TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 30 (55) - Thaùng 7/2017<br />
<br />
<br />
<br />
Hiện trạng nhận thức về tiêu dùng xanh của khách hàng<br />
tại các hệ thống siêu thị (Big C, Co.op Mart và Lotte)<br />
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh<br />
<br />
Current situation of the consumer’s awareness of green consumption in<br />
supermarkets (Big C, Co.op Mart and Lotte) in Ho Chi Minh City<br />
<br />
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Thảo r ng i học i n<br />
Nguyen Thi Ngoc Thao, M.Sc., Saigon University<br />
<br />
ThS. Nguyễn Thị oa r ng i học i n<br />
Nguyen Thi Hoa, M.Sc., Saigon University<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
iêu dùng xanh ( DX) l một phần quan trọng của chiến l ợc phát triển bền vững của nhiều n ớc trên<br />
thế giới trong đó có Việt Nam đang theo đuổi. Nghiên cứu tiến h nh khảo sát ng i tiêu dùng t i 3 hệ<br />
thống siêu thị Big C Co.op mart v Lotte mart trên địa b n h nh phố ồ Chí Minh với 2100 phiếu<br />
khảo sát, tập trung đánh giá nhận thức của ng i tiêu dùng về DX thông qua mối t ơng quan giữa giới<br />
tính độ tuổi trình độ học vấn, thu nhập cá nhân… của ng i tiêu dùng. Kết quả khảo sát thực tế cho<br />
thấy 77 86% ng i tiêu dùng đ ợc khảo sát đã nghe nói đến DX. Nhóm đối t ợng trẻ công việc ổn<br />
định có học thức l các đối t ợng quan tâm nhiều đến DX. Ngo i ra internet v ti vi đ ợc ng i tiêu<br />
dùng đánh giá l các kênh truyền thông cung cấp thông tin về DX tốt nhất. Ng i tiêu dùng đã nghe<br />
hiểu đúng về DX tuy nhiên xuất phát từ lợi ích cá nhân m ch a quan tâm nhiều đến vấn đề môi<br />
tr ng v bảo vệ môi tr ng.<br />
Từ khóa: tiêu dùng xanh, người tiêu dùng, nhận thức, siêu thị.<br />
Abstract<br />
Green consumption (GC) is an important part of sustainable development strategies in the world and in<br />
Vietnam particularly. This study conducted consumer surveys in three supermarkets including BigC<br />
mart, Co.op mart and Lotte mart in Ho Chi Minh City with 2,100 questionnaires, focusing on<br />
consumers’ perception on C through the interrelationships among consumers’ sex age education<br />
level, personal income, etc. The results showed that 77.86% of surveyed consumers have heard of GC.<br />
Young people with stable jobs and good education are more interested in GC. In addition, the internet<br />
and television are rated by consumers as the best communication channels for information on GC.<br />
Consumers have heard about correct information on GC but have not paid much attention to<br />
environmental issues and environment protection, which stemmed from personal interests.<br />
Keywords: green consumption, consumer, awareness, supermarket.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
147<br />
HI N TRẠNG NHẬN THỨC VỀ TIÊU DÙNG XANH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC H THỐNG SIÊU THỊ…<br />
