534
Các bin pháp hoàn thin h thng logistics
ca th trường thương mại điện t ti Vit Nam
Nguyn Th Bo Nghi
Tóm tt
Tốc độ tăng trưởng của thương mại điện t Vit Nam t năm 2015 đến năm 2025 được
d đoán 43% Việt Nam được biết đến quốc gia thương mại điện t tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất Đông Nam Á. Trong số đó, hệ thống logistics thương mại điện t ca Vit Nam còn
yếu, thiếu h thng thông tin hiện đại, đặt ra nhiu vấn đềthách thc cho s phát trin ca
thương mại điện t Việt Nam do chi phí đu logistics cao và từ đó đưa ra các bin pháp ci
tiến để vn hành mt h thng logistics hiu qu hơn.
T khóa: Vit Nam, Thương mại điện t, Logistics
1. Đặt vấn đề
Lch s của thương mại điện t bt ngun t nhng khái nim rất bản v “mua bán”,
điện, cáp, máy tính, modem Internet. Thương mại điện t được biết đến rng rãi t năm
1991khi Internet được m ra cho mc đích thương mi. K t ngày đó, hàng nghìn doanh nghiệp
đã truy cập và tích cc s dng website.
Thut ng thương mại đin t dùng để ch quá trình tiến hành thương mi vi các công
ngh cao như trao đổi d liu (EDI) chuyn tiền điện t (EFT), mang đến cho người dùng
cơ hội trao đổi thông tin kinh doanh và thc hin các giao dịch điện t. Tính hu ích ca công
ngh này xut hin vào cui những năm 1970 và cho phép các công ty, tổ chc kinh doanh gi
tài liệu thương mại điện t.
Đây cũng là cơ hội để m rng hoạt động sn xut và bán hàng bằng thương mại điện t.
Ngoài ra, trong bi cnh dch bnh din biến phc tạp, thương mại điện t s tr nên mnh m
hơn và được coi là lĩnh vực năng động nht trong nn kinh tế s Vit Nam. Ch riêng 10 tháng
đu năm 2020, t l giao dch sn phm qua thương mại điện t tăng 10%-30%, có nơi tăng tới
50%. Hơn nữa, doanh s bán l thương mại điện t trên địa bàn thành ph chiếm 8% tng doanh
thu bán l và doanh thu dch v tiêu dùng. Ch s phát triển thương mại điện t ca Hà Ni và
TP.HCM luôn là thành ph dẫn đu Vit Nam
Tuy nhiên, theo các chuyên gia kinh tế, tăng trưởng logistics ca Việt Nam chưa theo kịp
tốc độ tăng trưởng ca hoạt động xut nhp khu hàng hóa s phát trin nhanh chóng ca
thương mại điện t. Nhiu công ty dch v chuyên dng, công ty h tng vn ti và logistics ti
Việt Nam chưa hoạt động. Theo thng kê ca B Thương Mại, tính đến năm 2019, có khoảng
3.000 công ty đang hoạt động trong lĩnh vực logistics ca Việt Nam. Đặc bit, s ng công
ty đa quốc gia đu tư vào hoạt động logistics ti Vit Nam ch hơn 20 nhưng lại chiếm ti gn
80% th phn. V vấn đề y, ông Phan Ngọc Vũ, Giám đốc sáng lp CSE Singapore, cho rng
logistics tr ngi chính cho s phát trin của thương mại điện t Vit Nam, xét trên phương
din hoạt động thương mại nội địa hay ngành xut nhp khu.
