81
Vic đánh giá thc hin d án phi phân định được các yếu t khách quan và ch
quan, t đó ch ra cho người thc hin biết được cho h có th ch động khc phc
tránh được nhng ri ro không đáng có.
Vic đánh giá chi tiết đối vi mi d án ph thuc vào tng ni dung hot động
ca mi d án, nhưng v cơ bn vic đánh giá mi d án đều phi đưa ra được các ni
dung ch yếu sau.
2.3.2.1 . Đánh giá tiên độ thc hin d án
Đánh giá tiến độ thc hin d án là vic xem xét thi gian thc hin trin khai
thc hin các ni dung ca d án có đúng thi gian đã d định hay không, nhanh chm
thế nào, phân tích nguyên nhân gì đã giúp cho chúng ta hoàn thành công vic nhanh
hơn so vi d kiến. Nếu hoàn thành công vic chm hơn so vi d kiến thì ti sao?
Các bên tham gia d án có thc hin đúng cam kết ca mình để mi công vic được
hoàn thành đúng thi gian đã ghi trong d án hay không? Đồng thi rút ra nhng bài
hc kinh nghim cho ln sau.
2.3.2.2. Đánh giá tình hình chi tiêu tài chính qun
Đánh giá tình hình chi tiêu tài chính là xem xét li vic s dng kinh phí chi tiêu
tin ca d án có đúng theo các nguyên tc đã được quy định cho d án không? Có
đảm bo đúng các khon mc đã được ghi trong d án và có phù hp vi định chế ca
Chính ph không? T đó rút kinh nghim cho các d án khác.
2.3.2.3. Đánh giá v vic t chc phi hp thc hin gia các bên tham gia ca
d án và kết qu thc hin trin khai d án.
Đánh giá v vic t chc, phi hp thc hin gia các thành phn tham gia d án
là vic phân tích xem công tác t chc, cách phi hp các thành phn tham gia trong
d án như thế nào, đã hp lý hay chưa? Nhng nguyên nhân làm hn chế thành công là
nhng nguyên nhân nào, có phi do cách thc t chc, phi hp gia các thành phn
vi nhau chùn hp lý hay không.
Xin ly ví d v mt d án trng cây vi: Trước khi cung cp cy ging cho các
h nông dân trong, d án đã mi các chuyên gia đến tp hun cho nông dân v k
thut trng trt như chn dết trng, kích thước h đào, k thut trng và bón phân. Sau
mt tháng k t ngày cp cây ging, cán b d án đi kim tra và thy mt s h để cây
chết khô nhà, mt s h khác có trng vi nhưng li không biết chn khu vc trng
cho hp lý. Phân tích nguyên nhân thì thy sai lm do công tác t chc. Cán b d án
đã không thuê chuyên gia k thut để giám sát các h, hướng dn k thut c th cho
tng h ti vườn ca h, nên các h đã không biết phi trng vi như thế nào, đâu và
trng khi nào.
Bài hc rút ra t d án trên là mun nâng cao hiu qu ca d án thì phi kết hp
cht ch gia hướng dn k thut trên lp vi hướng dn ti ch, và c hai khâu này
người hướng dn phi là mt, h phi có quá trình làm vic liên tc t đầu ti cui vi
công vic đó, h s biết phi giúp đỡ người nông dân như thế nào để nâng cao hiu
82
qu ca d án.
Ngoài ra còn cn đánh giá s phi hp gia các d án trên cùng mt địa bàn.
Đánh giá xem các d án đã phi hp vi nhau nhng hot động gì? và hiu qu ca s
phi hp đó.
Ví d khi thc hin tiu d án thu li ti xã Đồng Liên, Trung tâm nghiên cu
gim nghèo Thái Nguyên đã phi hp vi d án "cng hoá kênh mương ni đồng" ca
tnh Thái Nguyên và ngun lc ca địa phương. Trung tâm cung cp kinh phí xây
trm, kênh ni, d án ca tnh cung cp kinh phí xây dng mương chìm, còn nhân dân
thì đào đắp kênh mương. Hiu qu kinh tế - xã hi ca d án đã tăng lên nhiu ln nh
s phi hp đó.
2.3.2.4. Đánh giá k thut ca d án
Là xem xét li nhng k thut mà d án đã đưa ra có phi là nhng vn đề mi
không, tính mi m ca nó được th hin như thế nào. Quá trình thc hin các khâu k
thut ca tng công vic có đảm bo theo đúng quy trình k thut đã đặt ra không, nếu
không thì nguyên nhân dn ti sai lm t đâu.