<br />
<br />
1. Mở đầu phẩm xanh đối với ng i tiêu dùng c n<br />
iêu dùng xanh ( DX) l ho t động h n chế. [2][7]<br />
mua v sử dụng các sản phẩm xanh ( PX) Ng i tiêu dùng l một trong các đối<br />
của ng i tiêu dùng (N D). heo imon t ợng cần đ ợc nghiên cứu đánh giá vì họ<br />
PX l những sản phẩm đ ợc t o ra trên cơ là đối t ợng quyết định xu h ớng phát triển<br />
sở giảm thiểu l ợng nguyên liệu sử dụng của thị tr ng. iêu dùng xanh chỉ có thể<br />
tăng c ng vật liệu có thể tái chế vật liệu th nh công khi ng i tiêu dùng l ng i<br />
không độc h i v không liên quan đến thử tiêu dùng xanh - họ có h nh vi tìm kiếm<br />
nghiệm trên động vật v không tác dộng mua v sử dụng các sản phẩm dịch vụ với<br />
xấu đến các lo i cần bảo vệ ít tốn năng mục đích giảm thiểu các chất thải gây ô<br />
l ợng sản xuất v khi sử dụng tối thiểu nhiễm môi tr ng bảo đảm an toàn cho<br />
không có bao bì [6]. rong khi đó theo sức khỏe cộng đồng. i Việt Nam từ năm<br />
Nimse – thì PX l các sản phẩm sử dụng 2012 nhận thức của ng i tiêu dùng đã<br />
các vật liệu tái chế giảm thiểu tối đa phế đ ợc đánh giá tuy nhiên các nghiên cứu<br />
thải giảm sử dụng n ớc tiết kiệm năng đều tập trung t i khu vực miền Bắc cụ thể<br />
l ợng tối thiểu bao bì v ít thải các chất t i Nội [4]. Nghiên cứu cho thấy h nh<br />
độc h i ra môi tr ng [5]. Xu h ớng tiêu động tiêu dùng xanh chịu sự chi phối của<br />
dùng hiện nay ng i tiêu dùng trên thế nhiều yếu tố ngo i các yếu tố nh động cơ<br />
giới dần h ớng tới các sản phẩm an to n v nhận thức [3] của ng i tiêu dùng thì<br />
bền vững thân thiện với môi tr ng v đã các yếu tố nh sắc tộc truyền thống [1]<br />
xem các điều kiện trên nh l tiêu chuẩn hay các vấn đề có liên quan đến kinh tế xã<br />
cho các sản phẩm v dịch vụ. ự quan tâm hội nh nhãn hiệu giá cả [4] [7] cũng ảnh<br />
đối với các PX ng y c ng cao dẫn đến h ởng đến h nh vi của ng ởi tiêu dùng. Vì<br />
việc các đơn vị kinh doanh ng y c ng quan vậy việc thực hiện nghiên cứu về h nh vi<br />
tâm đến PX v c ng nỗ lực hơn trong việc tiêu dùng xanh của ng i tiêu dùng t i các<br />
thực hiện các ho t động bảo vệ môi tr ng. hệ thống siêu thị Big C Co.op mart v<br />
hực tế cho thấy h nh động của ng i tiêu Lotte trên địa b n Th nh phố ồ Chí Minh<br />
dùng quyết định xu h ớng phát triển. Nếu nhằm thiết lập cơ sở cho việc định h ớng<br />
tất cả ng i tiêu dùng đều quan tâm v sử phát triển bền vững v giữ gìn môi tr ng<br />
dụng PX thì xã hội sẽ phát triển theo sống xanh s ch đẹp cho th nh phố.<br />
h ớng phát triển bền vững môi tr ng sẽ 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu<br />
đ ợc quan tâm v bảo vệ. 2.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Khái niệm “tiêu dùng xanh” vẫn c n Khách hàng mua sắm t i 3 hệ thống<br />
mới với hầu hết ng ởi tiêu dùng Việt Nam. siêu thị Big C (8 siêu thị - Gò vấp, An L c,<br />
hực tr ng tăng tr ởng kinh tế t i Việt o ng Văn hụ r ng Chinh, Phú<br />
