76
Phi báo cáo lt c nhng hot động đã din ra, k c nhng hot động không
theo đúng như kế hoch, nghĩa là nếu có nhng sai lch thì phi được báo cáo rõ ràng.
2.1.2. Các hình thc kim tra d án
Căn c vào các tính liên tc v thi gian kim tra, người ta chia ra thành hai hình
thc kim tra là:
- Kim tra theo kế hoch (còn gi là kim tra định k).
- Kim tra đột xut
Căn c vào cách thc kim tra người ta chia thành hai hình thc kim tra là:
- Kim tra gián tiếp
- Kim tra trc tiếp
Kim tra theo kế hoch là kim tra theo lch đã được sp xếp trước, mi d án
đều 1 có kế hoch tiến độ tng hot động ca n. Căn c vào tng hot động ca d án
đã được xây dng người ta có th xây dng được kế hoch kim tra đối vi tng công
vic. Kim tra đội xut là kim tra không theo kế hoch định trước và không theo mt
quy lut nào, có th kim tra bt k lúc nào nếu thy cn thiết.
Kim tra gián tiếp là thc hin vic kim tra d án thông qua các báo cáo bng
giy t văn bn hoc báo cáo ming, đin thoi ca cp dưới, không trc tiếp đến tn
nơi d . án dang làm, không chng kiến tn mt nhng hot động đang din ra ca d
án.
Kim tra trc tiếp là kim tra ti nơi d án dang tiến hành để xem xét thc tế din
ra như thế nào. Ví d: Để theo dõi tiến độ xây dng trm bơm, người kim tra đã đến
tn chân công trình xây dng để xem xét c th lng công vic đang din ra đó.
2.1.2. Ni dung ca công tác kim tra d án
Mun công tác kim tra đạt hiu qu cao, có căn c để đưa ra nhng kết lun xác
đáng, trước hết phi xây dng cho được các tiêu chun kim tra làm cơ s' cho vic
kim tra, đánh giá thc hin d án, đưa ra nhng kết lun đánh giá tt hay xu. Các
tiêu chun kim tra chính là ni dung và là công c phc v cho công tác kim tra.
Mi d án có ni dung khác nhau nên ni dung các ch tiêu kim tra cũng khác nhau.
Tu theo d án mà xây dng các ch tiêu kim tra thích hp cho mi d án c th.
Mun công tác kim tra đạt kết qu tết thì phi thc hin được my bước sau:
Bước l: Xây dng các ch tiêu kim tra.
Xây dng các ch tiêu kim tra là đưa ra các tiêu chun và ly các tiêu chun đó
làm 1 thước đo chun mc để áp dng cho vic kim tra. Các liêu chun này phi nói
lên được kết qu thc hin d án tt hay xu.
Ví d: Để kim tra tình hình chi tiêu ca d án, người ta xây dng các ch liêu
kim tra sau:
- S lượng tin cp cho tng công vic (cho cho tng khon mc có đủ không).
77
- Thi gian cp tin (đúng tiến độ hay không). Căn c vào bn kế hoch công
vic chi tiết đã được ghi trong d án, chúng ta đối chiếu vi thi gian thc tế xem có
lch nhau hay không.
- S dng tin có đúng mc đích hay không? (tin mua thiết bđược đùng để
mua thiết b hay không, nhãn hiu, chng loi, công sut và hãng sn xut thiết b
đúng như đã ghi trong d án không, nếu có s sai khác thì phi có thuyết minh lý do
thay đổi và phi có phê duyt điu chnh mua thiết b...).
Ví d: Theo thiết kế trm bơm Đồng Liên thì phi dùng gch loi mt để
xây.
Nhưng qua kim tra đã phát hin người thc hin mua gch đã mua gch loi hai
và quyết toán gch loi mt để hưởng chênh lch. Nếu không có s kim tra đúng lúc
thì vic làm trên s làm nh hưởng trc tiếp ti độ bn ca công trình, nh hưởng xu
đến hiu qu d án.
Bước 2: Lp kế hoch kim tra c th cho tng công vic, tng giai đon và cho
sut c thi k ca d án.
Như chúng ta đã biết, khi xây dng mt d án phi xây dng được kế hoch thi
gian thc hin các công vic ca d án, căn c và kế hoch công vic đó người kim
tra phi xây dng được kế hoch kim tra cho tng công vic và phi lp được kế
hoch kim tra chung cho c chu k d án. Kết hp kế hoch kim tra vi ch tiêu
kim tra đối vi tng công vic để chn người tham gia công tác kim tra cho phù
hp.
Yêu cu đối vi lp kê hoch kim tra là:
- Phi phù hp vi kế hoch công vic
- Phi xây dng được nhóm kim tra
Thông thường, để đảm bo tính khách quan thì nhng người tham gia nhóm kim
tra phi đủ thành phn các bên tham gia (gm c người đại din cho người hưởng li
d án, đại din cho người thc hin d án và đại din cho người qun lý d án). Th
hin tt nht trong phương pháp đồng tham gia là làm sao cho người thc hin công
vic t kim tra cht lượng h làm.
