G M VI T NAM 4000 NĂM

ng 2000 năm tr c công nguyên G m th i hùng v ờ ố ươ ướ

Dân t c Vi ộ ệ ố t Nam là m t trong nh ng dân t c phát tri n s m c a nhân lo i. L ch s h n b n ử ơ ữ ủ ể ạ ộ ộ ớ ị

ngàn năm t ng qu c Văn Lang c đ i, có n n văn minh đ đ ng Đông S n r c r . M th i v ừ ờ ươ ơ ự ỡ ổ ạ ồ ồ ề ố ỹ

thu t trang trí đ đ ng là đo n n i ti p t ngh thu t đ g m đ c phát tri n song hành ph c v đ i s ng ng i Vi t. ố ế ừ ồ ồ ậ ạ ậ ồ ố ệ ượ ụ ờ ố ụ ể ườ ệ

Hai ngàn năm tr c công nguyên, là th i kỳ ng i Vi t ch a có quan h v i ph ng B c. Đ i Vi t s ký toàn th vi ướ ờ ườ ệ ệ ớ ư ươ ắ ạ ệ ử ư ế t: “Th i Thành ờ

ng nhà Chu (1063 – 1026 TCN) n c Vi t ta l n đ u sang thăm nhà Chu, x ng là Vi t Th ng th hi n chim trĩ. Chu Công nói: v ươ ướ ệ ư ầ ầ ệ ườ ị ế

“Chính l nh không ban đ n thì ng i quân t không coi ng i ta là b tôi c a mình”. R i sai làm xe ch nam đ a s gi ệ ế ườ ử ườ ứ ả ề v ” ủ ư ề ồ ỉ

(TT/T1/137). ý nói n t đ c l p ngang ướ c ta là ngoài cõi nên không quan h . Cho đ n th i kỳ Tri u Vũ Đ th k II TCN Nam Vi ế ế ế ỷ ệ ệ ờ ệ ộ ậ

hàng v i nhà Hán và b ớ ướ ư c đ u có bang giao v i Hán. Th i đi m l ch s phân đ nh đã rõ, nh ng m i th t ch c đã b âm m u ư ị ử ư ể ầ ớ ờ ọ ổ ị ị ị

đ ng hoá sau này đã hu di t. Th i Hùng v ỷ ệ ồ ờ ươ ng, Âu L c Nam Vi ạ ệ ậ t ch còn là huy n s , không còn hi n di n v ki n trúc, các v t ề ế ử ề ệ ệ ỉ

th v t ch t đ tìm hi u, so sánh v i nhà Hán. Th i B c thu c nh ng di ch đào đ ng đ ờ ắ ấ ể ể ậ ữ ể ớ ộ ỉ ượ c đ g m, th ồ ố ườ ượ ệ c nh t chung ý th c h : ứ ố

“đ Hán ho c Hán Vi t” là không tho đáng, vì đ y là g m Vi t c th k XX phát hi n văn hoá Đông S n th i Hùng v ng. Năm ặ ồ ệ ả ấ ố ệ ổ ế ỷ ệ ơ ờ ươ

1980 vi ệ ổ ớ ơ t c , v i h n m t ngàn hi n v t, t ộ ậ ừ ệ ng c, ngà, vũ khí, áo giáp, trang ph c, đ g m, đ s t, đ đ ng, v i vóc… trên 90% ồ ố ồ ồ ồ ắ ụ ả ọ

đ Vi c công nguyên. Đ g m ồ ệ t là m t b ng ch ng l ch s trung th c đ so sánh v i đ Hán ba th k tr ự ế ỷ ướ ộ ằ ớ ồ ứ ử ể ị ồ ố ở ộ ệ m Văn đ hi n di n ế ệ

c bi i. Nh ng đ g m Vi t cao nhi u hình th c, trang trí m thu t, k thu t cao ph c v cung đình có phong cách Vi ậ ụ ụ ứ ề ậ ỹ ỹ ệ t ch a đ ư ượ t t ế ớ ồ ố ữ ệ

Đông S n, ng c lên n i v i Phùng Nguyên r t c th v ki u dáng, hoa văn. c p có phong cách dân t c truy n th ng t ấ ề ộ ố ừ ơ ượ ấ ụ ể ề ể ố ớ

- Phong cách đ g m Phùng Nguyên kho ng 2000 năm tr c công nguyên ồ ố ả ướ ở ớ di ch Phùng Nguyên bao g m m t vùng r ng l n ồ ộ ộ ỉ

thu c l u v c sông H ng, t ộ ư ự ồ ừ Tràng Kênh H i Phòng, Phú Th , Vĩnh Phúc, Hà N i, B c Ninh v i hàng v n m nh g m, hàng trăm di ộ ắ ạ ả ả ọ ớ ố

c, đã làm rõ phong cách trang trí m thu t. G m Phùng Nguyên đã đ c ch t o b ng bàn xoay, đ v t g m có th g n ch p đ ậ ố ể ắ ắ ượ ậ ố ỹ ượ ế ạ ằ ộ

nung cao t ừ 700 – 800 đ , m u đ nh t, xám. G m có đ c đi m x ạ ể ặ ầ ộ ỏ ố ươ ả ng m n. Hoa văn trang trí r t phong phú, đa d ng, văn ch i ấ ạ ị

n hình sóng n c, k t h p v i các đ ng hoa m n, đ ị ườ ng v ch song song, c t chéo ô trám hay u n l ắ ố ượ ạ ướ ế ợ ớ ườ ng ch m d i, cùng v i đ ả ớ ườ ấ

văn, kh c v ch, t o thành đ hình đ i x ng sinh đ ng. Nh ng đ c đi m trang trí này ta có th th y rõ nét trong đ g m m Văn ồ ố ở ộ ể ấ ố ứ ữ ể ặ ắ ạ ạ ồ ộ

đ : các ang g m mang ký hi u B111 cao 7,2cm, đ ng kính 10,5cm; B112; B113 màu xám, màu nâu đ vàng. Cùng v i các mô típ ế ệ ố ườ ỏ ớ

trang trí hình ch S, tam giác nh n, các đ ữ ọ ườ ồ ố ng ngang, d c, đ n ho c kép đu i nhau, t o thành các d i b ng vòng quanh đ g m. ạ ả ằ ặ ọ ơ ổ

Nh ng d i băng trang trí quen thu c này là m thu t Đông S n. Nhi u đ hình trang trí kh c v ch, ch m d i đ ả ượ ữ ề ậ ắ ạ ấ ả ộ ơ ồ ỹ c k t h p t o ra ế ợ ạ

c cân đ i, hài hoà c a trang trí g m Phùng Nguyên. nh ng trang trí ph c h p nh ng không b r i, gi ợ ị ố ữ ứ ư đ ữ ượ ủ ố ố

Các ki u dáng g m ể ố

t c ; có niên đ i C14 - G m Phùng Nguyên và Đ ng Đ u phát tri n m đ u th i kỳ văn hoá trên đ ng b ng sông H ng Vi ở ầ ể ằ ậ ố ồ ờ ồ ồ ệ ổ ạ ở ồ Đ ng

Ch : 3800 60 năm và Đ ng Đ u l p cu i 3330 100 năm (các n n văn hoá Vi t Nam – Hoàng Xuân Chính, NXB Lao đ ng 2005/ ậ ớ ề ỗ ồ ố ệ ộ

ủ trang 196). Các lo i n i vò mi ng loe, bong n , đáy tròn, có lo i mi ng th ng d y, hoa văn th ng trên mi ng, chân đ cao c a ạ ạ ồ ừ ệ ệ ế ệ ẳ ầ ở

Phùng Nguyên. Ta có th g p m Văn đ , ký hi u G20 (n i có chân cao 25cm mi ng r ng 23cm b ng n , các ký hi u C9; C60 ể ặ ở ộ ụ ệ ệ ế ệ ồ ộ ở

