HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 149
HI CHNG C VAI CÁNH TAY
(Cervical scapulohumeral syndrome)
1. ĐẠI CƯƠNG
Hi chng c vai cánh tay (cervical scapulohumeral syndrome), còn gi hi
chng vai cánh tay (scapulohumeral syndrome) hay bnh lý r ty c (cervical
radiculopathy), mt nhóm các triu chng lâm sàng liên quan đến các bnh lý ct
sng c kèm theo các ri lon chc năng r, dây thn kinh ct sng c và/hoc ty
c, không liên quan ti bnh lý viêm.
Biu hin lâm sàng thường gp đau vùng c, vai mt bên tay, kèm theo
mt s ri lon cm giác và/hoc vn động ti vùng chi phi ca r y thn kinh ct
sng c b nh hưởng.
2. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân thường gp nht (70-80%) do thoái hóa ct sng c, thoái hóa
các khp liên đốt liên mm bên làm hp l tiếp hp, hu qu là y chèn ép r/dây
thn kinh ct sng c ti các l tiếp hp.
Thoát v đĩa đệm ct sng c (20-25%), đơn thun hoc phi hp vi thoái hóa
ct sng c.
Các nguyên nhân ít gp khác gm chn thương, khi u, nhim trùng, loãng
xương, bnh lý viêm ct sng, bnh lý phn mm cnh ct sng.
Trong mt s trường hp hi chng c vai cánh tay do bn thân bnh ca
ct sng c gây đau c và lan ra vai hoc tay, mà không có bnh lý r dây thn kinh c.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
Tùy thuc nguyên nhân, mc độ giai đon bnh, bnh nhân th ít nhiu
nhng triu chng và hi chng sau đây:
Hi chng ct sng c:
+ Đau vùng c gáy, có th khi phát cp tính sau chn thương, sau động tác vn
động c quá mc, hoc t nhiên như sau khi ng dy. Đau cũng th xut hin t t,
âm , mn tính.
+ Hn chế vn động ct sng c, có th kèm theo du hiu vo c, hay gp trong
đau ct sng c cp tính.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
150
+ Đim đau ct sng c khi n vào các gai sau, cnh ct sng c tương ng các
r thn kinh.
Hi chng r thn kinh:
+ Đau vùng y lan lên vùng chm xung vai hoc cánh tay, bàn tay, biu
hin lâm sàng hi chng vai gáy, hoc hi chng vai cánh tay. Đau thường tăng lên
khi xoay đầu hoc gp c v phía bên đau.
+ Ri lon vn động, cm giác kiu r: Yếu cơ và ri lon cm giác như rát bng,
kiến bò, tê bì vùng vai, cánh tay, hoc bàn tay và các ngón tay.
+ Mt s nghim pháp đánh giá tn thương r thn kinh c:
Du hiu chuông bm: n đim cnh sng tương ng vi l tiếp hp thy đau
xut hin t c lan xung vai và cánh tay.
Nghim pháp Spurling: Bnh nhân ngi hoc nm nghiêng đầu v bên đau, thy
thuc dùng tay ép lên đỉnh đầu bnh nhân, làm cho đau tăng lên.
Nghim pháp dng vai: Bnh nhân ngi, cánh tay bên đau đưa lên trên đầu ra
sau, các triu chng r gim hoc mt.
Nghim pháp kéo giãn c: Bnh nhân nm nga, thy thuc dùng tay gi chm
và cm và kéo t t theo trc dc, làm gim triu chng.
Hi chng ty c:
+ Do li hoc tht v đĩa đệm gây cn ép tu c tiến trin trong mt thi giani.
+ Biu hin sm du hiu và mt s khéo o ca hai n tay, teo cơ
hai tay, đi li k khăn, nhanh mi. Giai đon mun y v t tn thương có th thy
lit trung ương t chi; lit ngoi vi hai tay và lit trung ương hai chân; ri lon phn
x đại tiu tin.
Các triu chng khác:
+ Hi chng động mch sng nn: Đau đầu vùng chm, chóng mt, ù tai, m
mt, đôi khi có gim th lc thoáng qua, mt thăng bng, mt mi.
+ Có th có các ri lon thn kinh thc vt: Đau kèm theo ù tai, ri lon th
lc, ri lon vn mch vùng chm vai hoc tay.
+ Khi có các triu chng toàn thân như st, rét run, vã m hôi vào ban đêm,
st cân,… cn phi đặc bit lưu ý loi tr bnh lý ác tính, nhim trùng.
