intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học thực vật

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Phước | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

110
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu này hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học (ĐDSH) thực vật ở Việt Nam. Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài nguyên và Môi trường có điều chỉnh hướng dẫn cho phù hợp với diễn biến về hiện trạng đa dạng sinh học, mục tiêu và chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học thực vật

  1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường) 1
  2. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 5 PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG .......................................................................... 8 I. Phạm vi điều chỉnh .......................................................................................... 8 II. Đối tượng áp dụng .......................................................................................... 8 III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học thực vật ......................................... 8 IV. Mục đích, ‎ý nghĩa của điều tra đa dạng sinh học thực vật ....................... 8 PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT .......................................................................................................... 9 I. Công tác chuẩn bị ............................................................................................ 9 1. Lập kế hoạch .................................................................................................. 9 2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết ...................................................................... 10 2.1. Dụng cu thu mẫu ................................................................................... 10 2.2. Dụng cụ khác ......................................................................................... 11 3. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra.................................................................. 12 3.1. Xác định tuyến điều tra khảo sát ........................................................... 12 3.2. Lựa chọn điểm, các ô nghiên cứu định vị ............................................. 13 II. Phương pháp điều tra đa dạng sinh học trên thực địa ............................. 14 1. Điều tra thu thập dữ liệu trên tuyến ............................................................. 14 2. Điều tra, thu thập số liệu trong ô tiêu chuẩn................................................ 15 2.1 Đối với thảm thực vật là cây gỗ ............................................................. 15 2.2 Đối với thảm thực vật thân thảo ............................................................ 18 2.3 Đối với nhóm thực vật ngoại tầng (nhóm cây thân leo, cây phụ sinh, bì sinh…) .......................................................................................................... 19 3. Điều tra phỏng vấn theo mẫu phiếu ............................................................. 20 4. Một số lưu ý về điều tra, khảo sát thực vật.................................................. 20 III. Thu mẫu và làm mẫu thực vật tại thực địa.............................................. 22 1. Chọn mẫu ..................................................................................................... 22 2. Thu mẫu ....................................................................................................... 