(mi ng th ng d y). ẳ ệ ầ

- G m Hoa L c (H u L c, Nga S n, Thanh Hoá) đ c phát tri n đ c s c nhi u phong cách, t ậ ố ộ ộ ơ ượ ể ề ặ ắ ừ kh c v ch, in, n lõm, tr th ng, ấ ổ ủ ắ ạ

kh c chìm, đ p n i, t o ra các hình trang trí ph c t p nh : hình gi c, hình ch S, v y cá, vòng tròn ch m, tâm, hình bông ứ ạ ổ ạ ư ắ ắ t n ọ ướ ữ ẩ ấ

hoa, tam giác, ch S n m ngang, v ch ng n kép có ch m hai đ u, cong d u h i, hình con tôm, cánh nh n, răng sói, v n thong, t ầ ữ ấ ấ ạ ặ ằ ạ ắ ỏ ổ

ong, sóng n ướ ữ c. Hình th c đ v t, ki u dáng r t phong phú, đ c đáo. Nhi u nh t là đ đun n u, n i bát, bình ch u, âu. Nh ng ồ ậ ứ ề ể ấ ấ ậ ấ ộ ồ ồ

ki u đó mi ng khum vào vai, có 4 núm nh n, có lo i vung khum cao. Phát hi n con lăn và d u b ng g m, các lo i hình, trang trí ệ ể ệ ạ ấ ằ ạ ọ ố

đ u tìm th y ấ ở ồ ố đ g m m Văn đ . ế ề ộ

- G m Thi u D ng đ nung cao, m u xám, hoa văn trang trí văn ch o, hình xoáy c, sóng n c, hình s 8, b n th ng. G m Rú ươ ệ ả ầ ố ộ ố ướ ừ ệ ố ố

Trăn (Nam Đàn, Ngh An). Phát hi n năm 1975: n i vò, bình, bát, bình g m mi ng loe, l cao c ng n… hình th c hoa văn nh đã ệ ệ ệ ồ ố ọ ứ ư ắ ổ

trình b y k ầ ể ở ệ trên: kh c v ch, văn th ng, ch m d i, răng sói… T t c nh ng phong cách, đ hình trang trí này đ u đã xu t hi n ấ ả ữ ừ ề ấ ắ ạ ấ ả ồ

trong đ g m c a m Tri u Văn Đ , nh ng đ c làm tinh m h n, chau chu t h n. Đ c bi t là các đ g m này hoàn toàn còn ồ ố ủ ư ệ ế ộ ượ ố ơ ỹ ơ ặ ệ ồ ố

nguyên v n v i giá tr l ch s và th m m cao. Sách du l ch khám phá Trung Qu c vi t: “Th i x a đây là vùng đ t Nam Vi t, g i t ị ị ử ẹ ẩ ớ ố ỹ ị ế ờ ư ấ ệ ọ ắ t

là Vi t… là m t thành ph l ch s văn hoá n i ti ng 2000 năm t c ” (trang ệ ổ ế ố ị ử ộ ở Trung Qu c, m t trong nh ng cái nôi c a văn hoá Vi ữ ủ ố ộ ệ ổ

253 b n d ch NXB Văn hoá Thông tin 2007). Trong m t âu cao chân đ t tr m b ng g m c a m , hoa văn hình h c, n p thành cao ố ầ ủ ằ ắ ả ộ ố ộ ọ ị

h i v ng cong đ ơ ồ ượ ầ c tr th ng, các tia vòng tam giác (tia sao), mang ký hi u E28 m u g m hoàng th cao 10,3cm, th t gi a, ph n ệ ổ ủ ữ ầ ắ ố ổ

mi ng r ng 12,5cm, n p núm hình uyên ng r t đ p. Đây là m t âu đ t tr m, ph m t l p đ t m n, hoa văn ch m d i, k t đ ệ ắ ộ ươ ủ ộ ớ ố ầ ấ ẹ ế ườ ng ấ ấ ả ộ ị

ng t v ch màu cam, màu xám, ch tác c u kỳ; ta có th so sánh đ g m trong m v i m t n i g m ch t li u t ạ ộ ồ ố ấ ệ ươ ồ ố ộ ớ ế ể ầ ự ề ầ v ch tác, m u ế

c a tác gi t bài này). M t th p g m ký hi u C88 cao 23,5cm, s c tìm đ ắ c ượ ở Thanh Hóa th i Đông S n, (là đ hi n còn l u gi ơ ồ ệ ư ờ ữ ủ vi ả ế ệ ạ ộ ố

mi ng khum đ ng kính 1cm thân 19cm, có hai v u d c lu n dây qua đ xách. Trang trí hình h c và các d i băng u n l n hình ệ ườ ố ượ ể ả ấ ọ ồ ọ

s 8, m u da l ầ ố ươ n vàng đ ng, mang đ c đi m phong cách Đông S n. Nh ng đ g m trong m có v màu xanh đen trên ang hình ữ ồ ố ẽ ể ặ ồ ơ ộ

trang trí d u h i (ký hi u B86 cao 3,4cm đ ng kính 8,4cm. M t bình g m cao 53cm, v i bình ch phình ra r ng nh t 46,5cm, c ệ ấ ỏ ườ ạ ấ ộ ố ỗ ộ ổ

ng n th t l i, mi ng cong loe 23,5cm là lo i g m l n đ ng th c ph m. H u h t các lo i đ đ ng th c ph m trong m Vi t Văn đ ắ ạ ắ ạ ồ ự ạ ố ộ ệ ự ự ự ế ệ ẩ ẩ ầ ớ ế

là đ đ ng, đ g m, sành s v i s l ng l n 30 đ đ ng, ch a các lo i th t gia c m, gia súc: bò, heo, s n d ng, các lo i thu ứ ớ ố ượ ồ ồ ồ ố ồ ự ứ ạ ầ ớ ơ ị ươ ạ ỷ

h i s n: sò h n, tôm, cá mè, cá chép, th t r ng: s n d ng, chân rùa. Đ c bi ả ả ị ừ ế ơ ươ ặ ệ t trong ba hũ sành n p đ y ch a kho ng 200 con ậ ứ ắ ả

c ch t đ u, ch t chân. Nh ng đ g m n i niêu d i đáy còn d u v t tro than, ch ng t đã đ c dùng trong sinh chim s lúa đã đ ẻ ượ ặ ầ ồ ố ữ ặ ồ ướ ứ ế ấ ỏ ượ

ho t khi nhà vua còn s ng, nay đ c chôn theo. Nh ng đ g m trong ngôi m vua Tri u Mu i là m t b ng ch ng c th t n t ạ ố ượ ụ ể ồ ạ i ộ ằ ồ ố ữ ứ ệ ộ ộ

kh i đ u, quãng th i gian phát tri n g m s Vi t Nam trong l ch s . Dòng g m ng i Vi t truy n th ng t ở ầ ứ ệ ể ờ ố ử ố ị ườ ệ ề ố ừ ồ Phùng Nguyên, Đ ng

Đ u, Hoa L c, Thi u D ng… ươ ệ ậ ộ

Đông S n là dòng ch y liên t c đ n đ nh cao, đ c dùng trong cung đình Nam Vi t. T nh ng di ch đ g m nhi u n I, đã phát ụ ế ả ơ ỉ ượ ệ ỉ ồ ố ừ ữ ề ơ

tri n, quy t đ n ph c v quý t c cung đình. S phát tri n t th p lên cao v i các hoa văn, h a ti ể ụ ế ể ừ ấ ụ ụ ự ộ ớ ọ ế ề t trang trí phong phú truy n

th ng c a đ g m Vi t, đ c b o t n trong lăng m vua Nam Vi h n hai ngàn năm tr t t c là m t đi u hy h u, kỳ di u còn l ồ ố ủ ố ệ ượ ả ồ ộ ệ ừ ơ ướ ữ ề ệ ộ ạ i.

