TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
98
S: 02-2024
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN S PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
TI VIT NAM
Nguyễn Thanh Tâm1*
1Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Thanh Tâm, nguyenthanhtam@dntu.edu.vn
1. GII THIU
Vit Nam mt quc gia thuc khu vực Đông
Nam Á có nền kinh tế phát triển, được đánh giá là
mt th trưng mnh nht trong ngành thương mi
điện t k t năm 2015. Tăng trưởng cao nht k
t khi dịch Covid 19 bùng phát làm đã hạn chế vic
mua bán hàng hóa trc tiếp gia các người dân,
buc phi thay đổi hình thức t trc tiếp sang trc
tuyến. Đây cũng hội cho ngành thương mại
điện t phát triển, to mt xích quan trọng trong
vic vn chuyển hàng hóa (Nguyn Tiến Minh
cng s, 2023). Theo Báo cáo ngành thương mại
điện t (2022), ngành này mức tăng trưởng kép
đạt 26% và được định giá 14 tỷ USD, so với năm
2021 bán lẻ hàng hóa trc tuyến chiếm 7,2% trong
tng s hàng hóa bán l, hoạt động giao dch qua
thương mại điện t chiếm 8,5% trong tng doanh
s bán lẻ hàng hóa dịch v tiêu dùng. Điều đó
cho thy hoạt động mua sm trc tuyến s tr
thành một xu thế quan trng trong bi cảnh phát
triển thương mại điện t ca Vit Nam. Bng
chứng quý II/2023, kênh mua hàng TikTok đã
vượt mt Lazada tr thành kênh mua hàng quan
trọng đứng sau Shopee. Ngành logistics thường
được coi xương sống của thương mại điện t.
Năm 2022, lĩnh vực logistics tăng trưng 12%.
Theo d báo Ngân hàng thế gii trong 2023, Vit
Nam đứng v trí 43 trong tng 139 nước có chỉ s
Hiu qu logistics (LPI - Logistics Performance
Index) tt nht thế gii cho thy s ci thin v h
tầng trong lĩnh vực logistics thương mại đin t,
và hiệu qu trong công tác quản lý giao nhận hàng
hóa, vận chuyn quc tế, quy trình thủ tc hi quan
giao hàng đúng hạn. S phát triển nhanh ca
ngành thương mại điện t gây ra áp lực ln trong
công tác giao nhận hàng hóa (Vlad Savin, 2023).
Bên cạnh vic tăng trưởng nhanh chóng của ngành
THÔNG TIN CHUNG
TÓM TẮT
Ngày nhận bài: 28/11/2023
Bài viết nhằm phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến s
phát triển hot động Logistics trong thương mại điện t ti Vit
Nam. Với phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng tác giả tiến hành thu thập 323 mẫu nghiên cứu
nhân doanh nghiệp sử dụng logistics trong thương
mại điện t. Kết qu nghiên cứu cho thy, 05 nhân tố nh
hưởng đến s phát triển hoạt động Logistics trong thương mại
điện t bao gm: (1) vốn đầu tư, (2) quản tr giao nhn vn ti,
(3) qun tr chất lượng logistics, (4) s h tầng, (5) công nghệ
thông minh. Trong đó nhân t vốn đầu ảnh hưởng mnh
nht.
Ngày nhận bài sửa: 14/01/2024
Ngày duyệt đăng: 12/03/2024
T KHOÁ
Qun tr chất lượng logistics;
Qun tr giao nhn vn ti;
Logistics;
Thương mại điện t.
99
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 02-2024
thương mại điện t thì bt c nhân, doanh
nghiệp nào cũng thể thc hiện mua bán trực tiếp
thông qua mạng Internet, người mua th d
dàng tìm kiếm thông tin của mặt hàng h mun.