22 2.1 Cách thu mẫu c gỗ .............................................................................. 23 2.2 Cách thu mẫu các lo i thuộc nh m Dư ng ........................................ 23 2.3 Cách thu mẫu c th n thảo ................................................................... 23 2.4 Thu mẫu c sống ưới nước c th sinh) ........................................ 23 2.5 Thu mẫu các c sinh ......................................................................... 24 3. Xử lý và bảo quản mẫu vật tại hiện trường ................................................. 24 4. Đ ng g i v vận chuyển mẫu thực vật ........................................................ 26 IV. Phân tích mẫu vật trong phòng thí nghiệm.............................................. 26 2
  3. 1. Ph n tích định loại định tính) ..................................................................... 26 2. Đánh giá đ ạng thực vật ........................................................................... 29 3. Ph n tích đánh giá thảm thực vật ................................................................. 30 4. Xây dựng bộ mẫu tiêu bản thực vật vùng điều tra và bảo quản mẫu tiêu bản32 V. Xử lý số liệu, đánh giá và lập báo cáo ........................................................ 34 1. Xây dựng bản đồ thảm thực vật ................................................................... 34 1.1. S đồ quy trình thực hiện ...................................................................... 34 1.2. Các công việc cần thực hiện .................................................................. 35 2. Tổng hợp và phân tích số liệu...................................................................... 37 3. Viết báo cáo khoa học.................................................................................. 38 VI. Các vấn đề cần lưu ý khi khảo sát thực địa.............................................. 41 1. Các nguyên tắc cắm trại ............................................................................... 41 2. Bảo quản các trang thiết bị .......................................................................... 41 3. Sức khỏe và y tế ........................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 45 3
  4. MỤC LỤC HÌNH Hình 1. Một số dụng cụ dùng trong thu mẫu thực vật ........................................ 11 Hình 2. Bản đồ thảm thực vật 2008 theo mô hình số độ cao tại khu vực khảo sát ở Sa Thầy, Kon Tum ........................................................................................... 37 4
  5. MỞ ĐẦU Việt N m nằm trong vùng nhiệt đới gi mù , c đ các cảnh qu n núi, rừng, trung u, đồng ằng, đồng ằng thấp ven iển v vùng iển rộng lớn. Đ ạng các cảnh qu n ẫn đến đ ạng các hệ sinh thái v l c sở đ ạng th nh phần lo i sinh vật. Việt N m được ghi nhận l một trong những nước c đ ạng sinh học ĐDSH) c o c thế giới với nhiều kiểu hệ sinh thái tự nhiên, các lo i sinh vật, nguồn gen phong phú v đặc hữu. ĐDSH ở Việt N m m ng lại những lợi ích cho con người v đ ng g p to lớn cho nền kinh tế, đặc iệt l trong sản uất nông, l m nghiệp v th sản; l c sở đảm ảo n ninh lư ng thực quốc gi ; u tr nguồn gen tạo giống vật nuôi, c trồng; cung cấp vật liệu cho ựng v l các nguồn ược liệu, thực phẩm…Các hệ sinh thái tự nhiên còn c v i trò qu n trọng trong điều tiết khí hậu v ảo vệ môi trường. Đến n , trong sinh giới Việt N m, khoảng 49.200 lo i sinh vật đã được ác định, o gồm: khoảng 7.500 lo i/ch ng vi sinh vật; khoảng 20.000 lo i thực vật trên cạn v ưới nước; khoảng 10.500 lo i động vật trên cạn; khoảng 2.000 lo i động vật không ư ng sống v cá ở nước ngọt; ưới iển, c trên 11.000 lo i sinh vật