Nh ng đ g m phong phú này v trang trí, m thu t, đ Văn Lang, Âu L c, Nam Vi ồ ố ữ ề ậ ỹ ượ c phát tri n k ti p phong cách t ế ế ể ừ ạ ệ t. M t bình ộ

g m có dáng hình qu b u cao 17cm mi ng nh 3,5cm, c cao, đáy 11cm, có th là kh i thu c a bình tì bà sau này. Chi c bình ả ầ ỷ ủ ể ế ệ ố ỏ ổ ở

g m 5 d i băng l n hình sóng l ng v ch đ u nhau, ả ố ớ ượ n đan chéo nhau, nh ng d i ch m v ch hình h c đ i x ng, xen gi a là đ ạ ố ứ ữ ữ ả ấ ọ ườ ề ạ

ch y vòng quanh bình r t tinh m . C bình cao, mi ng khum, vai bình có hai v u có v ch n i, chân v u là m t hình cong n a ch ử ệ ấ ạ ấ ạ ấ ổ ổ ộ ỹ ữ

X bám vào vai bình hai bên v u. Bình g m đ c trang trí c u kỳ g m m u vàng r t đ m cho th y đ nung cao (ký hi u B47), có ấ ố ượ ấ ậ ệ ầ ầ ấ ố ộ

th đây là bình đ ng r u. Nam Vi ự ể ượ ệ ả t tr i qua 5 đ i vua kéo dài m t th k . L i d ng lúc Nam Vi ộ ế ỷ ợ ụ ờ ệ t suy y u, cu i th k th hai ố ế ỷ ứ ế

tr c công nguyên, n c ta b Tây Hán xâm l t t c ph truy n th : “Em th c a Hùng v ng là Hùng ướ ướ ị ượ c. Theo C lôi Bách Vi ổ ệ ộ ứ ủ ư ề ả ươ

D c Công l y Tr n Th Quý sinh ra Nguy n Th n. Tr n Th Quý m t s m, Hùng D c Công t c huy n l y Nguy n Th Sinh làm th ấ ớ ề ấ ự ụ ự ễ ễ ầ ấ ầ ậ ị ị ị ứ

th t. Th Sinh là ng i x u đu i m bà Quý và Nguy n Th n. Vì th Nguy n Th n s ng m t khúc sông mò c, b t cá nuôi bà ấ ị ườ ấ ễ ế ễ ẹ ậ ậ ổ ố ở ộ ắ ố

ngo i b khi m th , ch ch i v i Ch Đ ng T … Nguy n Th n sau này làm con nuôi thái giám Tri u Cao nên đ i lên là Tri u Đà, ử ồ ơ ớ ạ ị ử ễ ệ ệ ế ậ ổ ị ỉ

đ c T n Th y Hoàng phong Đô úy”. Khi Tri u Đà x ng đ ch ng l i nhà Hán, m i tri u nghi, phong cách đ u theo l i Vi t, đ ượ ư ủ ế ệ ầ ố ạ ề ề ọ ố ệ ồ

dùng sinh ho t đ u là văn hóa th i Đông S n. Đ n Tri u Văn Đ , đ i vua th hai ngôi 12 năm v n phát tri n, sinh ho t, trang ạ ề ế ờ ứ ệ ế ờ ơ ở ể ẫ ạ

ph c, áo giáp, vũ khí, đ đ ng, đ g m hoàn toàn Vi ồ ồ ồ ố ụ ệ t. Chúng ta có th suy nghĩ Nam Vi ể ệ ế ươ t đ là th i kỳ văn hóa H u Hùng V ng ậ ờ

tr c khi b Tây Hán xâm l c. “Cu c kh i nghĩa c a Hai Bà Tr ng nhi u thành trì ng Qu ng n i lên h ướ ị ượ ủ ư ề ộ ở L ở ưỡ ả ổ ưở ầ ng ng… ông Tr n ứ

Đ i S đã ki m kê đ ng Qu ng là đ t Văn Lang, g n 100 năm g n bó trong Nam Vi t đã t o n i dân ạ ỹ ể ượ c h n 200 đ n th Bà… L ề ơ ờ ưỡ ả ấ ầ ắ ệ ạ ơ

Vi t m t tinh th n qu c gia b n v ng! (Tìm c i ngu n qua di truy n h c- NXB Văn h c 5/2011. Hà Văn Thùy). ệ ữ ề ề ầ ộ ố ộ ồ ọ ọ

Trong m Tri u Văn đ t đ đ ng, g m, vàng ng c, vũ khí, giáp tr văn hóa Đông S n vi t th i Hùng v ế ừ ồ ồ ụ ệ ố ọ ộ ơ ệ ờ ươ ng, đ c bi ặ ệ t là đ đ ng, ồ ồ

đ g m, di n m o m thu t văn hóa Vi t n i lên r t rõ, phong cách hoa văn tách bi t v i T n Hán. Đ g m Vi ồ ố ệ ạ ậ ỹ ệ ổ ấ ệ ớ ầ ồ ố ệ ụ t phát tri n liên t c ể

qua các th i kỳ t Phùng Nguyên, Đ ng Đ u, Gò Mun, Hoa L c, Thi u D ng, Đông S n… đ nh cao đ c phát hi n trong lăng ờ ừ ươ ệ ậ ồ ộ ơ ỉ ượ ệ

c sau công nguyên, dùng thu t ng đ Hán s m Văn đ sau 21 th k là m t b ng ch ng l ch s đ y đ . Nh ng đ g m tìm đ ứ ộ ằ ử ầ ồ ố ế ỷ ủ ữ ế ộ ị ượ ữ ồ ậ ẽ

c s n xu t t con ng i, đ t đá đ u là b n đ a Vi t. Giai đo n l ch s Nam Vi t v i Tây Hán là là không thích h p, vì đ g m là đ ợ ồ ố ượ ấ ừ ả ườ ề ấ ả ị ệ ạ ị ử ệ ớ

m đ u cho s ti p bi n văn hóa b c, nam v trang trí, hoa văn m thu t, làm phong phú b n s c Vi t. ở ầ ự ế ế ề ậ ả ắ ắ ỹ ệ

G m Vi t phát tri n 2000 năm sau công nguyên. ố ệ ể

t th i kỳ b xâm l c. - G m Vi ố ệ ờ ị ượ

c Vi t, ng i Hán thi hành chính sách đ ng hóa ng i Vi 10 th k xâm l ế ỷ ượ ệ ườ ồ ườ ệ ư ố t, đ t b th t ch, h y lo i, th tiêu đ đ ng nh tr ng ố ỏ ư ị ồ ồ ủ ủ ạ

đ ng, th p đ ng. Mã Vi n đã t ch thu h u h t tr ng đ ng đ đúc thành hai con ng a chi n mang v Tr ng An. Ng i Vi t chôn ế ố ề ườ ự ế ể ệ ạ ầ ồ ồ ồ ị ườ ệ

gi u đ đ ng, tr ng đ ng trong lòng đ t Vi ồ ồ ồ ấ ấ ố ệ t. Đ g m v n phát tri n, nh ng là đ dân dã, đ i s ng sinh ho t bình dân. ồ ờ ố ồ ố ư ể ẫ ạ

Trong 10 th k Vi t Nam tr thành m t qu n huy n b h n ch phát tri n. Nh ng ng i gi i, th th công gi i đ u b đ a đi ế ỷ ệ ị ạ ữ ế ể ệ ậ ở ộ ườ ỏ ợ ủ ỏ ề ị ư

Tr ng An đ c ng n p; g m Vi ườ ể ố ạ ố ệ t không còn nh ng đ g m cao c p, tinh m nh ta đã th y đ g m trong m Tri u Mu i. Trong ư ồ ố ồ ố ữ ệ ấ ấ ộ ộ ỹ

i Vi c đã có hàng trăm cu c kh i nghĩa l n nh , nh ng không đ c b n lâu và đ u b tiêu di t. Trong 10 th k ng ế ỷ ườ t b m t n ệ ị ấ ướ ư ộ ở ớ ỏ ượ ề ề ị ệ

t tuy t th vi t: “ nhà vòm, trên b lau. Gi i b i l i, trên c n mà đi d cu n Vi ố ệ ư ế ở ệ ờ ỏ ơ ộ ở ạ i n ướ ướ c. L y thuy n làm ng a, l y b i chèo làm ự ề ấ ấ ơ

roi. H th giao long làm th n. H bi t đóng g ch và xây nhà nh ng ch xây lăng m mà không xây nhà. H tôn th ng ọ ờ ọ ế ầ ư ạ ộ ọ ờ ỉ ườ ế i ch t.