Yêu cu đối vi người tham gia công tác kim tra:
- Phi là người có hiu biết v lĩnh vc mà h tham gia vào kim tra.
- Phi nhit tình vi công vic
- Phi là người mnh dn chng nhng biu hin sai trái, dám nói thng, nói tht.
- Phi có phương pháp gii quyết mm do, cương quyết, kp thi để chng
nhng biu hin làm sai hoc thiếu trách nhim đối vi công vic, góp phn hn chế
thit hi cho d án.
Bước 3: Tiến hành kim tra theo kế hoch.
- Kim tra tiến độ thc hin d án là xem xét các công vic ca d án có được
78
thc hin đúng thi gian như đã ghi trong bn kế hoch ca d án hay không.Ví d:
Để kim tra tiến độ thc hin d án xây dng h thng thu li Đồng Liên, người
có trách nhim đã da trên bng kế hoch tiến độ công vic để kim tra, c thđối
chiếu xem tiến độ thc hin kho sát thiết kếđúng vào đấu tháng 7/2000 không,
cui tháng 8/2000 đã có h sơ kho sát thiết kế hoàn chnh chùn, tháng 9/2000 người
dân đã bt đầu đào mương chưa... Vic xem xét li tng mc thi gian đặt ra đối vi
mi công vic, so sánh đối chiếu vi mc thi gian thc tế đã làm ca tng công vic
đó gi là kim tra thc hin tiến độ công vic.
Kim tra chi tiêu tài chính
Kim tra chi tiêu tài chính ca d án là xem xét tin ca d án được s dng như
thế nào (có đúng mc đích, có đủ s lượng hay không, vic cung cp tin có đúng tiến
độ kế hoch hay không).
Ví d: Kim tra vic thc hin chi tiêu tài chính trong d án xoá đói gim nghèo
thì cn kim tra xem các h được vay có đúng là các h nghèo có tên trong danh sách
được duyt không, các hđược vay đúng s tin vay như đã thông báo ban đầu
không? Thi gian cp tin cho các hđúng như kế hoch không và các h có s
dng tin vay đúng mc đích không? Hiu qu vn vay như thế nào?
Kim tra quá trình phi hp gia các khâu công vic ca d án.
Mt d án dù ln hay nh bao gi cũng có rt nhiu khâu trong công vic khác
nhau, cn phi có kế hoch phi hp cht ch gia công vic trước vi công vic sau,
gia công vic này vi công vic khác, đảm bo s nhp nhàng cho toàn b hot động
ca d án. Có khi ch mt khâu công vic nào đó b chm tr hay không thc hin
được thì có th dn ti hu qu hng toàn b d án. Cách kim tra tt nht là phi xây
dng được biu đồ tiến độ công vic (biu đổ Giam), khi cn đến giai đon thc hin
công vic nào đó thì chúng ta phi kim tra công vic trước đó đã hoàn thành đến mc
độ nào để chun b trin khai các công vic tiếp theo cho phù hp vi thc tế.
T thc tế kim tra, chúng ta đối chiếu vi biu đồ thi gian để đánh giá tiến độ
công vic đúng, nhanh hay chm so vi kế hoch đã đề ra. j Tóm li là: 1 Phi xây
dng được mt kế hoch kim tra cho tng công vic. 1 - Tiến hành kim tra theo kế
hoch đối vi mi công vic đã được ghi trong kế 1 hoch tiến độ công vc ca d án.
2.2. Giám sát hot động ca d án
Giám sát hot động d án là s theo dõi sát sao, liên tc ca người giám sát trong
sut thi gian các hot động ca d án din ra. Thc cht ca giám sát là quá trình
kim tra liên tc các hot động. Trong quá trình giám sát phi chú ý ti ba thông s
sau đây 1 để giám sát:
- Quy trình k thut thc hin các công vic và cht lượng công vic được thc
hin.
- Thi gian hoàn thành ca mi hot động so vi kế hoch.
79
- Chi phí thc tế so vi kế hoch.
Mc tiêu s mt và là bn cht thc ca giám sát là theo dõi vic thc hin các
quy trình k thut, đảm bo cht lượng sn phm ca tng công đon và đảm bo cho
sn phm cui cùng phi đạt như ý mun.
Để đảm bo tính khách quan và s chính xác ca vic giám sát, phi chn người
tham gia ban giám sát theo nhng tiêu chun nht định.
Chn người tham gia vào ban giám s d án
Mi d án có đặc thù riêng, tu theo tng d án hoc tng hot động c th
định ra nhng tiêu chun chn người tham gia giám sát c th cho phù hp, người ta
thường da vào bn tiêu chun chính sau đây:
* Chn người hiu biết sâu v k thut thuc lĩnh vc d án đang làm
Thông thường người ta chn nhng người đã được đào to các trường v lĩnh
vc k thut mà d án s thc hin, đối vi các d án ln, nht thiết phi có người
giám sát đủ tư cách pháp nhân (người có bng cp đúng chuyên ngành k thut, người
thuc cơ quan giám sát ca Chính ph). Ban lãnh đạo d án nht thiết phi ký kết hp
đồng giám sát cht lượng thi công vi h và phi có quyết định ca chính quyn địa
phương v vic thành lp ban giám sát.