Theo bà Lưu Thị Thảo, Giám đốc Công ty C phn Smart Agri Vit Nam, s ợng đơn
hàng giao dch qua kênh trc tuyến ti th trường trong c hiện tăng nhanh. Tốc độ tăng
trưởng đơn hàng qua các công ty giao hàng nhanh trung bình 40-45%. Vì vy, nhu cu vn ti,
logistics tăng cao nhưng năng lc ca ngành logistics lại chưa được đáp ứng. Tính đến năm
2017, các nhà bán l thương mại điện t n Độ đã chi 5-15% doanh thu ca h cho hoạt động
535
hu cn so vi 11,7% M (2015). Ti Vit Nam, con s này cao hơn nhiều và cho thy 30%
doanh thu được s dụng để trang tri chi phí logistics. Theo báo cáo ca Ngân hàng Thế gii
(WB), chi phí logistics ca Việt Nam được đánh g mc 21% GDP hàng năm, cao hơn nhiu
so vi Thái Lan (19%) Singapore (8%). T l chi phí logistics, giao hàng cao là mt trong
nhng yếu t khiến giá mua hàng trc tuyến không vượt tri so với giá mua hàng qua phương
thc truyn thống. Đồng thi, nhiều đánh giá không tt v dch v chuyn phát nhanh dn
đến vic mua hàng trc tuyến chưa thực s hp dẫn đối với người tiêu dùng. Hơn na, các công
ty cung cp dch v logistics vẫn chưa ng dng mnh m công ngh thông tin vào hoạt động
kinh doanh ca mình. Nguyên nhân do năng lc ca các doanh nghip logistics Vit Nam
còn yếu, thiếu h thng thông tin hiện đại, khung pháp lý, quy định v logistics còn khó khăn,
phc tp. Nhng vấn đề này tr nên ràng hơn khi các công ty mở rng hoạt động ra ngoài
các thành ph ln hơn. Chi phí logistics vn mc cao rào cn rt ln cho s phát trin
của thương mại điện t ca Vit Nam.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài viết này, chúng tôi đã trình bày cơ sở lý lun v h thống logistics thương mại
điện t ti Việt Nam và đưa ra các bin pháp hoàn thin h thống logistics thương mại đin t
ti Vit Nam
3. Cơ sở lý thuyết v h thống logistics thương mại điện t
3.1 Khái niệm thương mại điện t
Khi nhắc đến khái niệm thương mại điện t (E-Commerce), nhiu người khó có th phân
biệt đưc nó vi khái niệm kinh doanh điện t (E-business). Tuy nhiên, thương mại điện t đôi
khi được coi mt tp hp con của kinh doanh điện tử. Thương mại điện t tp trung vào mua
bán trc tuyến (tp trung bên ngoài) và kinh doanh điện tvic s dng Internet và các công
ngh trc tuyến để to ra các quy trình kinh doanh hiu quả. Do đó, đóng vai trò trng
tâm ni b giúp tăng lợi nhun ca khách hàng.
Khái niệm thương mại điện t được định nghĩa bởi các t chc ni tiếng thế giới như:
Theo T chức Thương mi Thế giới (WHO), Thương mại Điện t bao gm vic sn xut,
qung cáo, bán và phân phối hàng hóa được mua, bán và thanh toán trên Internet. Theo y ban
Thương mại Đin t ca Châu Á- Diễn đàn Hp tác Kinh tế Thái nh Dương (APEC),
“Thương mại Điện t là s trao đổi điện t hàng hóa dch v gia các nhóm hoc nhân
ch yếu thông qua các h thng dựa trên Internet”. “Công ngh truyền thông được s dụng đ
h tr thương mại điện t có th là email, Internet EDI và mng ngoại vi.”
Tóm lại, thương mại điện t ch diễn ra trong môi trường kinh doanh Internet trong
môi trường có s tham gia của các phương tiện điện t gia các nhóm (cá nhân) thông qua các
công c, công ngh điện t.
3.2 Đặc điểm thương mại điện t
Trong thương mại điện tử, người tiêu dùng không b gii hn v thi gian, không gian
nên th thun tin mua sn phm mi lúc, mọi nơi với mc giá thấp hơn so với thương
mi truyn thng.