Thân ái ng i s ng. H gi i ki m s ng nên có th di chuy n, bi n m t lúc nào tuỳ thích. H đ n thì nh gió tho ng mà đi thì ườ ố ọ ỏ ế ọ ế ư ể ế ể ấ ả ố

không th đu i theo đ c”. “Ng i Hán r t ng i đ ng đ v i h vì s g p ph i s ch ng tr quy t li t” (Nghiên c u Vi t Nam ể ổ ượ ườ ộ ớ ọ ạ ụ ả ự ẽ ặ ế ệ ả ấ ố ứ ệ

tr c công nguyên, NXB Thanh niên 2001). ướ

Nh ng đ g m t sau công nguyên vùng sông Mã màu h ng nh t ho c tr ng m c sông H ng v n phát tri n còn đ n nay, có ồ ố ữ ừ ố ở ạ ặ ắ ồ ể ế ẫ ồ

ngu n g c t các ngôi m c a ng i Vi t. T các m thân cây khoét r ng, đ n các m g ch x p có niên đ i t th i Đông Hán th ố ừ ồ ộ ủ ườ ệ ộ ạ ạ ừ ờ ừ ế ế ộ ỗ ế

k 1 – 3, L c Tri u - Đ ng th k 6 đ n 9 là các lo i g ch hình ch nh t, hình múi b ỷ ạ ạ ế ỷ ườ ữ ụ ề ế ậ ưở ồ i có hoa văn Đông S n: vòng tròn đ ng ơ

tâm, ch S n m ngang đu i nhau, ô trám l ng, hình thoi. Hoa văn n i ph n rìa c nh, trên m t vùng r ng l n t Lĩnh Nam (L ổ ở ữ ằ ổ ồ ớ ừ ầ ạ ộ ộ ưỡ ng

Qu ng) và t ả ừ ố Qu ng Ninh đ n Hà Tĩnh. Nhi u lo i hình đ g m nh : âu, bát, bình, m, ch u, chân đèn, chén hai tai (nh bôi), c c ồ ố ư ữ ế ề ấ ậ ả ạ

ạ đ t tr m, n i, đĩa chân đèn... G m th i kỳ này nh , có men m ng, không ph h t, m u men vàng nh t, tr ng ngà ho c xám nh t. ố ầ ủ ế ầ ạ ắ ặ ồ ố ờ ỏ ỏ

Hoa văn trang trí đ n gi n, v n ph ng ph t trang trí Đông S n nh ch S, hình thoi, phên đan, chim n ư ữ ả ẫ ả ấ ơ ơ ướ ế c, cá, vòng tròn ti p tuy n ế

i, quý t c vi t hán. Nh ng phong cách Đông ki u tr ng đ ng. G m n ồ ể ố ố ướ c ta th i kỳ này còn hi n di n là trong các m c a quan l ệ ộ ủ ệ ờ ạ ộ ệ ữ

S n v n duy trì m t s ki u dáng Vi t nh Thu Nguyên, H i Phòng. m m u h ng nh t, vai r ng b ng phình, trên vai g n đôi ộ ố ể ẫ ơ ệ ư ở ụ ả ấ ầ ạ ắ ồ ộ ỷ

núm d c, thân hoa văn trang trí vành hoa ch m răng l c và văn ch i d c. M t chi c m khác đáy có 3 chân th p, không có trang ấ ọ ượ ả ọ ế ấ ấ ộ

trí, không ph men, trên vai g n đôi đ u trâu. Đây là hai ki u m đ p, m t đôi bình t ể ấ ủ ẹ ắ ầ ộ ứ ụ giác vuông, c th t eo, mi ng loe cao, b ng ổ ắ ệ

ấ ẹ thon đ u, chân đ choãi, vai bình g n đôi núm đ p. Nh ng ki u dáng c a đôi m, đôi bình g m thô này có phong cách r t đ p, ữ ủ ể ề ế ẹ ấ ắ ố

ng t g m trong lăng Tri u Mu i k c v ki u dáng và hoa văn. t ươ ự ố ộ ể ả ề ể ệ

t - Hán M t vài suy nghĩ v thu t ng g m Vi ề ữ ố ậ ộ ệ

c ta phát hi n ngày càng nhi u khu lò g m Hà N i (C Loa), Luy Lâu, Đ i Lai (B c Ninh, Trong nh ng di ch kh o th k XX n ỉ ế ỷ ữ ả ướ ố ở ệ ề ạ ắ ộ ổ

Đ ng Đ u, Lũng Hoà (Vĩnh Phúc), Tam Th (Thanh Hoá). Nh ng tr c đó, chúgn ta ch a bi t g m Vi t c vùng Lĩnh Nam (L ư ậ ồ ọ ướ ư ế ồ ệ ổ ưỡ ng

Qu ng), ch a phát hi n s đ g m trong m Nam Vi t đ th k II TCN, ố ồ ố ư ệ ả ộ ệ ế ế ỷ ở ộ m t trình đ cao, hi n v t nguyên v n. N u đem so ậ ệ ẹ ế ộ

sánh nh ng g m phát hi n ra th i B c thu c s là ti p n i trên dòng g m Vi ờ ắ ữ ế ệ ẽ ố ộ ố ố ệ ề ể t v ki u dáng, hoa văn. M t chi c bình g m đ p, thô ộ ế ẹ ố

m n màu h ng. Trên thân và cán trang trí v n th ng song song ho c c t nhau v i vành vòng tròn hoa văn Đông S n, bình đ ừ ặ ắ ặ ồ ớ ơ ị ượ ạ c t o

dáng đ u voi, vòi u n cong v n lên cao. Ki u dáng lo i bình m này vòi voi nh vòi rót hình đ u gà, th c ch t là c a Vi ầ ố ươ ư ự ủ ể ạ ấ ầ ấ ệ ổ t c .

Nh ng k thu t ti n b vài th k sau, m r ng các hình th c trang trí, ki u dáng có ti p bi n văn hoá, là đi u lô gích trong quá ậ ế ộ ở ữ ỹ ế ỷ ở ộ ứ ể ế ế ề

c sàng l c k . K thu t tráng men đ c xu t hi n, v i các v t li u, con ng i b n đ a, m trình l ch s . Ch t li u đ t sét tr ng đ ấ ệ ử ấ ắ ị ượ ậ ọ ỹ ỹ ượ ậ ệ ệ ấ ớ ườ ả ị ỹ

t th i B c thu c. thu t truy n th ng, v y ch nên g i là g m Vi ậ ề ậ ố ọ ố ỉ ệ ờ ắ ộ

G m Vi t th i B c thu c tr i qua th i Đông Hán, L c Tri u, Tuỳ Đ ng đ c t p trung thành Liên Lâu n i tr s Qu n Giao Ch ố ệ ờ ắ ườ ụ ề ả ộ ờ ượ ậ ở ơ ị ở ậ ỉ

trong 7 th k sau đó chuy n đ n thành Đ i La th k VII, VIII, IV. ế ỷ ế ỷ ể ế ạ

G m Vi t Nam th i đ c l p ố ệ ờ ộ ậ

G m Vi t Nam ch phát tri n m nh m , đa d ng và vô cùng phong phú th i kỳ đ c l p, kinh đô Hoa L (Ninh Bình) n i c a c ố ệ ể ẽ ạ ạ ỉ ở ờ ộ ậ ơ ở ủ ư ư

dân Vi t c Mán B c (Ninh Bình). Kh o c h c đã tìm đ c ngôi m v i b x ng còn nguyên v n, niên đ i ệ ổ ổ ọ ạ ả ượ ộ ớ ộ ươ ạ ướ ẹ c tính kho ng 3500 ả

cách ngày nay (tính đ n năm 1999). ế

Kinh thành Hoa L tr i r ng kho ng 300 ha. Theo Vi c, sau chi n th ng phá T ng bình Chiêm “năm Giáp thân 984 xây ư ả ộ ả t s l ệ ử ượ ế ắ ố

núi Ho vân c t b c vàng, xây đi n Phong L u, đi n B ng Lai, đi n C c L c, l u Ho Vân, đi n Tr đi n Bát b o thiên tu ả ế ở ệ ộ ọ ự ư ệ ệ ệ ệ ả ầ ạ ả ồ ườ ng