* Chn người đại din cho nhng người được hưởng li t d án :
Hp nhóm nhng người được hưởng li t d án, tho lun vi h v ni dung
công vic ca d án, gii thích cho h nm rõ yêu cu k thut công vic, định mc
kinh phí thc hin cho tng công vic và yêu cu kết qu cui cùng cn đạt được, tho
lun vi h v tiêu chun chn người giám sát để h bàn bc và t chn ra người đại
din ca h tham gia.
* Chn người không b l thuc v kinh tế. chính tr ti d án
Để chn được người tham gia giám sát đạt được tiêu chun này thì tt nht phi
là chn người không nm trong ban điu hành d án và không phi là thành viên ca
d án, hoc là người không làm vic thường xuyên cho d án. (Thông thường các t
chc tài tr hoc nhà đầu tư thuê các giám sát viên t mt t chc khác để giám sát
cht lượng công trình và người này không có liên quan hoc ph thuc gì v kinh tế
hay chính tr vào ban điu hành d án. Công tr cho giám sát viên được ly t ngun
kinh phí khác ngoài d án). s
* Chn người nhit tình vi công vic, có thi gian để tham gia vào công tác
kim tra, dám mnh dn đấu tranh vi nhng sai trái.
Mun chn được người theo tiêu chun này thì trước hết người được chn phi là
người không gi nhiu chc v quan trng trong chính quyn, không đảm nhn quá
nhiu công vic và tt nht là người đã tng hoc đang làm nhng công vic gn gũi
vi công vic ca d án sm, có nhiu hiu biết v các vn đề d án đang làm nhiu
hơn 1 nhng người khác. Công vic ca h đúng vi chc năng ca h để h có th
80
dành...?
2.3. Đánh giá d án
Đánh giá d án là nhìn nhn và phân tích li toàn b quá trình trin khai thc
hin d án, các kết qu thc hin cũng như hiu qu thc tế đạt được ca d án trong
mi quan h vi nhiu yếu t, so sánh vi mc tiêu đặt ra ban đầu. Vic đánh giá đó
th do đơn V thc hin d án t t chc đánh giá gi là đánh giá trong, còn vic đánh
giá do t chc cp trên hay cơ quan tài tr thuê mt đơn v khác hoc nhng người
ngoài d án đánh giá d án gi là đánh giá ngoài hay đánh giá độc lp. Đánh giá ngoài
thường được thc hin đối vi nhng d án ln, kéo dài nhiu năm.
2.3.1. Các loi đánh giá d án
- Đánh giá định k: đánh giá tng giai đon thc hin d án, có thđánh
giá toàn b các công vic trong mt giai đon ca d án nhưng cũng có thđánh giá
tng công vic tng giai đon nht định (đánh giá theo tng mng vic). Đánh giá
định k ch áp dng vi nhng d án có chu k dài. Tu theo mi loi d án c th
người ta định ra khong thi gian đánh giá định k, có th là ba tháng, sáu tháng hoc
mt năm mt ln. Mc đích ca đánh giá định k là nhm phát hin ra nhng đim
mnh, yếu, nhng khó khăn, thun li mà chúng ta đang gp phi trong mt thi k
nht định, nó đòi hi cn phi có nhng nhìn nhn và điu chnh cho nhng giai đon
tiếp theo nh đó d án được hoàn thành tết hơn.
- Đánh giá cui k: đánh giá cui cùng khi kết thúc d án, đây là cuc đánh
giá toàn din tt c các hot động ca d án và kết qu ca nó.
Mc đích ca đánh giá cui k là nhm nhìn nhn li toàn b quá trình thc hin
d án, nhng thế mnh, đim yếu, nhng thành công và chưa thành công, nguyên nhân
ca tng vn đề, đưa ra nhng bài hc cn phi rút kinh nghim và điu chnh cho
nhng d án khác.
2.3.2. Ni dung đánh giá d án .
Mi d án có đặc thù riêng, các d án hot động trong các lĩnh vc khác nhau thì
ni dung và cách thc t chc ca nó cũng khác nhau. Trong thc tế có nhiu nguyên
nhân làm cho mt d án thành công hay không thành . công hoc hn chế hiu qu ca
mt d án, chính vì vy khi đánh giá phi xem xét hết các nguyên nhân, phân tích k
mc độ tác động tết, xu ca mi nguyên nhân. 1 Thông thường người ta chia các
nguyên nhân làm 2 nhóm:
Nhóm 1 : Nguyên nhãn khách quan t hoàn cnh bên ngoài đưa li như do nhng
đơn v hoc cá nhân làm đối tác thc hin chưa nghiêm túc các hp đồng, hoc đo điu
kin mưa bão, lt hoc hn hán làm cho d án không trin khai được hoc trin khai
chm.
Nhóm 2: Nguyên nhân ch quan do chính nhng người qun lý và thc hin,
nhóm nguyên nhân này chúng ta có th điu chnh và ch động khc phc.