Nam hiện đang gắn liền với sự sụt giảm Th nh, An Phú, Miền ông City Land)<br />
m nh về t i nguyên thiên nhiên v gia tăng Lotte Mart (3 siêu thị - Nam Sài Gòn, Phú<br />
ô nhiễm môi tr ng. hực tr ng n y xuất Thọ và Tân Bình) và Co.op Mart (10 siêu<br />
phát từ những nguyên nhân khác nhau thị - Phan Văn rị, Food Cosa, Nguyễn<br />
nh ng chủ yếu l nhận thức về bảo vệ môi ình Chiểu, Nhiêu Lộc, ùng V ơng Lý<br />
tr ng nói chung v tác động tích cực đối h ng Kiệt, Hòa Hảo, inh iêu o ng<br />
với kinh tế - xã hội - môi tr ng của sản Quốc lộ 13, Cống Quỳnh) với tổng số<br />
<br />
148<br />
NGUYỄN THỊ NGỌC THẢO - NGUYỄN THỊ HOA<br />
<br />
<br />
phiếu khảo sát là 2100 phiếu, t i mỗi siêu sắm t i siêu thị. Số liệu đ ợc xử lý bằng<br />
thị khảo sát 100 phiếu. phần mềm tin học excel ứng dụng<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả và thảo luận<br />
Tổng hợp v đánh giá các thông tin về 3.1.Thông tin chung về người tiêu dùng<br />
tiêu dùng xanh đã đ ợc công bố trên các và nhận thức về tiêu dùng xanh<br />
t p chí có uy tín trong v ngo i n ớc, các Giới tính: Trong 2.100 khách hàng<br />
văn bản của chính phủ về chính sách phát tham gia khảo sát t i các hệ thống siêu thị<br />
triển bền vững và các kết quả, nhận định từ có 1.294 khách h ng l nữ v 806 khách<br />
các luận văn khóa luận tốt nghiệp. Nhận h ng l nam. ỷ lệ nam: nữ xấp xỉ 2:3<br />
thức của khách hàng về DX đ ợc đánh không phản ánh sự chênh lệch lớn giữa số<br />
giá trực tiếp thông qua các phiếu khảo sát l ợng nữ v nam đi siêu thị. iều n y cho<br />
lấy ý kiến theo ph ơng pháp lựa chọn ngẫu thấy khách h ng t i các hệ thống siêu thị<br />
nhiên các khách hàng tham quan và mua không thiên lệch về giới tính n o cả.<br />
<br />
Thông Giá trị biểu Số lượng<br />
Tỷ lệ (%)<br />
tin hiện (người)<br />
38% Nam Nam 806 38<br />
iới tính<br />
62% Nữ 1.294 62<br />
Nữ<br />
Bảng 2: Bảng thống kê số lượng và tỷ lệ giới<br />
tính của khách hàng tham gia mua sắm tại 3<br />
hệ thống siêu thị<br />
Hình 1: Tỷ lệ phần trăm theo giới tính<br />
<br />
ối với khách h ng l nữ giới số nghe về DX l 402 ng i chiếm tỷ lệ<br />
l ợng khách h ng nữ đã nghe về DX l 49 88% (so với tổng số 806 khách h ng<br />
941 ng i chiếm tỷ lệ 72 72% (so với tổng nam tham gia khảo sát). iều n y cho thấy<br />
số 1294 khách h ng nữ tham gia khảo sát) nữ giới có xu h ớng quan tâm đến DX<br />
rong khi đó số l ợng khách h ng nam đã nhiều hơn nam giới.<br />
<br />
Có nghe về Chưa nghe về<br />
Giá trị biểu TDX TDX<br />
hiện<br />
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ<br />
(người) (%) (người) (%)<br />
<br />
Nam 402 49,88 404 50,12<br />
Nữ 941 72,72 353 27,28<br />
Bảng 4: Kết quả khảo sát sự quan tâm của<br />
khách hàng về SPX dựa trên giới tính<br />
Hình 3: Sự quan tâmcủa khách hàng<br />
về SPX dựa trên giới tính<br />
<br />
<br />
149<br />
HI N TRẠNG NHẬN THỨC VỀ TIÊU DÙNG XANH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC H THỐNG SIÊU THỊ…<br />
<br />
<br />
Độ tuổi: Ng i tiêu dùng tham gia mua hệ thống siêu thị Lotte v Co.op mart. Ở độ<br />
sắm t i hệ thống siêu thị th ng l các công tuổi d ới 25 thì lựa chọn đi siêu thị Lotte v<br />
dân trẻ tuổi (25 – 40 tuổi). rong đó hệ Big C nhiều hơn Co.op trong khi độ tuổi<br />
thống siêu thị Big C có tỷ lệ nhóm độ tuổi 40-55 và trên 55 thì l i lựa chọn hệ thống<br />
n y rất cao (77%) v cao hơn hẳn so với 2 Co.op nhiều hơn 2 hệ thống siêu thị c n l i.<br />
<br />
5% 14%<br />
15% D ới 25<br />
<br />
25-40<br />
<br />
40-55<br />
<br />
66% Trên 55<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5: Tỷ lệ phần trăm theo nhóm Hình 6: Đồ thị so sánh tỷ lệ phần trăm giữa<br />
tuổi của 3 siêu thị các nhóm tuổi của kháchhàng<br />
<br />
Nhận thức về DX của khách h ng ở vụ cho nhu cầu cơ bản của mình không<br />
các đô tuổi gần nh nhau. Nhóm khách quá quan tâm đến các sản phẩm khác<br />
h ng ở nhóm tuổi d ới 25 v nhóm tuổi Những ng i trong 2 nhóm tuổi từ 25-40<br />
trên 55 có sự đồng đều về nhận biết DX và 40 – 55 hầu hết đều l công nhân viên<br />
(50% - 56%) v tỷ lệ thấp hơn so với chức ng i đang đi l m nên nhu cầu mua<br />
nhóm tuổi 25-40 và 40 – 55 (66%-67%). sắm sản phẩm t i các hệ thống siêu thị<br />
Ở nhóm tuổi d ới 25 chủ yếu l học sinh cũng khá cao. Do đó khách h ng thuộc 2<br />
sinh viên c n nhóm tuổi trên 55 thì đa nhóm tuổi n y th ng xuyên theo dõi cập<br />
phần l ng i đã về h u ng ng l m việc nhật những thông tin về các sản phẩm mới<br />
nên khi đi mua sắm t i siêu thị 2 nhóm cũng nh những thay đổi trong xu h ớng<br />
tuổi n y chỉ h ớng đến các sản phẩm phục tiêu dùng hiện t i.<br />
<br />
Có nghe về TDX Chưa nghe về<br />
Giá trị TDX<br />
biểu<br />
hiện Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ<br />
(người) (%) (người) (%)<br />
Nam 402 49,88 404 50,12<br />
Nữ 941 72,72 353 27,28<br />
Bảng 8: Kết quả khảo sát sự quan tâm của<br />
Hình 7: Đồ thị thể hiện sự quan tâm của khách hàng về SPX dựa trên giới tinh<br />
khách hàng về SPX dựa trên giới tính<br />
<br />
150<br />
NGUYỄN THỊ NGỌC THẢO - NGUYỄN THỊ HOA<br />
<br />
<br />
Trình độ học vấn: Mối liên hệ giữa nh ng khi xét đến mối liên hệ giữa trình độ<br />
trình độ học vấn v nhu cầu mua sắm t i các học vấn với mối quan tâm của khách h ng<br />
hệ thống siêu thị không có nhiều ý nghĩa về PX t i các siêu thị thì l i rất có ý nghĩa.<br />
<br />
<br />
6% Số lượng<br />
Trình độ học vấn Tỷ lệ (%)<br />
(người)<br />
< i học<br />
Cao đẳng < i học Cao đẳng 1.190 56 %<br />
i học<br />
38% Cao đẳng i học Cao đẳng 791 38%<br />
56%<br />
> i học > i học Cao đẳng 119 6%<br />
Cao đẳng<br />
Bảng 10: Bảng thống kê số lượng và tỷ lệ theo<br />
trình độ học vấn của khách hàng<br />
Hình : Tỷ lệ phần trăm theo trình độ tham gia mua sắm tại 3 hệ thống siêu thị<br />