Trong thương mại điện t, các bên thc hin giao dch không liên h trc tiếp vi nhau
không cn phi biết nhau trước đó. Trong thương mại truyn thống, các bên thường tiến
hành giao dch trc tiếp. Các giao dch này ch yếu được thc hin trên các nguyên tc vt lý,
536
chng hạn như gửi chuyn tin, séc hi phiếu, vận đơn báo cáo. Các phương thức liên lc
như fax và telex chỉ được s dụng để trao đổi d liệu kinh doanh. Tuy nhiên, trong thương mại
truyn thống, phương tiện điện t ch được s dụng đ truyn ti thông tin trc tiếp giữa hai đối
tác trong cùng mt giao dịch thương mại điện t. Bt k ai cũng có th tham gia t nhng vùng
sâu vùng xa và khu vực xa đô thị, mang đến cho mọi người cơ hội bình đẳng tham gia vào th
trường thương mại toàn cu mà không cn quen biết ai. Thương mại truyn thng din ra thông
qua s tn ti ca khái nim biên giới, trong khi thương mại điện t din ra trong mt th trường
không biên gii (th trường tích hp toàn cu).
Thương mại điện t tác động trc tiếp đến môi trường cnh tranh toàn cu. Thương
mại điện t càng phát trin thì càng có nhiu máy tính cá nhân hoc doanh nghip có kh năng
tiếp cn th trường toàn cu. Thông qua thương mại đin t, ngay c nhng doanh nhân mi
thành lập cũng có thể bắt đu kinh doanh ngay ti những nơi như Nhật Bản, Đức, Chile.
Trong thương mại điện t, ngoài các ch th tham gia quan h giao dịch như thương mại
truyn thng còn có các bên th ba như nhà cung cấp dch v mạng, cơ quan chứng nhn to ra
môi trường thương mại điện t. Các nhà cung cp dch v mạng và cơ quan chứng nhn truyn
lưu trữ thông tin giữa các bên thương mại điện tử, đồng thi xác minh tính xác thc ca
thông tin trong giao dịch. Trong trường hợp thương mại truyn thng, mng thông tin ch
phương tiện trao đổi d liệu, nhưng trong trường hợp thương mại điện t, mng thông tin là th
trường s hình thành nhiu loi hình kinh doanh mới thông qua thương mại điện t. Ví d, các
dch v giá tr gia tăng trên mạng máy tính hình thành nên dch v môi gii o, siêu th o.
Các trang web như Yahoo!, America Online hay Google đóng vai trò quan trọng trong
vic cung cp thông tin trc tuyến. Những website y đã trở thành một “chợ” khổng l trên
Internet. Vi mi cú click chut, khách hàng có th ghé thăm hàng nghìn cửa hàng khác nhau,
t l khách hàng ghé thăm hàng nghìn ca hàng cũng khác nhau và t l khách hàng ghé thăm
mua hàng được biết rt cao. H cũng bắt đu mua nhiu mặt hàng trước đây rất khó
bán trc tuyến.
d: mt s công ty mi khách hàng tùy chnh qun áo ca h trc tuyến. Điều đó
nghĩa khách hàng chn kiu dáng trc tuyến, gi s đo của h đến cửa hàng kèm theo hướng
dn nhận được trang phc phù hp trong mt khong thi gian nhất định. Nhiều người đã
đáp lại một điều tưởng chừng như không thể. Ngày nay, các ch ca hàng truyn thống đang
chạy đua đăng thông tin của h lên Web bng cách m các ca hàng ảo đ tiếp cn th trường
trc tuyến khng l.
Khi chia thành các n tham gia, ba thc th chính bao gm chính ph (G-
Government), doanh nghip (B-Corporations) khách hàng (C-Customers hoc Consumer).