3.1.2. Cn lâm sàng
Xét nghim máu: Ít giá tr chn đoán trong bnh ct sng c và đĩa đệm
gây chèn ép cơ hc. Trong nhng bnh như khi u, viêm, nhim trùng th thy thay
đổi trong mt s xét nghim như tế bào máu ngoi vi, tc độ lng máu, CRP,
phosphatase kim, đin di protein huyết thanh, v.v…
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 151
Chp Xquang thường quy: Cn chp tư thế trước sau, nghiêng chếch 3/4.
Xquang th phát hin nhng tn thương ct sng c do chn thương, thoái hóa, hp
l tiếp hp, xp đốt sng do loãng xương, hy xương do bnh lý ác tính, v.v.
Chp cng hưởng t (MRI): MRI thường được ch định khi bnh nhân đau
kéo dài (>4-6 tun), đau ngày càng tăng, có tn thương thn kinh tiến trin, có biu hin
bnh lý ty c, hoc các du hiu cnh báo gi ý bnh lý ác tính hay nhim trùng.
Chp ct lp vi tính (CT Scan) đơn thun hoc kèm chp ty cn quang: Chp
CT đơn thun có th được ch đnh khi không MRI hoc chng ch đnh chp MRI.
X hình xương: Khi nghi ng ung thư di căn hoc viêm đĩa đệm đốt sng, ct
ty viêm.
Đin cơ: th giúp phát hin tn thương ngun gc thn kinh phân bit
bnh lý ty c vi bnh lý r và dây thn kinh ngoi biên.
3.2. Chn đoán phân bit
Bnh lý khp vai và viêm quanh khp vai.
Hi chng li ra lng ngc, viêm đám ri thn kinh cánh tay, hi chng đường
hm c tay.
Hi chng đau lon dưỡng giao cm phn x.
Bnh lý ty sng do viêm, nhim trùng, đa xơ cng.
Bnho, màngo, tim mch, hp, tu hóa gây đau vùng c vai hoc tay.
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
Điu tr triu chng bnh kết hp vi gii quyết nguyên nhân nếu có th.
Kết hp điu tr thuc vi các bin pháp vt lý tr liu, phc hi chc năng
các bin pháp không dùng thuc khác.
Ch định điu tr ngoi khoa khi cn thiết.
4.2. Điu tr c th
4.2.1. Các bin pháp không dùng thuc
Giáo dc bnh nhân, thay đổi thói quen sinh hot, công vic (tư thế ngi làm
vic, s dng máy tính, …).
Trong giai đon cp khi có đau nhiu hoc sau chn thương có th bt động ct
sng c tương đối bng đai c mm.
Tp vn động ct sng c, vai, cánh tay vi các bài tp thích hp.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
152
Vt lý tr liu: Liu pháp nhit, kích thích đin, siêu âm liu pháp, xoa bóp bm
huyt, châm cu, kéo giãn ct sng (ti các cơ s điu tr vt lý và phc hi chc năng).
4.2.2. Các phương pháp điu tr thuc
Thuc gim đau:
Tùy mc độ đau, có th dùng đơn thun hoc phi hp các nhóm thuc sau:
+ Thuc gim đau thông thường: Paracetamol viên 0,5-0,65g x 2-4 viên/24h
(không dùng quá 4 gam paracetamol/24h).
+ Thuc gim đau dng phi hp: Paracetamol kết hp vi mt opiad nh như
codein hoc tramadol: 2-4 viên/24h.
+ Thuc kháng viêm không steroid (NSAID): La chn mt thuc thích hp tùy
cơ địa bnh nhân các nguy cơ tác dng ph. Liu thường dùng: diclofenac 75-150
mg/ngày; piroxicam 20 mg/ngày; meloxicam 7,5-15 mg/ngày; celecoxib 100-200
mg/ngày; hoc etoricoxib 30-60 mg/ngày. Nếu bnh nhân có nguy cơ tiêu hóa nên dùng
nhóm c chế chn lc COX-2 hoc phi hp vi mt thuc c chế bơm proton.
Thuc giãn cơ:
+ Thường dùng trong đợt đau cp, đặc bit khi có tình trng co cng cơ.
+ Các thuc thường dùng: Epirisone 50 mg x 2-3 ln/ngày, hoc tolperisone
50-150 mg x 2-3 ln/ngày), hoc mephenesine 250 mg x 2-4 ln/ngày, hoc diazepam.