Xuân. Bên c nh đó là đi n Long L c l p ngói b c”. T i Hoa L các ngh th công kim hoàn, đ da, đ c bi ạ ề ủ ộ ợ ư ệ ặ ạ ạ ồ ệ ộ t là đ g m có m t ồ ố

b ng kích th ướ c phát tri n l n. Năm 1978 phát hi n nhi u khu v c ki n trúc, sàn n n g m g ch hoa sen, hoa ph ự ể ớ ế ề ề ệ ạ ố ượ ướ ớ ề c l n, nhi u

m nh ngói ng, lo i g ch g m kích th c l n 74cm x 47cm n i hoa sen tám cánh, ngói mũi sen, phù điêu đ u thú.v.v... ki n trúc ạ ạ ả ố ố ướ ớ ế ầ ổ

xây d ng đã phát tri n t i 9 n n móng cung đi n đ sâu 1,15m. D u v t m t ki n trúc đ nát, m nh g m, ngói v ken d y t ể ớ ự ệ ở ộ ầ ớ i ế ế ề ấ ả ộ ổ ố ỡ

40cm, có d u v t t ng g ch, lò g m r ng hàng trăm mét vuông. G m men tr ng chau chu t, g m men ng c đã phát hi n Hoa ế ườ ấ ệ ở ắ ạ ố ộ ố ố ố ọ

L . T kinh đô Hoa L , g m có m t vai trò l n, kh i đ u cho m t n n t ng m thu t g m Vi t. G m xu t hi n t g ch xây thành ộ ề ả ư ừ ư ố ậ ố ở ầ ộ ớ ỹ ệ ệ ừ ạ ấ ố

t qu c quân thành chuyên, g m xây d ng cung đi n, trang trí g ch hoa, ngói, các t ng uyên ng, s t (Đ i Vi ạ ệ ự ệ ạ ố ố ượ ươ ư ử , ngói, ng, mô ố

hình tháp... đã hình thành các dòng g m c phát hi n kinh đô Thăng Long ố ở ờ th i Lý Tr n. Nhi u hình th c g m ề ố ở ứ ầ Hoa L đã đ ư ượ ệ ở

th i Lý Tr n, t ầ ờ ừ trang trí cung đi n đ n g ch hoa lát n n. ế ề ệ ạ

G m Vi th k X đ n XIV th i Lý Tr n t t ố ệ ừ ế ỷ ế ầ ờ

Khi Lý Công U n chuy n kinh đô v Đ i La, đ i tên là thành Thăng Long. N i đây tr thành trung tâm đô h i b n ph ng. Kinh ộ ố ề ạ ể ẩ ổ ơ ở ươ

thành đ c ki n t o, m r ng đ i quy mô. Hàng trăm cung đi n, đ n chùa, l u các, dinh th l ng l y, có s đóng góp c a g m vô ượ ế ạ ở ộ ự ộ ự ủ ệ ề ầ ẫ ạ ố

cùng phong phú, v các th lo i trang trí, đ dùng g m màu. Đ g m cao c p dùng trong cung đình, nh th i Văn đ m c đ ư ờ ể ạ ồ ố ế ở ứ ề ấ ồ ố ộ

cao. G m r t phát tri n vì ph c v t ụ ừ ầ t ng l p quý t c đ n dân gian, hình thành nhi u dòng g m men phong phú, trang trí hoa văn, ề ụ ế ể ấ ố ớ ộ ố

m thu t cao nh : g m men tr ng ngà, g m men ng c, g m xanh l c, g m hoa nâu, g m men nâu, đ c bi ọ ư ố ụ ặ ậ ắ ố ố ố ố ỹ ệ ấ t cu i th k XIV, xu t ế ỷ ố

hi n g m men hoa lam. ệ ố

- G m men tr ng ngà đ c dùng ph bi n ắ ố ượ ổ ế ở ấ ổ m bát, bình chén, đĩa hũ, li n, dùng trong trang trí, gách tháp men tr ng kh c n i ễ ắ ắ

hình vũ n . Men tr ng th i Lý óng m t, tr ng m n. ờ ượ ữ ắ ắ ị

- G m men ng c xu t hi n nh là m t d u n đ c bi ng g m m n, nhi u ho ti t chìm n i (án ộ ấ ấ ư ệ ấ ặ ố ọ ệ t th i Lý. Men ng c trong, bóng, x ọ ờ ươ ạ ế ề ố ị ổ

ho ) đ ạ ượ ạ c ph men ng c d y, t o nên nhi u s c đ long lanh. T o dáng nhi u là hoa sen, cánh sen, đĩa hình lá sen, bình các lo i ủ ề ề ạ ầ ạ ắ ọ ộ

qu bí, qu d a, qu b u, qu b ả ư ả ầ ả ưở ả ố i... vòi m, bình r t phong phú; hình đ u r ng, chim v t, có lo i m hình tỳ bà (c hành). G m ầ ồ ạ ấ ủ ẹ ấ ấ

nhi u lo i hình g m sang t i th i Tr n. Nh ng đ g m phát hi n th i Lý mang đ m d u n Ph t giáo, v i đ tài hoa sen th y ậ ớ ề ấ ấ ấ ở ậ ờ ề ạ ố ớ ồ ố ệ ở ữ ầ ờ

Hoàng Thành đã hi n di n đ y đ nh t. ệ ủ ệ ầ ấ

Hoàng Thành, đi n hình là n p h p A9MR tròn đ - G m men xanh l c th m tìm th y ụ ấ ở ẫ ố ể ắ ộ ườ ặ ng kính 18,5cm có hình th c trang trí đ c ứ

. Trang trí m t hình r ng l n, u n l n t s c, mĩ l ắ ệ ố ượ ừ ộ ớ ồ to đ n nh vút d n 18 khúc (ki u th t túi), ph ho là các d i mây, hai đ ắ ụ ế ể ả ạ ầ ỏ ườ ng

tròn ti p tuy n bao quanh, vòng ngoài là trang trí n i hình sóng n hoa đu i nhau trang trí đ ế ế ở ổ ổ ườ ọ ng di m, làm n i b t r ng v n ng c ổ ậ ồ ề ờ

gi a tâm. Đ ng ti p tuy n ký phía ngoài là nh ng ch m tròn n i làm cho b c c trang trí n p h p r t khéo léo, hài hoà. Men ở ữ ộ ấ ố ụ ườ ữ ế ế ắ ấ ổ

xanh l c ph lên hình kh i trang trí ủ ụ ố ở ộ ụ đ nông khác nhau theo đ m nh t s c men ánh lên sinh đ ng, quy n rũ. Dòng men xanh l c ạ ắ ế ậ ộ

đ c bi n hoá đ m nh t, màu ng vàng ho c bi c xanh nh ng c r t đ c đáo. ượ ọ ấ ộ ư ế ế ậ ạ ả ặ

- G m men hoa nâu, dòng g m này ph bi n th i Tr n có lo i nh men nâu vàng hoa văn tr ng, ho c n n men ngà hoa văn ổ ế ở ờ ư ề ầ ạ ắ ặ ố ố

