H TH NG QU N LÝ CH T L NG (QMS) LÀ GÌ? ƯỢ
ISO 9001 & NH NG H TH NG QU N LÝ CH T L NG ƯỢ
KHÁC
H th ng qu n lý ch t l ng (Quality management system - QMS) là m t h th ng h p th c ượ
hóa các quy trình, th t c và trách nhi m đ đt đc nh ng chính sách và m c tiêu v ch t ượ
l ng. Còn ISO 9001: 2015 chính là tiêu chu n qu c t xác đnh các yêu c u đi v i h th ngượ ế
qu n lý ch t l ng. ượ
H th ng qu n lý ch t l ng (Quality management system - QMS) là m t h th ng h p th c ượ
hóa các quy trình, th t c và trách nhi m đ đt đc nh ng chính sách và m c tiêu v ch t ượ
l ng. QMS giúp đi u ph i và đnh h ng ho t đng c a doanh nghi p, nh m đáp ng đcượ ướ ượ
khách hàng và các yêu c u ch đnh, đng th i nâng cao hi u qu và năng su t ho t đng ế
trên m t n n t ng liên t c.
ISO 9001: 2015 là tiêu chu n qu c t xác đnh các yêu c u đi v i h th ng qu n lý ch t ế
l ng, đây cũng là cách ti p c n ph bi n nh t đi v i các h th ng qu n lý ch t l ng.ượ ế ế ượ
Trong khi m t s s d ng thu t ng QMS đ mô t tiêu chu n ISO 9001 hay m t nhóm các
tài li u mô t chi ti t v QMS, thì th c s thu t ng này đ c p đn toàn b h th ng. Các ế ế
tài li u ch ph c v cho vi c mô t h th ng.
H th ng qu n lý ch t l ng ph c v cho r t nhi u m c đích khác nhau, bao g m: ượ
C i ti n quy trình ế
Gi m lãng phí
Gi m chi phí
T o đi u ki n và xác đnh các c h i đào t o ơ
Thu hút nhân viên
Thi t l p h ng phát tri n cho doanh nghi pế ướ
H TH NG QU N LÝ CH T L NG: NH H NG C A N N CÔNG NGHI P ĐN ƯỢ ƯỞ
CH T L NG VÀ TIÊU CHU N ƯỢ
Có th nhìn l i ngu n g c c a l ch s ch t l ng trong nhi u th k tr c, khi nh ng ng i ượ ế ướ ườ
th th công b t đu t ch c thành các nghi p đoàn g i là “Guild”. Khi cu c Cách m ng
Công nghi p x y ra, nh ng h th ng qu n lý ch t l ng s m đc s d ng làm tiêu chu n ượ ượ
đ ki m soát k t qu c a s n ph m và quy trình. Khi có nhi u ng i cùng làm vi c v i nhau ế ườ
đ t o ra k t qu và s n l ng s n xu t tăng lên, quy trình k thu t ph i đc th c hi n t t ế ượ ượ
nh t đ đm b o ch t l ng k t qu . ượ ế
Cu i cùng, các ph ng pháp hay nh t đ ki m soát s n ph m, k t qu quy trình đã đc t o ươ ế ượ
l p và tài li u hóa. Nh ng cách làm t t nh t đc ghi nh n này đã tr thành các quy trình tiêu ượ
chu n cho h th ng qu n lý ch t l ng. ượ
Ch t l ng ngày càng tr nên quan tr ng trong Th chi n II, ví d nh khi nh ng viên đn ượ ế ế ư
đc s n xu t t ti u bang này ph i l p v a v i súng tr ng đc t o ra m t ti u bangượ ườ ượ
khác. Ban đu, các l c l ng vũ trang ph i ki m tra h u nh m i đn v s n ph m. Đ đn ượ ư ơ ơ
gi n hóa quá trình mà không làm m t an toàn, quân đi b t đu s d ng nh ng k thu t l y
m u có ch t l ng đ ki m tra, h tr b ng vi c xu t b n các tiêu chu n kĩ thu t quân s ượ
và m các khóa đào t o v k thu t ki m soát quá trình th ng kê c a Walter Shewhart.
T m quan tr ng c a ch t l ng ch tăng lên sau chi n tranh. Ng i Nh t đã có m t cu c ượ ế ườ
cách m ng v ch t l ng, giúp nâng cao danh ti ng cho nh ng m t hàng xu t kh u kém ch t ượ ế
l ng c a h , b ng cách ti p thu ý ki n ượ ế ế c a các nhà t t ng M nh Joseph M. Juran, W. ư ưở ư
Edwards Deming và chuy n s t p trung t ki m tra sang c i ti n toàn bô quá trình t ch c ế
thông qua nh ng ng i s d ng chúng. Vào nh ng năm 1970, các ngành công nghi p c a M ườ
nh đi n t và ô tô đã đã b t n công d n d p b i s c nh tranh ch t l ng cao c a Nh tư ượ
B n.