Ví d: Chương trình phát trin cây vi xã Q.K, huyn ĐH năm 1998 đã gp ri
ro. Mc dù s vi do cán b d án cp đã được chn rt k nhưng sau khi trng thì s
vi y đã chết khong 90%, gây mt lòng tin người dân. Tìm hiu nguyên nhân, cán
b d án được biết đó là do người dân trng vi không đúng thi đim. Người dân đã
đem trng nhng cành vi ngay sau cơn mưa, khi nng lên, đất nóng làm cho cây vi
chết hàng lot Nhng giáo viên đến đây ch hướng dn k thut đào h, bón phân, đặt
cành nhưng h li quên không nhc người dân trng cành vi vào lúc thi tiết như thế
nào.
2.3.2.5. Đánh giá hiu qu kinh tê'xãlli ca d án
Đánh giá hiu qu kinh tế xã hi ca d án là vic nhìn nhn li xem d án đem
li li ích v mt kinh tế, xã hi như thế nào cho cng đồng dân cư cũng như toàn xã
hi. Trên thc tế có nhng d án sau khi kết thúc chúng ta có th đánh giá được ngay
hiu qu kinh tế, xã hi ca nó nhưng cũng có nhng d án thì sau khi kết thúc đòi hi
cn phi có mt thi gian na mi có th đánh giá được hiu qu kinh tế, xã hi mà nó
mang li.
So sánh hiu qu kinh tế. Là phân tích đối chiếu hiu qu kinh tế (mc tăng thu
nhp, mc tăng li nhun, t sut li nhun vn) thu được sau khi có d án so vi khi
chưa có d án.
So sánh hiu qu xã hi: Là phân tích đối chiếu mc độ nh hưởng v mt xã hi
như s tăng nhn thc ca người dân, ý thc cng đồng, kh năng tiếp cn các k thut
mi v.v... so sánh hiu qu sau khi có d án vi trước khi có d án.
2.3.2.6. Đánh giá mc độ nh hưởng môi trường sinh thái.
Hin nay vn đề môi trường là mt vn đề bc xúc ca toàn cu vì vy các nhà
83
hoch định chính sách cũng như các nhà thc thi chính sách đều quan tâm ti vn đề
môi trường.
Để đánh giá mc độ nh hưởng ti môi trường ca mt d án như thế nào chúng
ta phi đặt ra câu hi: D án có gây ô nhim cho môi trường đất, nước và không khí
hay không? Có giúp cho môi trường nước, không khí trong sch hơn không? Có nh
hưởng xu ti h sinh thái động, thc vt hay không?
Thường để đánh giá mc độ nh hưởng môi trường tt hay xu, người ta s dng
mt s ch tiêu sau:
Mc độ gim xói mòn đất
Mc độ tăng t l ph xanh đất trng, đồi núi trc.
Mc độ ô nhim ngun nước, mc độ làm trong sch ngun nước.
Mc độ tăng s lượng động thc vt, mc độ tăng s loài động thc vt.
Chng hn, mt d án v trng rng thì rõ ràng to ra mt h thc vt ph xanh
đất, chng xói mòn, làm cho sch bu không khí. Nhưng nếu là mt d án xây dng
mt nhà máy sn xut giy thì rõ ràng quá trình sn xut phi s dng ti hoá cht và
đương nhiên nó s làm ô nhim môi trường nước, không khí.
2.3.2.7. Đánh giá kh năng trin khai m rng
Là quá trình phân tích, xem kết qu ca d án có th áp dng rng rãi cho các
vùng khác hay không, nếu áp dng được thì cn có điu kin gì?
Ví d đặt ra câu hi: Mô hình xây dng trm bơm nước nh bng s dng máy
bơm đầu là mô hình có th áp dng rng rãi cho các vùng địa hình đồi núi, đồng rung
nm ri rác hay không? Khi tho lun, người dân đánh giá như sau:
Cn vn đầu tư ít, phù hp vi vùng có mc thu nhp thp.
Máy d mua, d s dng, d sa cha thay thế ph tùng.
D vn chuyn để tưới di động, phù hp cho vùng chưa có lưới đin.
Vì vy có th áp dng cho các vùng min núi rng rãi được.
3. TNG KT D ÁN
Cn phi nói rõ thi hn kết thúc d án t khi bt đầu d án và kết thúc d án
đúng thi hn. Làm như vy không to ra s trông ch ca nông dân vào s giúp đỡ
ca d án mt cách vô thi hn. Nó to ra tinh thn làm vic khn trương ca cán b
d án, còn người dân địa phương thy rõ ràng mình ch có th tranh th d án trong
thi gian này, cn phi tích cc hc hi để khi kết thúc d án h có th t áp dng các
k thut mi được.
Tng kết d án nên tiến hành tng thôn bn và tng kết chung cho c vùng d
án. Không nên t chc phô trương hoc quá tn kém. Vic tng kết này nhm thu hi
các ý kiến ca nông dân v d án, đồng thi trao đổi kinh nghim gia các nhóm nông
dân và tuyên truyn m rng áp dng các k thut đã thc hin.