ạ nâu; có lo i men nâu, kh c hoa văn chìm đ m c. Nh ng s n ph m g m th i Tr n đa d ng, phong phú và nhi u lo i th ng, th p ẩ ể ộ ữ ề ạ ạ ả ầ ạ ắ ờ ố ố

to h n th i Lý. Th p hoa tr ng n n nâu ho c ng i. V n các đ tài hoa sen, sóng n c, cánh hoa to v i chim m dài, chân ề ạ ắ ặ ờ ơ c l ượ ạ ề ẫ ướ ỏ ớ

cao, hình võ s đ u khiên, hình voi. Các lo i t o hình đ u t ng g m hình vũ n , t ỹ ấ ạ ạ ầ ượ ữ ượ ố ạ ng đ u ph t, các phù điêu n i trên g ch ầ ậ ổ

men... G m men hoa nâu phát tri n đ c bi th i Tr n v i b c c hoa văn, chim to, đ t ể ặ ố ệ ở ờ ớ ố ụ ầ ượ ơ c cách đi u hình đ n gi n, m c m c, h i ệ ả ạ ơ ộ

thô, hình kh i kho , b c c đa d ng đ p. ẻ ố ụ ẹ ạ ố

Hoàng Thành, trong các h - Dòng g m men lam. Men hoa lam đã phát hi n s m vào cu i th i Tr n. Kh o c h c đã tìm đ ệ ổ ọ ầ ả ố ớ ố ờ c ượ ở ố

khai qu t bát đĩa v cành hoa cúc màu nâu g s t và xanh lam cô ban. Th i đi m này g m men hoa lam đã xu t hi n ỉ ắ ệ ở ờ th i ể ẽ ấ ậ ờ ố

Nguyên. G m m thu t trong ki n trúc đã xu t hi n nhi u trong trong trí g ch ngói, phát tri n t ể ừ ờ th i Đinh, Lê, di m mái, đ u đao, ề ề ế ệ ạ ầ ậ ấ ố ỹ

g ch hoa lát n n, xây tháp có trang trí sóng n c, hình h , r ng, ph ng, t ng phù điêu, t ng ng i trên ngói bò, t ng chim ề ạ ướ ổ ồ ượ ượ ượ ườ ượ

th n...ầ

G m th i Lê S - M c – Lê Tr nh th k XV, XVIII ế ỷ ạ ố ờ ơ ị

Sau khi giành l xâm l c Minh, nhà n c phong ki n t p quy n v i t ng l p nho giáo phát tri n, ch soái văn đàn là i đ c l p t ạ ộ ậ ừ ượ ướ ế ậ ớ ầ ủ ề ể ớ

Lê Thánh Tông. Dòng g m hoa lam đã có ti n b v t b c. G m hoa lam có x c làm tôn m u lam cô ban, v i cách ộ ượ ậ ế ố ố ươ ng g m đ ố ượ ầ ớ

ề v bút linh ho t c a m thu t. Nét v phóng khoáng theo c m xúc, t o ra đ dày, m ng đ m nh t c a màu men sinh đ ng, m m ẽ ạ ủ ạ ủ ẽ ả ạ ậ ậ ộ ỏ ộ ỹ

m i, t nhiên quy n rũ. Các m u v trang trí v n là hoa cúc, hoa sen, qua nh ng nét v dài, u n l n xoăn lá, ho c buông l ạ ự ố ượ ữ ẽ ế ẽ ẫ ẫ ặ ơ ạ i t o

ra m m m i nh hoa cúc dây, ho c sen v i sóng n c. Các hình v chim cá đ c v theo t do c m h ng, nên m m m i bay ư ề ạ ặ ớ ướ ẽ ượ ẽ ự ứ ề ả ạ

b m. ướ

- Dòng g m men lam tr thành đ c s c th i Lê S , v i bình hoa lam n i ti ng ắ ở ờ ơ ớ ổ ế ặ ở ố ở ả Istanbul (Th Nhĩ Kỳ) c a g m Chu Đ u, H i ủ ậ ổ ố

D ng. G m hoa lam đã xu t kh u nhi u n i nh đ o Sumatra th i kỳ c a v ng qu c Majapahit (1292-1500) đi Nh t B n tìm ư ả ươ ủ ề ấ ẩ ố ơ ờ ươ ậ ả ố

th y ấ ở nhi u n i. ề ơ

- Dòng men nhi u màu (tam thái, ngũ thái) v trên đĩa, bình, l , hoa văn phong phú; các ho ti t hoa cúc, hoa sen, phù dung v ề ẽ ọ ạ ế ẽ

chính di n, nhìn nghiêng, cúc dây hình sin, khóm c , rong rêu, sen l n hoa lá là hình lá đ , các l p sóng, v y cá, chim, cò, cá r ng, ề ệ ẫ ả ồ ỏ ớ

ph ng, ng a bay, chim v t, hình s t , gi i trãi... đ c ph i h p v i các đ ng vi n trang trí trên nh ng đĩa, bình l n. ượ ư ử ự ẹ ả ượ ố ợ ớ ườ ữ ề ớ

G m M c g m th i M c v n ti p t c phát tri n và có m t lo i hình m thu t g m m i là chân đèn, l ế ụ ậ ố ể ạ ạ ạ ẫ ố ố ờ ộ ớ ỹ h ư ươ ng. M thu t chân đèn, ậ ỹ

ng là lo i hình g m m thu t đ c s c v t o hình, men m u còn đ l l h ư ươ ậ ặ ề ạ ể ạ ầ ạ ắ ố ỹ i nhi u tên tu i ngh nhân gi ổ ề ệ ỏ ề i nh Đ ng Huy n ư ặ

Thông Nam Sách (g m Chu Đ u), Nguy n Phong Lai, Hoàng Ng u ở ư ở ễ ậ ố ợ Bát Tràng, Hà N i. Phong cách chân đèn g m đã t ng h p ổ ộ ố

hoa văn n i, kh c chìm và v bút lông t o ra m t ngh thu t t n d ng h t đ c u đi m c a g m trong chân đèn. L h ng cũng ậ ậ ế ượ ư ư ươ ụ ủ ệ ể ẽ ắ ạ ổ ộ ố

là lo i hình đ c k t h p nh v y, t o hình phong phú hình ng tr có ba chân thú. ạ ượ ế ợ ư ậ ụ ạ ố

G m th i Lê Tr nh 1533 – 1789 ị ố ờ

Sau khi cu c chi n tranh nam b c tri u k t thúc, nhà M c s p đ . Đ t n c phát tri n sang m t giai đo n h ng th nh m i, phát ấ ướ ụ ế ể ế ạ ắ ộ ổ ư ể ạ ộ ớ ị

ề tri n m i m t, nhi u đ g m xu t c ng đi Nh t, Đông Nam á, châu Âu, n i ti ng v i tên V ng qu c Đàng Ngoài (Tonqin) nhi u ấ ả ổ ế ồ ố ươ ể ề ặ ậ ọ ớ ố

lo i đ g m phát tri n chân đèn, l ng, ho ti ạ ồ ố ể h ư ươ ạ ế ổ ề t n i chìm phong phú h n. Nhi u lo i men k t h p trong m t s n ph m trên n n ế ợ ộ ả ề ạ ẩ ơ

men tr ng nh : xanh l , vàng, xanh rêu, xanh đen trên hình t ư ắ ơ ượ ạ ng nghê r t m thu t và t o hình ph c t p. B t đ u xu t hi n lo i ắ ầ ứ ạ ệ ấ ậ ạ ấ ỹ

men r n do Đ Ph ch t o niên hi u Ho ng Đ nh (1600 – 1618) hi n l u gi i b o tàng l ch s Vi t ệ ư ế ạ ủ ệ ạ ằ ỗ ị ữ ạ ả ử ệ ị ụ t Nam. C p bình hình l c ặ

giác men r n có kh c niên hi u C nh Tr (1663 – 1671). G m th i Lê Tr nh còn s n xu t nhi u lo i ch u l n, đ nh, mô hình nhà ờ ậ ớ ề ệ ả ấ ạ ạ ắ ả ố ỉ ị ị

tháp men nhi u màu. Các lo i long đình, linh thú đ i chân đèn tr vuông, n ra nhi u t ng phía trên. Các lo i l ng hình bông ề ầ h ạ ư ươ ụ ề ạ ộ ở

sen, lá sen cúp l ng n i Ph t bà quan âm, men ngà r n. Nhi u lo i đ nh ạ i, mi ng loe u n cong xu ng t o h c bao quanh có t ố ệ ạ ố ố ượ ạ ỉ ề ậ ạ ổ

cao 0,60cm, l l c giác cao 70cm men ngà r n, ho ti th k XVII đ ọ ụ ạ ế ổ t n i chìm r t phong phú, l ng l y. G m th i Lê Tr nh t ộ ấ ẫ ạ ố ờ ị ừ ế ỷ ượ c