iển1. Bên cạnh hệ sinh vật ho ng ã, Việt N m còn l một trong những trung t m c nguồn gen c trồng v vật nuôi đị phư ng đ ạng c thế giới, gồm khoảng 800 lo i c trồng, 14 lo i gi súc, gi cầm chính. Đ chính l những nguồn gen ản đị quý c nước t cần phải ảo vệ, giữ g n v phát triển1. Các nh kho học cho rằng ở Việt N m, số lo i sinh vật đã iết trên đ thấp h n nhiều so với số lo i đ ng sống trong thiên nhiên. Thiên nhiên v sinh giới Việt N m còn nhiều í ẩn chư khám phá hết, chắc chắn còn nhiều lo i sinh vật ho ng ã khác chư được iết tới v sẽ tiếp tục được phát hiện trong thời gi n tới. Những ẫn liệu đã iết ở trên l kết quả c các hoạt động điều tr c ản về ĐDSH ở Việt N m trong những năm vừ qu . Trong thời gi n qu , o nhiều ngu ên nh n trực tiếp v gián tiếp, một số hệ sinh thái tiêu iểu như rừng, sông ở trên lục đị , ưới iển l rạn s n hô, thảm cỏ iển ị su thoái, th nh phần lo i sinh vật cũng như số lượng cá thể c các lo i quý, hiếm c ngu c tu ệt ch ng cần được ưu tiên ảo vệ ị su giảm. Nhận thức được tầm qu n trọng c ĐDSH, Nh nước đã n h nh khung pháp lý tư ng đối đầ đ liên qu n đến ảo tồn ĐDSH. Nhiều ộ luật qu n trọng v các văn ản pháp luật ưới luật c Chính ph trong lĩnh vực quản lý t i ngu ên thiên nhiên đã r đời v được ho n thiện. Bên cạnh những văn ản pháp lý đ , các t i liệu m ng tính kỹ thuật về qu tr nh, qu phạm điều tr , qu n trắc ĐDSH l công cụ hỗ trợ rất qu n trọng cho việc điều tr ĐDSH liên tục được ựng, cập nhật để tiến tới ho n thiện nhằm đáp ứng các hoạt động điều tr ĐDSH c các tổ chức, cá nh n ở đị phư ng c nhiệm vụ quản quản lý, ảo tồn ĐDSH. 1 Nguồn thông tin: Báo cáo quốc gi về ĐDSH năm 2011 Bộ TN&MT) 5
  6. MỞ ĐẦU Việt N m nằm trong vùng nhiệt đới gi mù , c đ các cảnh qu n núi, rừng, trung u, đồng ằng, đồng ằng thấp ven iển v vùng iển rộng lớn. Đ ạng các cảnh qu n ẫn đến đ ạng các hệ sinh thái v l c sở đ ạng th nh phần lo i sinh vật. Việt N m được ghi nhận l một trong những nước c đ ạng sinh học ĐDSH) c o c thế giới với nhiều kiểu hệ sinh thái tự nhiên, các lo i sinh vật, nguồn gen phong phú v đặc hữu. ĐDSH ở Việt N m m ng lại những lợi ích cho con người v đ ng g p to lớn cho nền kinh tế, đặc iệt l trong sản uất nông, l m nghiệp v th sản; l c sở đảm ảo n ninh lư ng thực quốc gi ; u tr nguồn gen tạo giống vật nuôi, c trồng; cung cấp vật liệu cho ựng v l các nguồn ược liệu, thực phẩm…Các hệ sinh thái tự nhiên còn c v i trò qu n trọng trong điều tiết khí hậu v ảo vệ môi trường. Đến n , trong sinh giới Việt N m, khoảng 49.200 lo i sinh vật đã được ác định, o gồm: khoảng 7.500 lo i/ch ng vi sinh vật; khoảng 20.000 lo i thực vật trên cạn v ưới nước; khoảng 10.500 lo i động vật trên cạn; khoảng 2.000 lo i động vật không ư ng sống v cá ở nước ngọt; ưới iển, c trên 11.000 lo i sinh vật iển1. Bên cạnh hệ sinh vật ho ng ã, Việt N m còn l một trong những trung t m c nguồn gen c trồng v vật nuôi đị phư ng đ ạng c thế giới, gồm khoảng 800 lo i c trồng, 14 lo i gi súc, gi cầm chính. Đ chính l những nguồn gen ản đị quý c nước t cần phải ảo vệ, giữ g n v phát triển1. Các nh kho học cho rằng ở Việt N m, số lo i sinh vật đã iết trên đ thấp h n nhiều so với số lo i đ ng sống trong thiên nhiên. Thiên nhiên v sinh giới Việt N m còn nhiều í ẩn chư khám phá hết, chắc chắn còn nhiều lo i sinh vật ho ng ã khác chư được iết tới v sẽ tiếp tục được phát hiện trong thời gi n tới. Những ẫn liệu đã iết ở trên l kết quả c các hoạt động điều tr c ản về ĐDSH ở Việt N m trong những năm vừ qu . Trong thời gi n qu , o nhiều ngu ên nh n trực tiếp v gián tiếp, một số hệ sinh thái tiêu iểu như rừng, sông ở trên lục đị , ưới iển l rạn s n hô, thảm cỏ iển