84
Thông thường khi mt d án kết thúc người ta t chc hi ngh tng kết để cùng
nhau nhìn nhn li quá trình thc hin d án, đánh giá v nhng thành công và chưa
thành công, phân tích các nguyên nhân tht bi, ly đó làm các bài hc để tránh vp
phi nhng sai lm cho các d án sau.
T chc mt hi ngh tng kết bao gm các phn vic sau:
* Xác định nhng người tham gia hi ngh:
Thành phn tham gia hi ngh gm các t chc tài tr, cơ quan qun lý cp trên,
đại din chính quyn địa phương (tnh, huyn, xã, thôn), đại din các đơn v, các cá
nhân tham gia thc hin d án, đại din nhân dân vùng hưởng li t d án. Đối vi
mt s d án có th mi thêm đại din các t chc phi Chính ph (NGO) hoc các
quan sát viên, cơ quan thông tn, truyn hình v.v...
* Thành lp ban t chc hi ngh tng kết
Để t chc mt hi ngh nói chung, hi ngh tng kết d án nói riêng được chu
đáo thì phi thành lp ban t chc hi ngh tu theo quy mô, ni dung ca tng hi
ngh mà xác định s lượng người tham gia ban t chc hi ngh nhiu hay ít. Đối vi
hi ngh tng kết mt d án, thường thành lp ban t chc t ba đến năm người.
* Công tác chun b hi ngh:
Công tác chun bnh hưởng ln ti s thành công ca hi ngh. Công tác
chun b bao gm nhng công vic sau:
- Viết báo cáo và nhân bn báo cáo
- Xác định thi gian hi tho phù hp
- In n giy mi, gi giy mi và thu nhn thông tin phn hi t người được mi.
- Chun b phù hiu, cp, tài liu...
- Chun b hi trường và trang âm
- Mi phiên dch (nếu có đại din người nước ngoài tham d)
- Chun b kế hoch đón đưa (đối vi các đại biu xa và nước ngoài).
- Chun b nhà ngh cho đại biu
- Lp kế hoch tài chính cho hi ngh
- Xây dng chương trình chi tiết ca hi ngh...
* Các ni dung chính ca hi ngh:
- Trình bày các báo cáo đánh giá.
- Rút ra nhng kết lun cui cùng v tt c nhng ni dung đã đánh giá
- Rút kinh nghim v xây dng gii pháp duy trì bn vng.
- Đề ra các gii pháp h tr cho thc thi các gii pháp duy trì bn vng.
* Trình t ca mt hi ngh tng kết
1 Đón tiếp đại biu
85
2. Gii thiu đại biu và nhng người tham gia hi ngh
3. Gii thiu chương trình làm vic ca hi ngh gm:
- Đọc báo cáo đánh giá tng kết
- Hi ngh tiến hành tho lun báo cáo, phân tích thành công và chưa thành công,
nguyên nhân ca nhng thành công và nhng tht bi.
- Các đại biu tham gia đóng góp ý kiến.
- Rút kinh nghim và bàn các gii pháp tiếp theo (nếu có)
4. Hi ngh bế mc: Ch trì hi ngh kết lun li kết qu hi ngh, có li cm ơn
đại biu và tuyên b kết thúc hi ngh.
TÀI LIU THAM KHO CHÍNH
1 "Báo cáo kết qu đánh giá nhanh nông thôn có s tham gia ti xã Ngc Phái,
huyn Ch Đồn, tnh Thái Nguyên". D án nâng cao năng lc cng đồng, 1994.
2. "Báo cáo kết qu đánh giá nhanh nông thôn có s tham gia ti xã A Ngơ,
huyn A Lưới, tnh Tha thiên Huế'. D án nâng cao năng lc cng đồng, 1994.
3. "Báo cáo kết qu xây đựng d án có s tham gia ca người dân ti xã Đồng
Liên, huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên". D án Nghiên cu gim nghèo Đại hc
Thái Nguyên, 1999 và 2000.
4. Bunch R. Hai bp ngô (tài liu dch), NXB Nông nghip, Hà Ni. 1992.
5. CIDSE. Đánh giá nhanh nông thôn có s tham gia ca người dân phc v cho
phát trin nông nghip và nông thôn, Quyn 1 và Quyn 2, NXB Nông nghip, Hà
Ni, 1992.
6. T Quang Hin, Xây dng và qun lý d án nông, lâm nghip (in ni b),
1995.
7. T Quang Hin và CS, Xây dng và qun lý d án có s cùng tham gia, NXB
Khoa hc xã hi, Hà Ni, 2003.