S GIA TĂNG C A CÁC H TH NG QU N LÝ CH T L NG ƯỢ
Ng i M ph n ng l i v i cu c cách m ng ch t l ng Nh t B n b ng cách đa ra kháiườ ượ ư
ni m v qu n lý ch t l ng t ng th (TQM - total quality management), m t ph ng pháp ượ ươ
qu n lý ch t l ng, không ch nh n m nh vào các s li u th ng kê mà còn các ph ng ượ ươ
pháp ti p c n n m gi toàn b t ch c.ế
Vào cu i th k 20, các doanh nghi p đc l p đã b t đu đa ra các tiêu chu n s n xu t cho ế ư
vi c t o ra và th c hi n các h th ng qu n lý ch t l ng. Chính trong kho ng th i gian này ượ
c m t "Qu n lý Ch t l ng T ng th " đã b t đu r i vào quên lãng. Do có vô s h th ng ượ ơ
u vi t khác có th áp d ng, thu t ng "H th ng Qu n lý Ch t l ng" ho c "QMS" đcư ượ ượ
a dùng h n.ư ơ
Vào đu th k 21, QMS b t đu k t h p v i nh ng ý t ng v tính b n v ng và tính minh ế ế ưở
b ch, vì các ch đ này ngày càng tr nên quan tr ng đi v i s hài lòng c a ng i tiêu ườ
dùng. Ch đ ki m toán ISO 19011 gi i quy t c v v n đ ch t l ng, ế ế ượ tính b n v ng và
s tích h p c a chúng trong các doanh nghi p.
L I ÍCH C A H TH NG QU N LÝ CH T L NG ƯỢ
Thi hành h th ng qu n lý ch t l ng nh h ng đn m i khía c nh ho t đng c a doanh ượ ưở ế
nghi p.
Hai l i ích bao quát c a vi c thi t k và th c hi n các h th ng qu n lý ch t l ng đã đc ế ế ượ ượ
ghi nh n bao g m:
Đáp ng yêu c u c a khách hàng, giúp t o ra ni m tin c a khách hàng vào
doanh nghi p, nh đó doanh nghi p s có nhi u khách hàng h n, bán nhi u hàng ơ
h n và có nhi u khách hàng quay l i h n (khác v i khách hàng trung thành)ơ ơ
Đáp ng đc nh ng yêu c u c a doanh nghi p, đm b o tuân th các quy ượ
đnh, cung c p s n ph m và d ch v theo cách hi u qu nh t v chi phí và ngu n
tài nguyên, t o ch cho s m r ng, tăng tr ng và l i nhu n ưở
Trong nh ng l i ích t ng th này còn có các l i ích khác nh giúp truy n đt s s n sàng đ ư
t o ra nh ng k t qu nh t quán, ngăn ng a sai sót, gi m chi phí, đm b o các quy trình đc ế ượ
xác đnh, ki m soát, và liên t c c i ti n theo các yêu c u c a doanh nghi p. ế
ISO 9001: 2015 VÀ CÁC TIÊU CHU N QU N LÝ CH T L NG KHÁC ƯỢ
ISO 9001: 2015 là tiêu chu n h th ng qu n lý ch t l ng đc công nh n và th c hi n ượ ượ
nhi u nh t trên th gi i hi n nay. ISO 9001: 2015 quy đnh các yêu c u đi v i h th ng ế
qu n lý ch t l ng mà các doanh nghi p có th s d ng đ phát tri n nh ng ch ng trình ượ ươ
riêng c a mình.
Các tiêu chu n khác liên quan đn h th ng qu n lý ch t l ng bao g m ph n còn l i c a ế ượ
nhóm ISO 9000 (g m ISO 9000 và ISO 9004), h th ng qu n lý môi tr ng ISO 14000, ISO ườ
13485 (h th ng qu n lý ch t l ng cho các thi t b y t ), ISO 19011 (qu n lý ki m toán H ượ ế ế
th ng) và ISO / TS 16949 (h th ng qu n lý ch t l ng cho các s n ph m liên quan đn ô ượ ế
tô).
CÁC Y U T VÀ YÊU C U C A M T H TH NG QU N LÝ CH T L NG ƯỢ
M c dù b t k h th ng qu n lý ch t l ng nào cũng đc t o ra cũng đ đáp ng các nhu ượ ượ
c u riêng bi t c a m i doanh nghi p, nh ng có m t s y u t chung mà t t c m i h th ng ư ế
đu có, bao g m:
Chính sách ch t l ng và m c tiêu ch t l ng c a doanh nghi p ượ ượ
S tay ch t l ng ượ
Th t c, h ng d n và h s ướ ơ
Qu n lý d li u
Quy trình n i b
S hài lòng c a khách hàng t ch t l ng s n ph m ượ
C h i c i ti nơ ế
Phân tích ch t l ng ượ
M i y u t c a m t h th ng qu n lý ch t l ng đu h ng t i m c tiêu chung là đáp ng ế ượ ướ
các yêu c u c a khách hàng và c a doanh nghi p. Đm b o m i y u t c a m t QMS ch c ế
ch n th c hi n đúng và theo ch c năng c a QMS.
THI T L P VÀ TRI N KHAI H TH NG QMS
Thi t l p m t h th ng qu n lý ch t l ng giúp doanh nghi p v n hành m t cách có hi uế ượ
qu . Tr c khi thi t l p h th ng qu n lý ch t l ng, doanh nghi p ph i xác đnh và qu n ướ ế ượ
lý các quá trình k t n i đa ch c năng khác nhau đ ch c ch n r ng s hài lòng c a kháchế
hàng luôn là m c tiêu hàng đu.
Có r t nhi u đi u c n cân nh c khi thi t l p m t h th ng QMS cho t ch c c a b n. Đi u ế
quan tr ng là ph i đm b o đc nó là m t l a ch n chi n l c, ch u nh h ng b i các ượ ế ượ ưở
m c tiêu, nhu c u và s n ph m và d ch v đc cung c p khác nhau. C u trúc này ch y u ượ ế
d a vào chu k Plan-Do-Check-Act (PDCA) và cho phép s c i ti n liên t c, c v s n ph m ế
và QMS. Các b c c b n đ th c hi n m t h th ng qu n lý ch t l ng nh sau:ướ ơ ượ ư