Nếu bn kết hp tng thc th trong s ba thc th này, bn s được B2C và B2B. Có chín
loại người tham gia: B2G, G2B, G2G, G2C, C2G, C2B C2C. Trong đó, các hình thức thương
mại điện t ch yếu như sau:
Người tiêu dùng
C2C (Người tiêu dùng đến người tiêu dùng)
C2B (Người tiêu dùng vi doanh nghip)
C2G (Người tiêu dùng vi Chính ph)
537
Người bán
B2C (Doanh nghip tới người tiêu dùng)
B2G (Doanh nghip vi Chính ph)
B2B (Doanh nghip vi doanh nghip)
B2E (Doanh nghip vi nhân viên)
Chính ph
G2C (Chính ph với người tiêu dùng)
G2B (Chính ph vi doanh nghip)
G2C (Chính ph với người tiêu dùng) -
Ngoài các loại hình thương mại điện t truyn thng nêu trên, nhiu hình thức thương
mại điện t hiện đại cũng đang phát triển cùng vi nhng tiến b v công ngh. Cũng đáng nói
đến là M-commerce và T-commerce.
3.3 Khái niệm logistics thương mại điện t
S phát trin ca công ngh thông tin và thương mại điện t đang làm thay đi li sng,
thói quen mua sắm, đặc điểm sn xut, kinh doanh, tt yếu đòi hỏi s đổi mi tiên phong trong
lĩnh vực logistics, mt xích quan trng gia sn xut tiêu dùng. Trong bi cảnh đó, logistics
điện t ra đời và nhanh chóng lan rng khp thế gii. Tt c các hoạt động nhm to thun li
cho vic di chuyn hàng hóa t công ty cung cp sn phẩm đến người tiêu dùng thông qua giao
dịch mua bán điện t được gi là hoạt động logistics điện t.
3.4 Đặc điểm logistics thương mại điện t
Đặc đim của thương mại điện t là yêu cu min phí vn chuyn, thi gian giao hàng
nhanh vi th trường rng, quy mô phân phi sn phm rng, tn suất mua hàng đa dạng, mt
hàng sn phm phong phú. Lúc này, luồng hàng hóa đã mở rng rt nhiu v phm vi, khong
cách và độ phc tạp nên logistics điện t có s khác biệt đáng kể so vi logistics truyn thng,
nếu không được t chc tt thì hiu qu ca s giảm đi rất nhiều. Ưu điểm ca phân phi
trc tuyến là bt k thời gian, địa điểm cung cấp, khách hàng đều th truy cp thông tin v
sn phm kết ni giao dch thông qua các thiết b di động như sách điện tử, điện thoi di
động, PC có truy cập Internet. Điều này cho phép nhà bán l hoc nhà sn xut liên h trc tiếp
với khách hàng và đáp ng ngay lp tc mong mun mua hàng ca khách hàng vào bt k thi
điểm nào. Đồng thi, to ra li thế v gvà chi phí thông qua vic sn xut, tn kho và phân
phi vi chi phí thấp hơn. Do đó, hoạt động logistics đin t s tr nên quan trọng trong thương
mại điện t B2C s tp trung vào các vấn đề nquản lý hàng tn kho, x lý đơn hàng
giao hàng.
Tn kho vic duy trì s ng hàng hóa hp tại các điểm lưu trữ hp lý nhằm đáp
ng nhanh chóng các yêu cu đt hàng. Tuy nhiên, s đa dng ca các yêu cu làm tăng đ
phc tp ca vic kim lên nhiu bậc độ ln. Qun lý, bo trì tn kho phải đảm bo tính
chính xác, linh hot, yêu cu cao trong vic ng dng máy móc, thiết b t động hóa và h tr
tối đa vận hành bng h thng phn mm qun lý tn kho. Thi gian tốc độ được đảm bo
thông qua vic tiếp nhn t động, xác nhn sn phm, ghi nhãn/mã vch, phân loại và cài đt
danh sách sn phm.