ị su thoái, th nh phần lo i sinh vật cũng như số lượng cá thể c các lo i quý, hiếm c ngu c tu ệt ch ng cần được ưu tiên ảo vệ ị su giảm. Nhận thức được tầm qu n trọng c ĐDSH, Nh nước đã n h nh khung pháp lý tư ng đối đầ đ liên qu n đến ảo tồn ĐDSH. Nhiều ộ luật qu n trọng v các văn ản pháp luật ưới luật c Chính ph trong lĩnh vực quản lý t i ngu ên thiên nhiên đã r đời v được ho n thiện. Bên cạnh những văn ản pháp lý đ , các t i liệu m ng tính kỹ thuật về qu tr nh, qu phạm điều tr , qu n trắc ĐDSH l công cụ hỗ trợ rất qu n trọng cho việc điều tr ĐDSH liên tục được ựng, cập nhật để tiến tới ho n thiện nhằm đáp ứng các hoạt động điều tr ĐDSH c các tổ chức, cá nh n ở đị phư ng c nhiệm vụ quản quản lý, ảo tồn ĐDSH. 1 Nguồn thông tin: Báo cáo quốc gi về ĐDSH năm 2011 Bộ TN&MT) 5
  7. + Giá trị kinh tế: Các lo i c giá trị t i ngu ên; các lo i đ ng ị kh i thác lạm ụng; giá trị về u lịch sinh thái, th m qu n, ngh ưỡng c hệ sinh thái... + Giá trị về sinh thái v ảo vệ môi trường: Bảo vệ lưu vực, l m chậm òng chả thượng lưu v giảm lũ lụt hạ lưu, điều tiết òng chả trong mù khô, điều ho khí hậu v độ ẩm nhờ ốc h i nước, l m sạch không khí, ngăn cản i mòn ằng cách giảm vận tốc òng nước v tăng thấm nước, giữ độ ẩm c đất, thẩm thấu nước v ảo vệ/ cải thiện chất lượng nước cho các quá tr nh ở hạ lưu… Những giá trị n cũng c thể lượng hoá được th nh tiền để ổ sung v o giá trị kinh tế c tính đ ạng thực vật trên lãnh thổ nghiên cứu. - Tạo r những tiền đề v c sở kho học v thực tiễn cho các nghiên cứu l u i về sự iến đổi đ ạng thực vật o các ngu ên nh n nội tại quá tr nh iễn thế tự nhiên), o iến đổi khí hậu, o tác động c con người v các hoạt động kinh tế- ã hội… 7
  8. PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG I. Phạm vi điều chỉnh T i liệu n hướng ẫn điều tr đ ạng sinh học ĐDSH) thực vật ở Việt N m. Trong quá tr nh thực hiện, Bộ T i ngu ên v Môi trường c điều ch nh hướng ẫn cho phù hợp với iễn iến về hiện trạng đ ạng sinh học, mục tiêu v chiến lược ảo tồn đ ạng sinh học. II. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp ụng c hướng ẫn n o gồm: (1) Các c qu n nh nước, các tổ chức v cá nh n c trách nhiệm v qu ền hạn nghiên cứu, quản lý ảo tồn đ ạng sinh học. (2) Các tổ chức, cá nh n c liên qu n đến việc phê u ệt, thực hiện, kiểm tr v giám sát ảo tồn đ ạng sinh học. III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học thực vật 1) Bảo đảm tính đồng ộ, thống nhất ữ liệu ĐDSH từ Trung ư ng đến đị phư ng. 2) Đảm không g tác động c hại tới đ ạng sinh học và môi trường vùng điều tr . 3) Kết hợp chặt chẽ giữ êu cầu cung cấp thông tin, ữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - ã hội, ảo đảm quốc phòng, n ninh với êu cầu thông tin, ữ liệu phục vụ công tác quản lý nh nước về ĐDSH. 4) Việc điều tr ĐDSH ảo đảm việc cập nhật, ổ sung thông tin, ữ liệu về ĐDSH cung cấp cho các nhu cầu sử ụng v được công ố trong hệ thống ch tiêu thống kê ng nh t i ngu ên v môi trường theo qu định c pháp luật. 5) Tr ng thiết ị sử ụng trong điều tr ĐDSH ảo đảm ch ng loại, tính năng kỹ thuật ở mức trung nh tiên tiến trên thế giới v khu vực, phù hợp với điều kiện c Việt N m. IV. Mục đích, ‎ý nghĩa của điều tra ĐDSH thực vật Nhằm ác định th nh phần lo i thực vật, các mức độ đ ạng, t nh h nh ph n ố v iến động từ đ đánh giá mối qu n hệ giữ các ếu tố môi trường, đị h nh, thổ nhưỡng với khu hệ thực vật, trạng thái thảm thực vật, cụ thể như s u: - Đánh giá được hiện trạng ĐDSH thực vật ở các vùng điều tr . - Đánh giá tác động, iễn iến trạng thái thảm thực vật theo không gi n v thời gi n. - G p phần cảnh áo sớm các hiện tượng su thoái ĐDSH thực vật. - G p phần ựng áo cáo hiện trạng ĐDSH. - Đáp ứng theo các êu cầu khác c các c qu n quản lý. 8