Ngành logistics phục v cho thương mại điện t
thc s chưa phát triển đồng b để thể song
hành với ngành thương mại điện t Vit Nam, hot
động logistics muốn phát triển phi cn lực lượng
lao động giàu kinh nghim cũng như phương tin
vn tải chất lượng, quan trng nhất vốn đầu
tư ban đầu khá cao. Đây là điểm mới trong nghiên
cu mà tác giả muốn mang đến. Tác gi thc hin
nghiên cứu này vi mục đích cung cấp cái nhìn
tng th nhm đưa ra nhng kiến ngh mang hàm
ý quản tr để phát triển ngành logistics song hành
vi s phát triển của ngành thương mại điện t
Vit Nam giúp tối ưu hóa toàn bộ quy trình sản
xut, vn chuyển giao hàng quốc tế góp phần
thúc đẩy phát triển nn kinh tế Vit Nam trong khu
vực Đông Nam Á và trên toàn thế gii.
2. SỞ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
Theo Hội đồng quản Logistics (The
Council of Logistics Management) cho rng
Logistics b phận không th thiếu ca chui
cung ứng giúp cho nhà quản tr lp kế hoch, t
chc thc hin, lãnh đạo kim tra vic vn
chuyển hàng hóa, kho bãi, nguyên vật liu, thc
hiện đơn hàng, quản tr tồn kho đáp ng cung cu
th trường (Nguyn Tiến Minh cộng s, 2023).
Theo Bayles (2002) cho rng logistics trong
thương mại điện t (e-logistics) hoạt động
thương mại s dụng kênh Internet giao dịch là ch
yếu. Mục tiêu chính là giúp t động hóa quy trình
hu cn trong logistics, cung cp dch v giao nhn
vn ti, kho bãi tích hợp hoạt động quản
chui cung ứng hàng hóa t giai đoạn đầu tiên ti
giai đoạn cui. Còn theo Dębkowska (2017) đã chỉ
ra rng logistics trong thương mại đin t (e-
logistics) ch yếu thc hiện các công việc liên
quan đến thc hiện đơn hàng, quản kho hàng,
phân phối và đóng gói sản phm giao dch.
2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước
Đầu tiên phải k đến nghiên cứu Amine
Ghoumrassi cộng s (2017) với nghiên cứu The
impact of the logistics management in customer
satisfaction (tm dch: Ảnh hưởng ca quản
logistics đến s hài lòng của khách hàng), kết qu
đã chỉ ra nhng gii pháp về logistics đ tăng sự
hài lòng của khách hàng bao gm: (1) qun tr giao
nhn vn ti logistics, (2) cung cấp các giải pháp
logistics xanh thân thiện với môi trường, (3)
việc áp dụng các giải pháp về logistics tinh gn,
(4) s chia s v h thống đo lường năng lực
logistics công nghệ thông minh. Tiếp theo
nghiên cứu Barbara Galinska (2018) nghiên cứu
các nhân tố nh hưởng ca hoạt động logistics đến
chui cung ng, d liu khảo sát được thc hin
trong năm 2012 và 2017 trên 120 người là các nhà
quản trong các công ty sản xut chịu trách nhim
v chui cung ng, kết qu nghiên cứu đã chỉ ra
các nhân tố của logistics làm ảnh hưởng đến chui
cung ng theo th t ưu tiên là (1) những thay đổi
trong hình hu cn, (2) những thay đổi v địa
điểm kinh doanh, (3) tài nguyên suy giảm, (4) đổi
mi k thut vt liu, (5) s sáng tạo và công nghệ
thông minh, (6) yếu t truyền thông, (7) môi
trường t nhiên, (8) sự chuyển đổi của các công ty
tập đoàn, (9) sự cnh tranh toàn cầu, toàn cầu
hóa. Kế đó nghiên cứu của Wei Ma cộng s
(2021) với nghiên cứu Impact of Logistics
Development Level on International Trade in
China: A Provincial Analysis (tm dch: nh
hưởng ca cấp độ phát triển logistics trong thương
mi quc tế Trung Quc - Phân tích cấp tnh) da
trên hệ thng ch s đánh giá về logistics trình độ
phát triển của các tỉnh Trung Quc bằng cách sử
dụng phương pháp entropy, nghiên cứu này đã
phân tích được tác động ca mức độ phát triển hu
cần đối với thương mại song phương từ 31 tnh ca
Trung Quốc đến 65 quc gia dc theo BRI bng
cách sử dụng mô hình trọng lc ci tiến vi d liu
cho giai đoạn 2008 - 2018. Kết qu thc nghim
cho thấy: (1) trình độ phát triển logistics đã được
thúc đẩy đáng kể trên trường quc tế phát triển
thương mại, (2) so với các nước đối tác, sự phát
trin hu cn cp tnh ca Trung Quc mức đ tác
động lớn hơn đến thương mại song phương, (3)
ảnh hưởng của trình độ phát triển logistics thể
hiện qua các thời k, quc tế khu vực khác nhau,
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 02-2024
đặc biệt logistics phát triển mc h s ca khu
vực phía Tây âm, trong khi khu vực phía Đông
là dương, (4) sự phát triển logistics còn ph thuc
vào nền kinh tế, cấu trúc nền công nghiệp, mức độ
đầu tư, tiêu thụ, mức độ m ca, sở h tng,
nhân lực ngành logistics, k thut giao nhn vn
ti, s phát triển Internet.
Ti Vit Nam, theo o cáo của Hip hi
Doanh nghip dch v Logistics Vit Nam (VLA)
để ngành logistics trong thương mại điện t phát
trin mạnh hơn và nâng cao được v thế cnh tranh
trên trường quc tế đến năm 2025 thì doanh nghip
nên thực hin mt s biện pháp như sau: (1) áp
dụng công nghệ thông tin trong qun tr logistics,
(2) chuyển đổi s trong logistics, (3) phn biện góp
ý về chính sách, (4) tham gia góp ý vào công c
quy hoạch phát triển logistics, cũng như (5) hot
động đào tạo nhân sự logistics (Lê Thu, 2021).
Còn theo báo cáo của Viện Nghiên cứu Qun
kinh tế Trung ương (CIEM) quan Phát
trin Quc tế Hoa K (USAID) thuộc B Kế
hoạch và Đầu tư đã chỉ ra bốn nhân tố chính trong
việc nâng cao hiệu qu quản ngành logistics
trong thương mại điện t ti Việt Nam đó (1)
ngun vốn đầu tư, (2) công nghệ, (3) qun tr và
(4) nguồn nhân lực. Trong bài viết cũng đưa ra các
giải pháp đ phát triển ngành logistics trong thi
k cách mạng công nghiệp 4.0 như hoàn thin h
thống chính sách, pháp luật, ci tiến, sáng tạo quy
trình, quản lý tập trung ngành logistics, hoàn thiện
h thng thống logistics bng vic tham kho
kinh nghim của các nước trên thế giới để giúp
ngành logistics Việt Nam phát triển (Nguyễn Đình
Cung và cộng s, 2018).
Tiếp đó theo nghiên cứu ca Nguyn Th
Tuyết Nga (2019) với nghiên cứu c yếu t tác
động đến s phát triển ca doanh nghip logistics
ti khu vực đồng bằng sông Cửu Long, tác giả đã
thc hin khảo sát 312 mẫu cá nhân đi din
doanh nghip logistics, kết qu nghiên cu cho
thấy có bốn nhân tố tác động đến s phát triển ca
doanh nghip logistics bao gm (1) hiu qu môi
trường kinh doanh, (2) chính sách pháp lý, (3)
năng lực ca doanh nghip, (4) vốn đầu tư.
Sau đó nghiên cứu ca Nguyn Th Bình,
Trnh Th Thu Hương (2021), bằng vic s dng
ngun s liu th cấp, qua đó phân tích nhn
định những thách thức ngành logistics Vit
Nam gp phải cùng với s phát triển của thương
mại điện t đó (1) kh năng đáp ng nhu cu
khách hàng, (2) đối th cnh tranh, (3) yếu t vn
dụng công nghệ thông minh và (4) cơ sở pháp lý.
Kế đến nghiên cứu ca Nguyn Th Thu
Trang cộng s (2020) với nghiên cứu nh
hưởng logistics đến hiu qu kinh doanh của các
doanh nghip may mặc trên địa bàn Nội. Nhóm
tác giả tiến hành thu thập 109 mẫu nghiên cứu
các doanh nghiệp may mc vi 26 biến quan sát,
kết qu nghiên cứu cho thấy có các nhân tố v cht
ợng logistics như: (1) chất lượng logistics ni b,
(2) chất lượng logistics đầu vào, (3) chất lượng
logistics đầu ra, (4) chất lượng logistics h tr, (5)
chi phí logistics ảnh hưởng đến hiu qu kinh
doanh ca doanh nghip may mặc trên địa bàn Hà
Ni.
Cuối cùng là nghiên cứu của Vương Thị Bích
Ngà (2021) với nghiên cứu tng quan v logistics
đề xuất các yếu t tác động đến s phát triển
bn vững ngành Logistics Việt Nam, tác giả thc
hiện nghiên cứu định tính lược khảo các nghiên
cứu trước đã đưa ra những nhân tố ảnh hưởng đến
logistics Việt Nam nói chung bao gồm (1) chính
sách pháp luật thủ tục hành chính, (2) kết cu
h tng, (3) nguồn nhân lực doanh nghip
logistics, (4) công ngh thông tin, (5) thương mi
hàng hóa.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hp giữa nghiên cứu định tính
nghiên cứu định lượng. Thông tin mẫu nghiên
cứu được thu thp bằng hình thức khảo sát thông
qua bng hỏi và phỏng vn trc tuyến các cá nhân
s dng dch v giao hàng qua thương mại điện t
qua app trên đin thoi, s dụng website để mua
hàng trực tuyến như Shoppe, Lazada, Tiki, Tiktok
đại diện các doanh nghiệp như quản , nhân
viên đã từng làm việc trong sàn thương mại điện
t ca công ty logistics sinh sống làm việc
tại các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ như Thành
ph H Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa
101
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 02-2024
Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước… D liệu được
x bằng phn mềm SPSS 20 đ tiến hành phân
tích hồi quy bi. hình nghiên cứu được xây
dựng theo Hair và cộng s (2014) gm 5 biến độc
lập và 1 biến ph thuc với 5 câu hỏi khảo sát cho
mi biến độc lập 6 câu hỏi khảo sát cho biến
ph thuộc đồng nghĩa 31 biến quan sát. Do đó
s ng mu cn thiết 31x5=155 mẫu. Trong
bài này tác gi phát ra 376 phiếu khảo sát và thu về
323 phiếu hp l. Thi gian khảo sát tiến hành từ
tháng 08/2023 - 12/2023.
3. D LIỆU NGHIÊN CỨU
Bng 1. Xây dựng bảng thang đo
Kí hiệu biến
Ni dung
Ngun
Thang đo vốn đầu tư (DT)
DT1
Đầu tư kho chứa hàng hiện đại
Nguyễn Đình Cung và cng s (2018) Nguyễn
Th Tuyết Nga (2019)
DT2
Đầu tư phương tiện vn tải đa phương thức
DT3
Đầu tư kho vận, trung tâm điu phi rng ln
DT4
Đầu tư hệ thng quy trình x lý đơn hàng
DT5
Đầu tư công trình h tầng giao thông
Thang đo cơ sở h tng (HT)
HT1
Công trình giao thông hiện đại và thuận tin
Wei Macng s (2021) và Vương Thị Bích N
(2021)
HT2
Hoạt động điu phối giao thông tránh tc nghn
vic giao hàng
HT3
Mạng lưới đường m rng d vn chuyển hàng
hóa
HT4
H thống kho bãi hiện đại và sẵn sàng hoạt đng
HT5
Đường xá hư hỏng làm chm việc giao hàng hóa
Thang đo qun tr giao nhn vn ti (GN)
GN1
Kết hp vn tải đa phương thức trong giao nhn
hàng hóa
Ghoumrassi và cộng s (2017)Wei Ma và cộng
s (2021)
GN2
V trí kho bãi giao nhận phù hợp
GN3
Vấn đề hàng tồn kho gim thiu
GN4
La chọn phương thc vn chuyển giao hàng đúng
GN5
La chọn nhà vận chuyn giao nhận phù hp
Thang đo công nghệ thông minh (CN)
CN1
Phát triển h thống công nghệ IT trên sàn thương
mại điện t
Amine Ghoumrassi và cộng s (2017), Barbara
Galinska (2018), Wei Ma cộng s (2021),
Nguyễn Đình Cung và cng s (2018), Lê Thu
(2021), Vương Thị Bích Ngà (2021)
CN2
Thun tin khi s dụng quét vạch quét hàng hóa
CN3
Tránh nhầm lẫn hàng hóa khi có mã vạch phân biệt
CN4