538
X lý đơn hàng bao gồm vic nhận hàng theo đơn đặt hàng t nhiu kênh bán hàng khác
nhau (ca hàng, ch). Nó là mt h thng x lýchun b cho việc giao hàng, đồng thi bao
gm việc đóng gói tiêu chuẩn để giao hàng sau khi đặt hàng. giai đoạn này, mức độ ng dng
công ngh giới a, t động hóa rt quan trng th tăng ng suất độ chính
xác, gim thi gian ch đợi ca khách hàng và nâng cao hiu qu bán hàng.
Giao hàng mt quá trình bao gồm điều phối đơn hàng, giao hàng tồn kho cho khách
hàng hoặc người chuyn phát nhanh và cp nht thông tin khách hàng. Các nhà bán l B2C có
th t thc hin các hoạt động vn chuyn nếu h có đủ tin và kinh nghiệm đ xây dựng, đào
to và quản lý đội ngũ vận chuyn. Tuy nhiên, các doanh nghip nh thường thiếu nhng kh
năng này và do đó phải thuê dch v giao nhn t các công ty hu cn bên th ba.
Trong logistics thương mại điện tử, điều quan trng là phi xây dng mt h thng thông
tin mnh m có th kết ni kho vt lý và kho o, t chức đơn hàng và hiển th các giai đoạn x
lý đơn hàng từ chun b hàng hóa đến giao hàng. Logistics điện t yêu cu s liên kết và đồng
b hóa gia các thành phn ca h thng logistics và trc quan hóa toàn thi gian thc, chng
hạn như truy vấn s ợng đơn hàng, xác nhận hàng tồn kho, thông tin đơn hàng và truy vn
địa điểm. Cho phép khách hàng xem toàn b quá trình đặt hàng. Đây điu kin rt quan trng
giúp khách hàng la chn dch v, sn phm của công ty thông qua các kênh điện t.
Mô hình phân phối logistics thương mại điện t
Mô hình logistics trc tiếp:
Mt trong nhng li ích ca nhà sn xut khi s hữu đội xe ni b tiếp xúc trc tiếp
với khách hàng, đội xe tư nhân rất linh hot trong vic lp kế hoch vn hành theo yêu cu
kinh doanh cũng như nhu cu cá nhân của người tiêu dùng. Ví d, công ty Coca-Cola s dng
xe ti ch hàng chuyên dụng để giao hàng cho khách hàng.
Một ưu điểm ln khác ca giao hàng trc tiếp hiu qu quảng thương hiệu thông
qua qung cáo, s dng logo công ty gn trên xe mt trong nhng cách quảng bá thương hiu
trên đài phát thanh, mng hi tt nht so với các phương thức văn phòng phẩm hay kênh
truyền thông. Tương tự như vậy, các công ty sn xut th cung cp dch v giao hàng y
chnh cho khách hàng ca h. Ví d: nhà sn xut giày Bara s dụng đội xe riêng của mình để
đảm bo rằng người tiêu dùng và nhà bán l nhận được hàng hóa ca h mt cách trc tiếp và
đúng giờ. Hàng hóa được giao trc tiếp cho khách hàng không cn nh đến dch v bên
ngoài, tránh thất thoát, hư hỏng.
Chi phí mt trong nhng yếu t quan trng nht trong vic điu hành và s dng tài
chính mt cách hp lý, có th yếu t then chốt khi đưa ra các quyết định liên quan đến tài
chính trong mt t chc. Các công ty s hu vận hành phương tiện ti ch trách nhim
mua, cung cp nhiên liu và bo trì các phương tiện đó. Do đó, việc s hu đội xe ni b th
tiêu hao ngun tài chính ca nhà sn xut, bao gm chi phí thuê tài xế, bảng lương, bo him
công ngh các tuyến đường th công. Một nhược điểm khác ca vic s hu mt chiếc xe
ni b chi phí bảo dưỡng xe rt tn kém. Ngoài ra, công ngh logistics rt tn kém cn
nhiu thời gian để đào tạo triển khai. Nhà điều hành chu trách nhim la chn công ngh
và phương pháp để phc v khách hàng cui cùng.
Mô hình Logistics thuê ngoài: