2416
NGHIÊN CU S MONG ĐỢI V DCH V GIAO HÀNG KHI
MUA SN PHM ĐIN T TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MI
ĐIN T CA KHÁCH HÀNG TI TP. H CHÍ MINH
Bùi Đỗ Qunh Trâm, Hoàng Thúy Nhi, Ngc Khiết Nhi
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Mnh Ngc Hùng
TÓM TT
Lòng tin chính yếu t khách hàng luôn đt lên hàng đầu khi quyết đnh mua sm trc
tuyến trên bt c nn tng TMĐT nào. Bên cnh vic cnh tranh v yếu t g c, cht
ng sn phm, khuyến mãi… gia các doanh nghip TMĐT nhm thu hút khách hàng thì
hin nay h đã chuyn ng sang đu mnh hơn vào mng giao nhn ng hay còn
gi giao hàng chng cui (last mile delivery). Giao ng chng cui gn n yếu t
quyết định trong tri nghim ca khách hàng đối vi doanh nghip. Tc độ phát trin ca
th tng logistic chưa bt kp tc đ phát trin ca th trường TMĐT, đặc bit ti Vit Nam
giao hàng chng cui trong thương mi đin t đang đi mt vi nhng thách thc ln v
ngun nhân lc, s h tng công ngh. Điu này đặt ra u cu nâng cao năng lc
cnh tranh ca các dch v giao nhn hàng hóa trên th trường. vy vic đu vào dch
v giao nhn ngay t đầu s mt trong nhng chiến c khôn ngoan ca doanh nghip
TMĐT ti Vit Nam.
T khóa: công ngh, s h tng, dch v, ngun nhân lc, Vit Nam.
1 GII THIU
Hin nay t l chi phí logistics trên GDP ca Vit Nam chiếm đến 20,9%, cao hơn nhiu so
vi các c trong khu vc như Trung Quc, Malaysia, Philippines, Thái Lan Singapore.
Điu này phn ánh chi phí logistic ca Vit Nam cao gn gp 2 ln so vi các c phát
trin cao hơn mc bình quân toàn cu 14%. Chi phí vn ti ti Vit Nam hin nay đang
chiếm khong 30-40% giá thành sn phm, trong khi đó phn ln các giao dch TMĐT ti
Vit Nam hin nay đưc thc hin i hình thc giao hàng ri mi tr tin t l đơn
hàng không thành công cũng khá cao 8-10%. Điu này không ch gây ra rt nhiu khó khăn
cho người bán hàng trc tuyến còn làm phát sinh thêm rt nhiu chi phí cho các doanh
nghip vn ti logistic để hoàn tt đơn hàng. Chính vy s hài lòng ca người tiêu dùng
mi chính câu tr li cho cuc đua giao nhn ca các doanh nghip vn chuyn trên th
trường TMĐT hin nay.
Theo mt nghiên cu ca VECITA vào năm 2016 tiến hành kho sát vi 1.159 người trên
khp c c thì sn phm đưc mua online nhiu nht trên các sàn TT là: qun áo,
2417
giày dép m phm chiếm 56%, tiếp theo đó các sn phm đin t đng th 2 vi 55%
(EVBN, 2018). Mc qun áo mc hàng đưc bán ph biến nht trên các sàn TMĐT
nhưng sn phm đin t (SPĐT) li đóng góp vào doanh thu ca TMĐT ti Vit Nam nhiu
nht. SPĐT như đin thoi, máy tính bng, laptop, ph kin, loa, tai nghe… thường các
mt hàng giá tr cao khách hàng thường yêu cu kht khe v vic bo hành, đổi tr
sn phm nếu vn đề. Nếu dch v giao nhn còn nhiu khó khăn s khó đáp ng đưc
vic đổi tr sn phm, đây cũng chính mt trong nhng do khiến khách hàng e ngi khi
mua SPĐT trên các nn tng TMĐT.
2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 s thuyết
Nghiên cu v s mong đợi đối vi mt dch v nào đó mt nghiên cu khá ph biến, tuy
nhiên s mong đợi hay k vng ca khách hàng đối vi các dch v c th khác nhau
thay đổi theo các yếu t như thi gian, s tiếp cn dch v, s cnh tranh trong môi trường
ngành. vy trong qtrình lp hình nghiên cu đề xut, nhóm tham kho các kết
qu t các nghiên cu thc nghim trước đó, đc bit trong lĩnh vc logistic, giao hàng
chng cui (last-mile delivery) trong thương mi đin t. Kết hp vi các hình đánh giá
cht ng dch v để làm s cho bài nghiên cu ca mình, ngoài ra nhóm s nhng
điu chnh sao cho phù hp vi dch v giao hàng trong thương mi đin t.