ễ phát tri n m nh trong dân gian, nhi u làng g m tr nên giàu có th nh đ t nh Th Hà, Bát Tràng, H ng Canh, Phù Lãng, Hi u L . ị ươ ư ể ề ể ạ ạ ố ở ổ

Trang trí, h a ti t khái quát, nét v phóng khoáng không t a tót, l i v hoa lam m ng l n, nét to theo c m xúc c a ngh nhân. Đ ọ ế ẽ ỉ ố ẽ ủ ệ ả ả ớ ề

tài vô cùng phong phú, phong cách vi t rõ nét đi n hình trong trang trí trên g m nh các lo i hoa sen, cúc, phù dung, các lo i chim ệ ư ể ạ ạ ố

ng, bay, chim đ u, chim chích chòe, v t, ng a bay có cánh, sen v t, tre trúc, sóng n ự ẹ ậ ị ướ c k t h p v i mây t n, mây núi, r ng ph ả ế ợ ớ ồ ượ

chu n chu n... Công ty Đông n, Hà Lan th ng xuyên v n chuy n đ s qua Gia-các-ta, n Đ , châu Âu, Nh t B n. Theo nhà ấ ồ ồ ườ ồ ứ ể ậ ấ ậ ả ộ

i các n nghiên c u đ g m Nh t B n, ông Aoyagi Yoji t ậ ồ ố ứ ả ạ ướ ố c Malaisia, Brunei, Philippin, Indonesia đ tìm th y 32 đ a đi m có g m ể ể ấ ị

Vi i Ai C p, Trung C n Đông và châu Âu. T i Dazaifu (Nh t B n) ng i ta đã đào đ ệ t Nam, ch a k đ n các đ a đi m t ể ế ư ể ị ạ ậ ạ ậ ả ậ ườ ượ ả c m nh

g ghi năm 1330 cùng v i đ g m hoa lan Vi t Nam có trang trí hoa cúc. Ng i Nh t cho r ng g m hoa lan Vi t Nam đã bán ra ớ ồ ố ỗ ệ ườ ậ ằ ố ệ

n c ngoài t đ u th k XIV (Aoya Yoji 1980: 3- d n theo Hà Văn T n kh o c h c VN/T3/2002). ướ ừ ầ ổ ọ ế ỷ ẫ ấ ả

t nh Kyoto, Osaka, Sakai, Hakata... T i Nh t hi n còn t n t i m t dòng h đã T i Nh t B n có nhi u đ a đi m phát hi n g m Vi ị ề ể ệ ạ ậ ả ố ệ ồ ạ ư ệ ạ ậ ọ ộ

t Nam th i Lê Tr nh. G ch men hoa lam đ c Indonexia xây d ng nhà th Troulan, 10 đ i làm nhái g m u ng chè c a Vi ố ủ ờ ố ệ ạ ờ ị ượ ờ ở ự

Damak, tháp Rudus. Th k XVII, XVIII m t s l i hình g m đ p n i Bát Tràng men r n, g m đ p n i ph nhi u màu l ng, ộ ố ợ ế ỷ ủ ề ắ ạ ắ ố ổ ố ổ h ở ư ươ

chân đèn, t t là t ng Ph t, t ng Kim C ng đã t o nên di n m o g m đ t nung v t o hình ượ ng voi, ng a, h , kỳ lân, đ c bi ổ ự ặ ệ ượ ậ ượ ề ạ ươ ệ ạ ạ ấ ố

m thu t đa d ng, mang m t di n m o m thu t g m s m i v phong cách Vi Gia-các-ta (Indonesia) còn ứ ớ ề ậ ố ệ ậ ạ ạ ộ ỹ ỹ ệ t Nam. T i b o tàng ạ ả ở

m t khay u ng chè b ng g m màu men nhi u màu. B đ u ng chè r t đ c bi l u gi ư ữ ộ ộ ồ ố ấ ặ ề ằ ố ố ệ ụ t này dáng ki u tr ng đ ng nh ng hình l c ư ể ố ồ

giác, th t gi a, đáy loe ra, n n men tr ng v hoa lam, các c nh hình h c men vàng, làm di m trang trí c t x ộ ươ ữ ề ề ẽ ạ ắ ắ ọ ng g m n i, chìm. ổ ố

Ph n trên n p đ y thành m t khay đ ng n c u ng chè, l đ ng chè, màu men da l n, vàng và men lam, hình th c t o dáng, ự ầ ắ ậ ộ ướ ố ọ ự ươ ứ ạ

m u men phong cách r t đ c đáo và đ p sang tr ng. G m men Vi t Nam t c bi ấ ộ ẹ ầ ọ ố ệ ừ ế ỷ th k XIV đ n XVIII còn đ ế ượ ế t nhi u đ n trong ế ề

các cu c phát hi n trong nhi u t u đ m Philippin, Thái Lan, Cù Lao Chàm và Nh t B n. ề ầ ắ ở ệ ộ ậ ả

G m th i Nguy n th k XIX - XX thu c đ a Pháp ế ỷ ễ ố ờ ộ ị

c ta b c vào giai đo n bi n lo n, suy thoái nghiêm tr ng, chi n tranh liên miên, n i chi n, xâm l c Mãn Cu i th k XVIII n ế ỷ ố ướ ướ ế ế ế ạ ạ ọ ộ ượ

Thanh, giao th ươ ồ ố ng đình đ n, m t mùa. Th công nghi p, các làng s n xu t g m sa sút, cùng lúc đó s xâp nh p c a đ g m ấ ố ự ủ ủ ệ ậ ả ấ ố

Trung Hoa và ph ng tây vào Vi t Nam do tri u đình Hu cho nh p kh u. ươ ệ ế ề ậ ẩ

Khi tình hình đ t n c n đ nh, nhà Nguy n đã phát tri n dòng g m ph c v cho tri u đình, quan l ấ ướ ổ ụ ụ ề ể ễ ố ị ạ ồ i, dòng g m dân gian ph c h i ụ ố

và b c đ u l i xu t kh u Bát Tràng. ướ ầ ạ ẩ ở ấ

G m cung đình tri u Nguy n m lò g m t i Long Th (Hu ) ch y u là g m trang trí ki n trúc xây lăng t m, ngói ph c v cung ề ễ ố ở ố ạ ủ ế ụ ụ ế ế ẩ ọ ố

đi n, g m ki n trúc cung đi n, lăng t m th i Nguy n là b m t c a kinh đô Phú Xuân (Hu ) còn l i đ n nay, đ c bi ộ ặ ủ ế ệ ế ệ ễ ẩ ố ờ ạ ế ặ ệ ậ t là ngh thu t ệ

ể trang trí ghép các m nh g m s đ t điêu luy n, m thu t đ nh cao. Các dòng men r n tr ng ngà, men tr ng hoa lam v n phát tri n ứ ấ ậ ỉ ệ ạ ẫ ắ ắ ả ố ỹ

đ nh cao. Các lo i m u men phát tri n phong phú nh màu men đá, tr ng đ c (g m c y); xanh xám, da l n, đ s m (Phù ở ỉ ư ụ ể ắ ậ ạ ầ ố ươ ỏ ậ

Lãng). Hình th c trang trí đa d ng, m r ng đ tài, đ c bi t là t quý: Long, ly, quy, ph ng; hoa lá: lan, cúc, trúc, mai, b m, tùng ở ộ ứ ề ặ ạ ệ ứ ượ ướ

h c…ạ

Nhi u đ g m Vi t th i Nguy n đã phát tri n có xu h c ta l i b Pháp xâm l c, đ ồ ố ề ệ ể ễ ờ ướ ng phong cách hi n đ i. Cu i th k XIX n ạ ế ỷ ệ ố ướ ạ ị ượ ồ

g m s châu Âu vào Vi t Nam, g m s nhà Thanh tràn vào đã nh h ng không ít đ n s phát tri n c a g m vi ứ ố ệ ứ ả ố ưở ự ủ ể ế ố ệ ễ t th i Nguy n, ờ

g m Vi ng. ố ệ t Nam sa sút, không còn m nh m , lùi d n vào đ gia d ng bình th ẽ ụ ạ ầ ồ ườ

L i k t ờ ế

G m Vi t Nam đi m qua th i gian, phát tri n dài trong l ch s c i ngu n dân t c: Phùng Nguyên, Đ ng Đ u, Gò Mun đ n Đông ố ệ ử ộ ế ể ể ậ ờ ồ ộ ồ ị

S n là m t giai đo n dài t s khai đ n phát tri n cao. Văn hóa M thu t g m th i Đông S n nhà n c Văn Lang th i Hùng ạ ơ ộ ừ ơ ậ ố ế ể ờ ơ ỹ ướ ờ

V ng, Âu L c, Nam Vi ươ ạ ệ t là c u n i ngh thu t cho đ đ ng phát tri n r c r . ể ự ỡ ồ ồ ệ ầ ậ ố

Nhà n c ta trong th i kỳ chi n tranh ác li t, v n cho t ch c nghiên c u đ ng b , đa d ng, đ nh cao là tr ng đ ng, th p đ ng. ướ ế ờ ệ ẫ ổ ứ ứ ạ ạ ồ ồ ộ ố ồ ỉ

Nh ng đ g m cao c p, đa d ng phong phú v ch ng lo i, ki u dáng hoa văn trang trí t th k II, III TCN hi n di n, đ c phát ồ ố ủ ữ ể ề ạ ấ ạ ừ ế ỷ ệ ệ ượ

hi n sau 21 th k , là m t n t ng l ch s đ g m r c r . Câu chuy n truy n thuy t “N i H u” c a làng g m H ng Canh, Hà ộ ấ ượ ế ỷ ệ ử ồ ố ự ỡ ươ ủ ệ ề ế ầ ồ ố ị

N i, có ngh làm n i đ t nung t th i An d ng V ng xây thành C Loa là hi n th c. Sách G m Vi t Nam vi t: “Cu n i l n lên ồ ấ ề ộ ừ ờ ươ ươ ự ệ ổ ố ệ ế ồ ớ

trong m t gia đình làm g m, lao đ ng khá n ng nh c và v t v nên có s c kh e phi th ng, chăm làm ăn l i có chí l n. ấ ả ứ ặ ộ ố ộ ọ ỏ ườ ạ ớ ở ổ tu i

thanh niên, trong cu c thi võ kinh đô, đ c An D ng V ng phong t ộ ở ượ ươ ươ ướ c H u, nh ng v võ t ư ầ ị ướ ng quân x Âu L c v n không th ạ ứ ẫ ể

quên ngh nghi p đáng kính tr ng c a b m và làng quê mình, nên ông v n gi nguyên tên cũ, xin đ c g i là “N i h u”. Ông ố ẹ ủ ề ệ ẫ ọ ữ ượ ồ ầ ọ

sinh con, c m quân chi n th ng xâm l c. Ông N i h u cùng v và hai con, ngày nay v n đ c dân hai thôn Ng c Chí và Vĩnh ế ầ ắ ượ ồ ầ ẫ ợ ượ ọ

ng/NXB M thu t 2001). Thanh huy n Đông Anh th ph ng”. (Tr n Khánh Ch ờ ụ ệ ầ ươ ậ ỹ ở ươ ế H ng Canh còn th th n l a có v trí quy t ờ ầ ử ị

ươ đ nh trong ngh làm g m. T câu chuy n truy n thuy t, di s n phi v t th , đ n 21 th k sau phát hi n ra đ g m th i An D ng ể ế ồ ố ế ỷ ừ ệ ế ề ề ệ ả ậ ố ờ ị

V ng trong m Nam Vi ươ ộ ệ ậ t Văn đ , con trai Tr ng Th y (Tr ng Th y là con r c a An D ng V ng) đã hi n rõ m thu t, k thu t ể ủ ươ ươ ủ ủ ệ ế ậ ọ ọ ỹ ỹ

đ nh cao, l ch s g m Vi văn hóa B c S n cách ngày nay g n 10.000 năm. Đ g m Phùng ử ố ỉ ị ệ t Nam tr i qua m t b dày th i gian t ộ ề ả ờ ừ ồ ố ắ ầ ơ

Nguyên đã đ ượ c ch t o bàn xoay, đ nung cao kho ng 800 đ v i nhi u hoa văn ki u dáng th y trong m Văn đ Tri u Mu i và ề ộ ớ ế ạ ế ệ ể ấ ả ộ ộ ộ

hoa văn đ đ ng Đông S n. Phong cách trang trí h a ti t g m là c u n i cho m thu t đ đ ng Đông S n phát tri n, v i các mô ồ ồ ơ ọ ế ố ậ ồ ồ ể ầ ố ơ ớ ỹ

c, cùng v i các mô típ ki n trúc, l típ hình h c, cây lúa n ọ ướ ế ớ ễ ộ ươ h i, thuy n bè, chim cá, trong m thu t Đông S n th i Hùng V ng ỹ ề ậ ờ ơ

2000 năm TCN. Nh ng đ g m trong m vua Vi t Văn đ th k III, II TCN, là b ng ch ng n i li n v i g m Phùng Nguyên, đã cho ồ ố ữ ộ ệ ế ế ỷ ớ ố ố ề ứ ằ

ta kháI ni m đ g m Vi t truy n th ng th i Hùng v ng t n t i 2000 năm TCN. Khi n ồ ố ệ ệ ề ờ ố ươ ồ ạ ướ c ta b xâm l ị ượ ậ c 10 th k , các k thu t ế ỷ ỹ

m thu t đã b h n ch , b đ ng hóa, tiêu di t có d p l i bùng lên m nh m khi đ c l p, tr i qua Đinh, Lê, Lý, Tr n, Lê, ế ị ồ ị ạ ậ ỹ ệ t. G m Vi ố ệ ị ạ ộ ậ ẽ ầ ả ạ

M c, Tr nh, Nguy n, g m Vi t Nam tr thành n i ti ng trên th gi t Nam xu t kh u có m t trên nhi u b o tàng danh ễ ạ ố ị ệ ổ ế ế ớ ở i. G m Vi ố ệ ề ẩ ặ ả ấ

t nh : bình vôi, l hoa, t c, chén u ng r u, u ng trà, g m xây dung, trang trí ki n trúc cung ti ng, có nhi u b s u t p đ c bi ế ộ ư ậ ề ặ ệ ư ọ ướ ố ượ ế ố ố

Troulan, Demar, tháp Rude” (Hà Văn T n). G m có m t b o tàng Pháp, B , Th Nhĩ đi n, chùa tháp nh : “xây dung nhà th ư ờ ở ệ ặ ở ả ổ ấ ố ỉ

Kỳ, Nh t B n, n Đ , Indonesia, Philippin, M , Ai C p. ả ấ ậ ậ ộ ỹ

G m Vi i Vi t nh m t nhân ch ng, phát tri n theo dòng l ch s dân t c, lúc th nh, lúc suy. M ố ệ t Nam g n li n v i cu c s ng ng ớ ề ắ ộ ố ườ ệ ư ộ ứ ử ể ộ ị ị ỹ

th t g m Vi t đã phát tri n r c r , đóng góp trong n n văn minh c a nhân lo i, s sáng t o k thu t men nhi u lo i đ c đáo, có v ậ ố ệ ể ự ỡ ạ ộ ủ ự ề ề ạ ậ ạ ỹ ị

trí, phong cách trong ký c phát tri n ngh thu t g m s c a nhân lo i v i l ch s g m b n ngàn năm. ạ ớ ị ậ ố ử ố ứ ủ ứ ể ệ ố