Chuyn đi s, t động hóa trong hoạt đng
logistics
CN5
Kết ni việc đặt hàng và giao hàng thun tin
Thang đo qun tr chất lượng logistics (CL)
CL1
Khách hàng s đặt hàng qua kênh khác nếu giao
hàng chậm tr
Nguyn Th Thu Trang và cộng s (2020)
CL2
Khách hàng chuyển sang mua hàng trc tiếp nếu
giao hàng lâu
CL3
Chất lượng dịch vu giao hàng không đúng như thỏa
thun
CL4
Không hài lòng khi hàng hóa giao nhận b v, hng,
tn thi gian khiếu ni, ch đền bù và sửa cha
CL5
Dch v chăm sóc khách hàng kém, nhân sự thiếu
kinh nghim
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ ÑAÏI HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑOÀNG NAI
S: 02-2024
Thang đo s phát triển logistics trong thương mại điện t ti Vit Nam (LV)
LV1
Tôi sẽ tiếp tục mua hàng trên các trang thương mại
đin t vì việc giao hàng nhanh chóng
Amine Ghoumrassi và cộng s (2017), Barbara
Galinska (2018), Wei Ma cộng s (2021),
Nguyễn Đình Cung và cng s (2018), Lê Thu
(2021), Vương Thị Bích Ngà (2021)
LV2
Tôi sẽ tiếp tục mua hàng trên các trang thương mại
đin t thể d dàng theo dõi tình hình giao
hàng qua ng dng
LV3
Tôi sẽ tiếp tục mua hàng trên các trang thương mại
đin t d tìm được hàng mình muốn qua công
ngh thông minh
LV4
Tôi sẽ tiếp tục mua hàng trên các trang thương mại
đin t nhân viên giao hàng thân thin, b phn
chăm sóc khách hàng tt
LV5
Vi s đầu vào việc giao nhận hàng hóa hiện
nay, người từng mua hàng trên thương mi
đin t i tin tưởng hơn vào việc giao hàng và s
gii thiệu người quen mua hàng.
LV6
Vi s phát triển của đường được đầu tư, sửa
cha, m rộng việc giao hàng bằng nhiều hình
thức, nên hàng hóa được giao nhanh hơn, sẽ tiếp
tục mua hàng qua các trang thương mại điện t
Nguồn: tác giả đề xut
Dựa vào các sở thuyết trên tác giả đề
xuất mô hình gm 05 biến độc lập 01 biến ph
thuộc như sau:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
Nguồn: Tác giả đề xut
Các giả thuyết nghiên cứu được đưa ra như
sau:
Theo nghiên cứu ca Nguyễn Đình Cung
cng s (2018) nghiên cứu Nguyn Th Tuyết
Nga (2019) đều cho rng vốn đầu nhân tố
quan trng, vn đầu được góp vào các thiết b
công nghệ cao, phương tiện giao hàng, kho vận,
đầu phần mềm mở rng h tầng giao thông
s giúp việc giao hàng nhanh và thuận lợi hơn. Từ
đó tác gi đề xut gi thuyết H1: Nhân tố vốn đầu
ảnh hưởng thun chiu đến s phát triển hot
động Logistics trong thương mại điện t.
Theo nghiên cứu của Wei Ma cộng s
(2021) Vương Thị Bích Ngà (2021) cho rằng
s h tầng nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến s
phát triển logistics, cơ sở h tng liên quan đến h
tầng giao thông, đường xá, kho bãi đảm bo thì
logistics hội phát triển nhanh. T đó tác gi
đề xut gi thuyết H2: Nhân tố sở h tầng
ảnh hưởng thun chiều đến s phát triển hoạt động
Logistics trong thương mại điện t.
Theo nghiên cứu Ghoumrassi cng s
(2017) Wei Ma cộng s (2021) cho rng vic
qun tr giao nhn vn tải trong logistics cần
Vốn đầu
(DT)
Cơ sở h
tng (HT)
Qun tr
giao nhn
vn ti
(GN)
S phát triển
logistics trong
thương mại
đin t ti
Vit Nam
Công nghệ
thông minh
(CN)
Qun tr
chất lượng
logistics
(CL)
H1+
H2+
H3+
H4+
H5+