Yếu t truyn ming trong hình khong cách cht ng dch v ca Parasuraman
cng s (1985); yếu t các hot động marketing truyn thng các yếu t bên ngoài
trong hình đánh giá cht ng k thut/chc năng ca Gronross (1984) đều tác động
đến s k vng v cht ng dch v. Hơn na hình tng hp cht ng dch v ca
Brogowicz cng s (1990) cho rng, khong cách cht ng dch v th tn ti ngay
c khi khách hàng chưa h s dng dch v nhưng đưc nghe người khác nói v dch v đó,
hoc nghe qua qung cáo hay các phương tin truyn thông kc. Để bao hàm đưc hai
yếu t trên, nhóm thng nht ly tên biến trong hình đề xut thông tin bên ngoài”.
Hai yếu t nhu cu nhân kinh nghim quá kh trong hình khong cách cht
ng dch v ca Parasuraman cng s (1985) đều tác động đến dch v k vng.
- Nhóm quyết định gi li biến kinh nghim quá kh trong nh đề xut.
- Nghiên cu ca Lin cng s (2011) đưa ra mt vài đề xut nhm nâng cao cht
ng dch v giao hàng da trên kết qu nghiên cu như: giao hàng chính xác
(correct order), đúng thi gian (on time), đóng gói an toàn (safety package). T đó căn
c vào thang đo SERVQUAL ca Parasuraman, nhóm xem xét bn tiêu chí đưc cho
phù hp nht để đo ng cht ng dch v giao hàng:
An toàn: mc độ đảm bo an toàn cho khách hàng v mt tài chính, thông tin, tài sn vt
cht trưc, trong sau quá trình s dng dch v. Thêm biến S an toàn vào hình đề
xut.
Mc độ tin cy: kh năng đáp ng đúng thi hn cht ng k vng ngay ln đầu s
dng dch v.
2418
Tiếp cn: mc độ d dàng tiếp cn ca khách hàng vi dch v: thi gian nhanh chóng, địa
đim phù hp, thi gian phc v tin cho khách hàng.
yếu t thi gian trong hai tiêu chí: mc độ tin cy tiếp cn mt nhu cu nhân ni
bt đối vi người mua sm online yếu t chính trong cuc chiến khc lit gia các đơn
v giao nhn hin nay. Nên nhóm tách thi gian thành mt biến riêng bit quyết định đặt
tên thi gian giao nhn hàng trong hình đề xut.
Nhng yếu t hu hình (Tangibles): nhng yếu t khách hàng d nhìn thy khi tiếp xúc vi
dch v như đồng phc nhân viên, cách trang trí, màu sắc… Nhóm chn yếu t đóng gói,
bao " trong hình đề xut cho phù hp vi đặc thù ca dch v giao nhn.
Phí vn chuyn cũng 1 trong nhng yếu t nh ng đáng k đến s mong đợi v dch
v nên nhóm quyết định đặt tên “giá c vn chuyn” trong hình đề xut.
2.2 hình nghiên cu đề xut
Hình 1. hình nghiên cu đề xut
2.3 Phương pháp phân tích d liu
Để kim định các gii thuyết nghiên cu trên, c gi s dng phương pháp nghiên cu
định tính kết hp đnh ng. Thông tin thu thp t nghiên cu định tính nhm khám phá,
điu chnh, b sung các thang đo thành phn nh ng đến s hài ng đi vi dch v
gia hàng khi mua sn phm đin t trên các sàn TMĐT ca khách hàng ti TP. H Chí
Minh. Nghiên cu định ng nhm kim định nhn din các yếu t tác động thông qua
các gtr, độ tin cy mc độ phù hp ca các thang đo, kim định hình nghiên cu
c gi thuyết nghiên cu, xác định mc đ nh ng ca nhng nhân t đến s hài
lòng đối vi dch v TMĐT ca khách hàng trên địa bàn TP. H Chí Minh. Trong c này
tác gi s dng phương pháp đánh gđộ tin cy Cronbach’s Alpha đ loi nhng biến
Corrected Item - Total Correlation nh hơn 0,3, sau đó kim tra độ tin cy Cronbach Alpha
vi yêu cu >0,6.