Các thuc khác:
+ Thuc gim đau thn kinh: th ch định khi bnh r thn kinh nng
hoc dai dng, nên bt đầu bng liu thp, sau đó tăng liu dn tùy theo đáp ng điu
tr: gabapentin 600-1200 mg/ngày, hoc pregabalin 150-300 mg/ngày.
+ Thuc chng trm cm ba vòng (liu thp): amitriptyline hoc nortriptyline
(10-25 mg/ngày) khi có biu hin đau thn kinh mn tính hoc khi cóm ri lon gic ng.
+ Vitamin nhóm B: Viên 3B (B1, B6, B12) hoc dn cht B12 mecobalamin
(1000 -1500 mcg/ngày).
+ Corticosteroid: Trong mt s trường hp biu hin chèn ép r nng
tính cht cp tính các thuc khác ít hiu qu, th xem xét dùng mt đợt ngn hn
corticosteroid đường ung (prednisolone, methylprednisolone) trong 1-2 tun.
4.2.3. Điu tr ngoi khoa
Mt s ch định: Đau nhiu song điu tr ni khoa ít kết qu, tn thương
thn kinh nng và tiến trin, có chèn ép ty c đáng k.
Mt s phương pháp phu thut ch yếu: Chnh sa ct sng đ gii phóng
chèn ép thn kinh ti các l tiếp hp b hp, ly nhân nhày đĩa đệm thoát v, làm dính
vng ct sng.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 153
4.2.4. Các phương pháp khác
Tiêm corticosteroid ngoài màng cng hoc tiêm khp liên mm sau (facet)
cnh ct sng c: Có th được ch định và thc hin ti các cơ s chuyên khoa.
Các th thut gim đau can thip: Phong bế r thn kinh chn lc; điu tr đốt
thn kinh cnh hch giao cm c bng sóng cao tn (radio frequency ablation, RFA).
5. TIN TRIN, BIN CHNG, THEO DÕI
Tiên lưng nhìn chung tt nếu đưc điu tr thích hp. Điu tr ni khoa bo tn
có hiu qu trong 80-90% trường hp. Đa s bnh nn s hết các triu chng sau khi đưc
điu tr bo tn mt s bnh nhân các triu chng có th hết mt cách t nhn.
Mt s bnh nhân được điu tr vn th còn nhng di chng như không
hết hoàn toàn các triu chng, vn động ct sng c không tr v mc độ bình thường,
mt độ ưỡn t nhiên ca ct sng c. Nhng trường hp chèn ép r hoc ty c nng
th gây ri lon nng cm giác và vn động.
Bnh nhân cn được thăm khám định k cho đến khi hết triu chng để đánh
giá kết qu điu tr, điu chnh phương pháp điu tr nếu cn và để phát hin các tn
thương thn kinh tiến trin nng thêm hoc các triu chng nng khác nếu có.
6. PHÒNG BNH
Cn duy trì tư thế đầu và c thích hp trong sinh hot, công vic, hc tp
các hot động th thao, tránh nhng tư thế ngi, tư thế làm vic gây gp c, ưỡn c hoc
xoay c quá mc kéo i, tránh ngi hoc đứng quá lâu, chú ý tư thế ngi ghế ngi
thích hp.
Thc hin các bài tp vn động ct sng c thích hp để tăng cường sc cơ
vùng c ngc và vai, cũng như tránh cho cơ vùng c b mi mt hoc căng cng.
TÀI LIU THAM KHO
1. Bono CM, Ghiselli G, Gilbert TJ, et al; “North American Spine Society. An
evidence-based clinical guideline for the diagnosis and treatment of cervical
radiculopathy from degenerative disorders”; Spine J. 2011;11(1):64-72.
2. Caridi JM, Pumberger M, and Hughes AP; “Cervical Radiculopathy: A
Review”; HSS J. 2011; 7(3): 265–272
3. Douglass AB, Bope ET; “Evaluation and treatment of posterior neck pain in
family practice”; J Am Board Fam Pract. 2004;17 Suppl:S13-22.
4. Gross A, Miller J, D'Sylva J, et al ; ‘Manipulation or mobilisation for neck
pain. Cochrane Database Syst Rev”; 2010;(1):CD004249.
5. Guzman J, Haldeman S, Carroll LJ, et al; Bone and Joint Decade 2000-2010
Task Force on Neck Pain and Its Associated Disorders. Clinical practice
implications of the Bone and Joint Decade 2000-2010 Task Force on Neck Pain
and Its Associated Disorders: from concepts and findings to
recommendations”; Spine. 2008;33(4 Suppl):S199-213.