu kinh tế cao ca k thut.
- K thut ít b nh hưởng bi địa hình, khí hu, phong tc tp quán, có th đem
k thut vùng d án áp dng cho các vùng khác.
* Để la chn được k thut thích hp còn cn phi tham kho ý kiến ca các
trường, vin, trm, tri, k sư, nông dân có s hiu biết sâu sc v địa bàn, con người
và sn xut nông lâm nghip ca vùng d án.
4.2. Mt s k thut thường được áp dng trong các d án
- Các ging mi ca các cây trng truyn thng. Ví d: Ging lúa mi, ngô mi...
- S dng phân bón thích hp
- Trng cây h đậu làm phân xanh
- Phòng tr sâu bnh
- Trng các loi cây trng mi nhm phá thế độc canh và tăng thêm thu nhp.
Nhưng không nên đưa vào cây trng mi khi có th áp dng các bin pháp k thut
khác để tăng thu nhp trên cây trng cũ lên 50 - 100%.
- Tăng v : K thut này có ưu đim là tăng nhu cu lao động trong khi nông
thôn đang dư tha lao động, nâng cao đáng k thu nhp vi đầu tư thp, nâng cao hiu
qu phòng tr sâu bnh.
- Trng cây ăn qu, cây đặc sn. Các loi cây này có ưu đim là trng được
nhiu nơi, có th trng xem vi cây nông nghip nên tn dng được đất ti đa, có th
hút cht dinh dưỡng t lp đất sâu mà các loi cây khác không hút được, bo v đất
khi b xói mòn, n định kinh tế nhng vùng khô hn và có th làm giu.
Tuy nhiên chúng lâu cho thu hoch (sau 3 - 5 năm) và đòi hi đầu tư ban đầu
nhiu hơn so vi các cây trng khác.
44
- Các k thut bo v đất: Trng hàng rào xanh theo đưng đồng mc. Trng xen
canh, gi v các loi cây trng...
Chăn nuôi mt s loi vt nuôi như: dê, ln, gà, vt, th, cá, ong.
S dng gia súc đực ging mi để lai to vi đàn gia súc địa phương.
Chăn nuôi trâu, bò (k thut này không được áp dng ph biến).
Th tinh nhân to gia súc (k thut này ít kh năng thành công).
5. PHÂN TÍCH HIU QU KINH T, Xã Hi Và Môi TRƯỜNG CA D ÁN
Cn phân tích rõ v khía cnh kinh tế ca các k thut d kiến đưa vào áp dng
trong vùng d án. Phi nhìn nhn mt cách tng th các yếu t tác động đến s thành
công hay tht bi ca k thut.
Ví d: Mt d án chăn nuôi bò sa cn phi xem xét các khía cnh sau: Con
ging mua đâu? Giá c thế nào? Thc ăn cho bò đặc bit là c chun b ra sao? Trình
độ chăn nuôi ca người dân; Các loi bnh tt ca bò sa; Khí hu thi tiết tác động
đến bò. Tiêu th sn phm (sa) đâu? Giá sn phm có phù hp hay không?
Có d đoán được tt c các tác động và nhng mt mát hao ht. nhng chi phí
thêm cho các tác động đó thì mi tính được đủ cho du vào. Trên cơ s đó mi biết
được k thut có hiu qu kinh tế thc s hay không.
Cũng cn phân tích v li ích kinh tế trước mt và lâu dài ca k thut. Có nhng
k thut có li ích kinh tế trước mt nhưng v lâu dài li không và ngược li.
Ví d: Bón phân hoá hc làm tăng năng sut lúa, nhưng ch dùng phân hoá hc
lâu dài, không bón phân hu cơ, đất s b chai cng, năng sut lúa gim.
K thut hàng rào xanh không mang li li ích trước mt và trc tiếp v kinh tế
nhưng nó li có tác dng ngăn đất b ra trôi, duy trì độ màu m ca đất, gi n định
năng sut cây trng.
Bên cnh li ích kinh tế cũng cn phân tích tác động ca k thut áp dng ti
khía cnh xã hi như to công ăn vic làm, gim công sc lao động, gii phóng ph n
khi các công vic nng nhc, to điu kin cho tr em đến trường và tăng thi gian t
hc nhà, ngăn nga bnh dch...
Ví d: Trng c nuôi trâu bò không ch mang li li ích kinh tế mà còn to điu
kin cho tr em tăng được gi t hc nhà do không phi đi chăn trâu. Cũng cn phi
phân tích tác động đến môi trường ca k thut áp dng. Mt k thut dù mang lãi
hiu qu kinh tế cao nhưng nó tác động xu đến môi trường nếu không có bin pháp
phòng nga thì cũng không nên áp dng. Ngược li, có nhng k thut mang li hiu
qu kinh tế thp nhưng li tác động tt đến môi trường, ci thin, tái to môi trường lâu
dài thì li nên khuyến khích áp dng.
Ví d: Xây dng mt tri chăn nuôi gà công nghip trong khu dân cư s to
được công ăn vic làm cho người dân và thu được li nhun nhanh chóng, nhưng v
lâu dài tri gà s gây ô nhim không khí và lây lan bnh tt cho c khu vc đó.
45
Trng rng, ph xanh đất trng, đồi núi trc, tuy không mang li hiu qu kinh tế
ngay trước mt, nhưng li ci thin môi trường lâu dài.
6. XÂY DNG KHUNG LOGIC
Khái nim khung logic
Xây dng, trin khai, giám sát và đánh gi d án là mt quá trình phc tp. Để
đạt được mc tiêu d án, các chiến lược được đề ra và được c th hoá bng nhiu
hot động khác nhau. Để hiu cn k mi quan h gia các yếu t này luôn là thách
thc di vi k c người xây dng, thc thi, giám sát và đánh giá d án.
Để khc phc khó khăn này, cn phi xây dùng mt khung logic (Logic Frame)
ngay t khi thiết kế d án. Khung Logic là bng ma trn mô t s ràng buc gia "cái
này dn đến cái kia", nghĩa là đấu vào dn ti đầu ra, đầu ra dn ti mc đích đạt
được... Đây là phương pháp tuyt vi để làm sáng t và sp xếp mt cách logic các
mc tiêu, kết qu mong đợi và các hot động can thip nhm c gng đạt được mc
tiêu ca d án và được s dng để xem xét quá trình thc hin d án (Hàng dc).
Khung logic cũng trình bày c th các ch s đo lường cho mi mc tiêu, kết qu, cũng
như ni dung hot động ca d án. Khung lôgic còn trình bày c phương tin, địa ch,
ngun d liu ca các ch s này để người thc thi, giám sát và đánh giá d án có th
tham kho (Hàng ngang). Đồng thi khung logic còn ch ra nhng gi thiết, ri ro có
th gp phi trong quá trình thc hin để ta lường trước và có bin pháp đối phó kp
thi.
Cách xây dng khung logic
Hàng dc:
- Trước hết chúng ta xác định mc tiêu chung và mc tiêu c th ca d án.
- Tiếp đến chúng ta phi ước lượng được các kết qu mong đợi ca d án. Nhng
kết qu này chính là th hin mc tiêu có đạt đưc hay không.
- T mong mun đạt được kết qu mong đợi ta s phi đề ra các hot động can
thip c th theo tng mc tiêu đã định.
Hàng ngang:
- Để đo lường, lượng hoá được mc tiêu, kết qu, hay ni dung hot động, chúng
ta phi xác định các ch s đo lường để chng minh.
- Sau khi xác định được các ch s đo lường này thì chúng ta phi ch ra được
phương tin, ngun d liu để người quan tâm có th tìm được các d liu ch s này.
Các mc tiêu, k vng và các hot động can thip luôn ph thuc vào nhiu yếu t ca
môi trường xung quanh d án, và trong thc tế, có nhiu yếu t nh hưởng xu đến d
án mà ta có th kim soát hoc điu chnh d án nếu ta d đoán biết trước để chun b
đối phó. Do đó trong khung logic chúng ta phi đặt ra các gi thiết ri ro ca mi mc
tiêu cũng như mi hot động ca d án (Bng 3.13).
Bng 3.13. Khung logic
46
Mô t tóm tt Nhng ch s xác định
mc đích/mc tiêu dt
được (các ch s chng
minh)
Các phương tin để xác
định các ch s (ngun d
liu, phương tin chng
minh)
Các gi thiết chính
Mc đích/mc tiêu
chung
( c
p qu
c gia
hoc địa phương)
Nhng ch s
xác định
mc tiêu đạt được hay các
mc tiêu mc độ c
p
quc gialđa phương (s
lượng. thi gian..). Ví d:
t l gim nghèo)
các d liu. tài liu chng
minh cho vic đạt mc tiêu
s được thu thp như th
nào và đâu Ví d: t tài
liu thng kê qu
c gia hay
báo cáo tng kết...)
Nhng gi thi
ế
t đ
đạt được mc tiêu
(Vi d: người nhp
cư/di cư s tăng
trong khong cho
phép)
Các đích/mc tiêu
c th
(mc đích
mc độ ca d án)
các ch s nói lên các mc
đích mc độ d án đạt
được (s lượng. thi
gian...) Vi d: thu nhp
tăng x % .
các d liu, tài liu chng
minh cho vic đạt mc tiêu
mc d án s được thu
thp như thế nào và đâu.
Ví du: t báo cáo t
ng
ế
Nhng gi thi
ế
t đ
đạt được mc tiêu
(Vi d: giá vt tư
không tăng quá
mc)
Các k
ế
t qu mong
đợi/đ
u ra ca d
án
Đầu ra có th lượng hoá
được ca các hot động
hay các nhim v. Ví d
năng sut lúa tăng x tn/v
các d liu. tài liu chng
minh cho vic đạt k
ế
t qu
ca d án s được thu thp
như thế nào và đâu. Ví
d: t báo cáo tng kết...)
Nhng gi thi
ế
t đ
đạt được đ
u ra (Vi
d: không có thiên
tai quá mc)
các hot động d
án
(Các hot động
can thip _ mc
độ vi mô để to ra
đầu ra ca đự án)
Các ch s có th đo được
sau khi c#c hoàn thành các
hot động. Vi d: Din
tích được cy giếng mi.
Các d liu. tài liu chng
minh cho vic hoàn thành
hot động s được thu thp
như thế nào và đâu. Ví
d: t các s thng kê, báo
cáo định k...)
Nhng gi thi
ế
t đ
hoàn thành hot
động ví d: có đủ
gi
ng mi khi có
yêu cu)
Hot động 1.1.1
…..
S dng Khung logic:
Khung logic có th s dng mi giai đon trong mt chu k d án, t thiết kế
đến trin khai, qun lý điu hành, giám sát và đánh giá d án.
- Trong quá trình xây dng d án: Khung lógic giúp cho ta hiu rõ hơn mi quan
h gia mc tiêu, kết qu mong đợi, và các bin pháp can thip.
- Trong qun lý điu hành và thc hin d án: Bng vic xem xét các ch s
chng minh và thi gian hoàn thành được n định trong khung d án, người qun lý có
th giám sát được quá trình thc thi và ch đạo thc hin d án mt cách chính xác và
khoa hc. Vi nhng thay đổi hoc ri ro không th tránh được ca d án, khung logic
có th được s dng để người qun lý nhìn li d án t giai đon hình thành đến khi
kết thúc mi hot động hoc nhng ri ro xy ra trong mi giai đon ca d án.
- Trong giám sát và đánh giá: S dng Khung logic rt hu ích cho người giám
sát và đánh giá d án. Các ch s đo lường cho mi hot động, kết qu mong đợi và
ni dung hot động đều được ghi rõ trong khung logic và coi đó như là chi tiêu kế
47
hoch. H ch cn so sánh kết qu thc tế vi các ch s này để kết lun đánh giá.
ưu đim ca vic s dng khung logic:
- Khuyến khích các nhà lp kế hoch thay đổi phương án can thip ca d án
- Cho phép các nhà thiết kế gii quyết các vn đề phc tp bng phương pháp
logic
- Giúp các nhà thiết kế d án xác định mc tiêu, kết qu và bin pháp can thip
- Cho phép ghi chép ri ro, nhng đim không chc chn liên quan đến vic can
thip
- Cung cp thông tin để phát trin thi gian biu thc hin d án, giúp cho vic
giám sát và đánh giá d án.
- Khung logic cn cho mi giai đon ca d án, nhưng có th nói rng s dng nó
trong giai đon xây dng d án là hết sc quan trng. Nó s giúp cho:
- Vic xây dng mc tiêu d án tr nên d dàng và chính xác hơn
- Xác định được các hot động mt cách có căn c và cơ s khoa hc
- Xác định được các ch tiêu cn đạt đưc mt cách c th
- Xác định được các phương tin s dng để đạt được kết qu và lường trước
dược nhng khó khăn tr ngi trong quá trình tiến ti mc tiêu.
Nhng hn chế ca Khung logic
Khung logic là mt phương pháp tuyt vi để làm sáng t và sp xếp mt cách
logic các yếu t ca d án, nhm để c gng đạt được các mc tiêu ca d án và xem
xét được tiến trình thc hin. Tuy nhiên, phương pháp này thường hay b lm dng và
mi người phi nhn thc được ăn chế khi s dng khung logic.
- Khung kém logic: Nếu khung logic là rt có ý nghĩa đối vi vic thiết kế d án,
thì phương pháp cây vn đề có th d được s dng trong vic to ra khung logic.
Thường có rt nhiu nhà tư vn và thiết kế d án coi khung logic như là mt ph lc
"phin toái" nào đó cho báo cáo và thiết kế khung logic như là bước cui cùng sau khi
d án đã được thiết kế xong t lâu. Trong nhng trường hp đó, khung logic thường
được thiết kế thiếu tính nht quán khi xây dng d án. D án phi được son tho trên
cơ s các ni dung ca khung logic, ch không phi theo cm nhn ch quan, thiếu cơ
s khoa hc. Điu quan trng nht là không nên s dng khung logic chđể vui lòng
cơ quan tài tr, mà nó phi được s dng như là mt công c để thiết kế các d án
logic và thành công.
- Các khung logic thiếu khung: Đó là trường hp xây dng khung logic quá đơn
gin, không đẩy đủ các mc cn thiết. Khung logic cn phi cha đựng đủ các chi tiết,
đặc bit các hot động, các đầu vào để có th trin khai d án.
- Khung logic khoá: Ngay c khi các chi tiết trin khai d án được trình bày trong
khung logic thì cũng không có nghĩa là tính linh hot đều b mt đi. Các quyết định v
thiết kế d án được đưa ra đều s dng nhng thông tin tt nht, sn có nht ti thi