2419
3 KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc đim mu kho sát
Tiến hành kho sát vi 412 phiếu kho sát, đã thu v 230 mu hp l. Trong đó, gii tính
nam chiếm 55,7% n chiếm 44,3%; sinh viên chiếm 36,1%, người đi làm 63,9%; độ tui
18-22 chiếm 36.1%, 23-39 chiếm 29,1%, 30-39 chiếm 24,3%, trên 39 chiếm 10,4%. Nhìn
chung mu kho sát đưc phân b đều các khu vc, các độ tuổi,… chính vì vy, đạt độ tin
cây khách quan để tiếp tc phân tích d liu.
3.2 Kim định cht ng thang đo
Phân tích nhân t khám phá EFA đưc thc hin 4 ln vi kiu xoay Equamax. H s ti
nhân t đưc cài đặt 0,5 nhng ch trng không hin th trên h thng chính nhng
ch h s ti nh hơn 0,5. Vic cài đặt h s ti nhân t 0.5 nhm tìm kiếm các nhân t
đưc trích mang ý nga thc tin. Kết qu phân tích EFA cui cùng như Bng 1.
Bng 1. Giá tr KMO kim định Bartlett's test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.837
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1646.098
df
105
Sig.
.000
H s KMO = 0.837 > 0,5, suy ra phương pháp nhân t khám phá EFA phù hp vi tp d
liu nghiên cu.
Gi thuyết đưc đặt ra vi kim định Bartlett như sau:
H0: các biến không tương quan vi nhau trong tng th.
H1: các biến có tương quan vi nhau trong tng th.
Ti mc ý nghĩa 5%, ta thy Sig. = 0.000 < 0,05, ta bác b gi thuyết H0 kết lun rng các
biến có tương quan vi nhau trong tng th.
Tóm li da vào h s KMO kim định Bartlett, ta kết lun rng phương pháp phân tích
nhân t khám phá EFA phù hp vi tp d liu nghiên cu.
4 KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi đã nhn định đưa ra mt s kết qu sau:
hình nghiên cu đề xut ban đầu gm 6 biến độc lp: (1) Thông tin bên ngoài; (2) Kinh
nghim quá kh; (3) Thi gian giao nhn hàng; (4) S an toàn; (5) Đóng gói bao bì; (6) Giá
c vn chuyn mt biến ph thuc: dch v giao hàng mong đợi.
2420
Đến giai đon nghiên cu định tính, nhóm s dng k thut tho lun nhóm chuyên gia vi
hai chuyên gia tho lun nhóm tp trung vi 10 người. Kết qu sau nghiên cu định tính
s điu chnh hình còn 5 biến độc lp: (1) Nhân viên giao hàng; (2) Thi gian giao
nhn hàng; (3) S an toàn tin cy; (4) Giá c vn chuyn; (5) S kết ni gia người mua
bán. tng cng 19 biến quan sát đo ng cho 5 biến độc lp 3 biến quan sát đo
ng cho mt biến ph thuc.
Đến giai đon nghiên cu định ng thu đưc tng cng 412 kết qu kho sát, loi 182
bng kho sát không đạt yêu cu còn 230 bng. D liu ca 230 bng đạt yêu cu này đưc
xut sang file excel t google form chuyn vào phn mm SPSS 20 để phân tích. Tiếp
theo kim định độ tin cy thang đo bng h s Cronbach’s Alpha phi loi b đi hai biến
quan sát. Phân tích nhân t khám phá EFA đưc chy bn ln loi b hai biến quan sát.
Cui cùng còn li ba biến quan sát đo ng cho mt biến ph thuc vn đưc gi nguyên
15 biến quan sát đo ng cho bn nhân t đưc trích đưc định nghĩa li. Tiếp tc
phân tích hi quy hai ln loi b mt biến độc lp không ý nghĩa gii thích cho biến
ph thuc. Cui cùng còn li ba biến độc lp mt biến ph thuc đưc đưa vào phn
kim định s khác bit gia các biến nhân khu hc.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Phan Chí Anh, Nguyn Thu Hà, Nguyn Hu Minh. "Nghiên cu các hình đánh g
cht ng dch v". Tp chí Khoa hc ĐHQGHN. Kinh tế Kinh doanh, 2013.
[2] Hoàng Trng, Chu Nguyn Mng. Phân tích d liu nghiên cu vi SPSS, Tp 2, Nhà
xut bn Hng Đức, 2008.
[3] T. Hoang, "Last-mile delivery for e-commerce in Vietnam", 2019.