học vấn<br />
nghe về tiêu dùng xanh chiếm 53 19%).<br />
rình độ học vấn của khách h ng có<br />
Nhóm có trình độ đ i học v cao đẳng l<br />
thể phân chia th nh 3 nhóm v nhận thức<br />
nhóm có sự đón nhận chủ động các xu<br />
của 3 nhóm khách h ng về tiêu dùng xanh<br />
h ớng mới mang l i lợi ích cho cộng<br />
l có sự khác biệt rõ rệt. Nhóm khách<br />
động Nhóm có trình độ học vấn trên đ i<br />
h ng tham gia mua sắm t i siêu thị nhiều<br />
học cao đẳng có nhận thức cao v hiểu rõ<br />
nhất l nhóm có trình độ d ới đ i học cao<br />
về tiêu dùng xanh đồng th i l nhóm tích<br />
đẳng. uy nhiên nhận thức về tiêu dùng<br />
cực tiếp nhận thông tin.<br />
xanh của nhóm l thấp nhất (tỷ lệ ch a<br />
<br />
<br />
Có nghe về Chưa nghe<br />
Giá trị TDX về TDX<br />
biểu hiện Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ<br />
(người) (%) (người) (%)<br />
< i học<br />
633 53,19 557 46,81<br />
Cao đẳng<br />
i học<br />
595 75,22 196 24,78<br />
Cao đẳng<br />
Hình 11: Đồ thị thể hiện sự quan tâm > i học<br />
của khách hàng về SPX dựa trên 115 96,64 4 3,36<br />
Cao đẳng<br />
trình độ học vấn Bảng 12: Kết quả khảo sát sự quan tâm của<br />
khách hàng về SPX dựa trên trình độ học vấn<br />
<br />
Thu nhập: hu nhập đ ợc xem xét h nh vi mua sắm PX của khách h ng t i 3<br />
nh l dữ kiện tham khảo trong quá trình hệ thống siêu thị.<br />
phân tích những yếu tố ảnh h ởng đến<br />
<br />
151<br />
HI N TRẠNG NHẬN THỨC VỀ TIÊU DÙNG XANH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC H THỐNG SIÊU THỊ…<br />
<br />
<br />
Số lượng<br />
Giá trị biểu hiện Tỷ lệ (%)<br />
(người)<br />
< 2 triệu 234 11,1<br />
2 triệu - < 5 triệu 567 27,0<br />
5 triệu - < 10 triệu 695 33,1<br />
từ 10 triệu - < 15 triệu 326 15,5<br />
> 15 triệu 278 13,2<br />
Hình 13: Tỷ lệ phần trăm theo Bảng 14: Bảng thống kê số lượng và tỷ lệ theo<br />
trình độ học vấn thu nhập của khách hàng tham gia mua sắm<br />
tại 3 hệ thống siêu thị<br />
<br />
heo nhận định ban đầu thu nhập của DX xấp xỉ 2:1 v tỷ lệ n y cũng t ơng<br />
khách h ng không phải l yếu tố ảnh h ởng đối ổn định giữa các nhóm. uy nhiên với<br />
đến việc quyết định lựa chọn các PX. uy nhóm khách h ng có thu nhập trên 15 triệu<br />
nhiên việc chú tâm hơn đến những thông đồng/tháng thì tỷ lệ trên l i xấp xỉ 3:1. iều<br />
tin về DX có thể chịu một phần ảnh n y cho thấy những khách h ng có mức thu<br />
h ởng do khả năng thu nhập về kinh tế của nhập trên 15 triệu đồng/tháng quan tâm<br />
khách h ng. Nhóm khách h ng có thu nhập nhiều hơn đến các thông tin về DX so với<br />
d ới 15 triệu đồng/tháng thì tỷ lệ giữa những nhóm khách h ng có thu nhập d ới<br />
khách h ng đã nghe về DX: ch a nghe về 15 triệu đồng/tháng.<br />
<br />
Có nghe về TDX Chưa nghe về<br />
Giá trị<br />
TDX<br />
biểu hiện<br />
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ<br />
(triệu)<br />
(người) (%) (người) (%)<br />