  9. PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT I. Công tác chuẩn bị 1. Lập kế hoạch Trước khi tiến h nh điều tr đ ạng sinh học thực vật, cần thực hiện các ước chuẩn ị như s u: ) Chuẩn ị t i liệu: o gồm các ản đồ, s đồ, thông tin chung về khu vực ự định điều tr . Đặc iệt cần thu thập các loại ản đồ chu ên ng nh như ản đồ đị h nh, ản đồ hiện trạng rừng, ản đồ qu hoạch sử ụng đất v ản đồ thảm thực vật nếu c )... các phần mềm chuyên dụng để vẽ bản đồ, xử lý ảnh số và GIS như: M p/info; Micro/St tion; ILWIS; Arc/View; Arc/GIS; ERDAS/IMAGINE... và các ảnh máy bay, ảnh vệ tinh có chất lượng cao c a khu vực điều tra (nếu có). ) Theo õi ự áo thời tiết, t m hiểu điều kiện khí hậu, thuỷ văn, hải văn để đề phòng thời tiết ấu ảnh hưởng đến kết quả điều tr đ ạng sinh học tại hiện trường, đồng thời ác định thời gi n thực hiện điều tr phù hợp theo lịch th triều tại đị phư ng với đị điểm điều tr l thực vật ngập mặn ở vùng triều, cử sông ven iển, ven đảo). c) Lên nh sách nh n sự v nh mục các ụng cụ, thiết ị điều tr , thu mẫu. Cần thiết kiểm tr , vệ sinh v hiệu chuẩn các thiết ị v ụng cụ qu n sát, đo đạc, thử trước khi r hiện trường. ) Chuẩn ị hoá chất, vật tư, ụng cụ phục vụ lấ mẫu ảo quản mẫu: - Các h chất ảo quản mẫu. - Các ụng cụ chứ mẫu theo tiêu chuẩn. - Hộp, thùng ảo quản mẫu phù hợp với điều tr đ ạng sinh học. - Dụng cụ, thiết ị hỗ trợ khác: má định vị vệ tinh GPS), má ảnh, má qu phim... - Văn phòng phẩm: giấ , út, ăng ính, sổ ghi chép,.... đ) Chuẩn ị nhãn mẫu. 9
  10. e) Chuẩn ị các iểu mẫu, phiếu điều tr , phỏng vấn, nhật ký điều tr v ph n tích. g) Chuẩn ị các t i liệu c liên qu n khác: - Bản đồ h nh chính c đị phư ng tiến h nh điều tr v s đồ các điểm qu n trắc tại đị phư ng. - Giấ đi đường v công văn cử đo n đi điều tr đ ạng sinh học nếu cần). - Các t i liệu, iểu mẫu khác. h) Chuẩn ị các phư ng tiện phục vụ hoạt động lấ mẫu v vận chu ển mẫu: e ô tô, e má , c nô, uồng má , t u thu ền... i) Chuẩn ị các thiết ị ảo hộ, n to n l o động: quần áo ảo hộ l o động, mũ, áo mư , áo ph o, ng c o su, găng t , lều bạt, chăn m n, võng, túi cứu thư ng, ược phẩm… k) Chuẩn ị kinh phí. l) Ph n công cán ộ đi điều tr : căn cứ v o kế hoạch điều tr đ ạng sinh học đã được ựng, th trưởng đ n vị thực hiện hoặc cán ộ ch tr c trách nhiệm thông áo, gi o nhiệm vụ cụ thể đến từng cán ộ th m gi trước khi thực hiện điều tra. m) Chuẩn ị c sở lưu trú cho cán ộ công tác i ng nếu cần); lư ng thực thực phẩm đ ùng trong thời gi n ự kiến, ụng cụ nấu ếp… n) Liên hệ với các c qu n hữu qu n tại đị n điều tr để việc thực hiện đợt điều tr được thuận lợi. 2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết 2.1. Dụng cu thu mẫu Kéo cắt c , cư gỗ t , giấ áo, uộc, nhãn, kim ch , út ch , sổ ghi chép, cồn 70 độ), ăng ính các loại, túi đựng mẫu ên ngo i ằng o ứ v túi nilon cỡ lớn không th ng. 10
  11. d) Thẻ nhựa ghi Các ụng cụ thu mẫu v ph n tích nhãn mẫu vật mẫu ngo i thực đị v trong phòng ) Cư để thí nghiệm a) Kéo cư th n, cắt cành cành Hình 1. Một số dụng cụ dùng trong thu mẫu thực vật (nguồn guy n gh a Th n 2007 C c phư ng ph p nghi n cứu thực vật. Hà Nội: xb Đại học Quốc gia.) 2.2. Dụng cụ khác Ngo i ụng cụ thu mẫu, các ụng khác cần c như s u: - Má ảnh. - Má định vị GPS. -L n ùng để thiết lập mặt cắt. - Thước kẹp Verner c liper 0 - 200mm). - Thước 0 - 5000cm). - Thước Ruler, thước Rel scope c thể đo được đường kính các phần trên c o c c , thước Bitteclich để đo nh nh tổng tiết iện ng ng th n c /h . - Thước sào khắc vạch đo trực tiếp (áp dụng cho các cây thấp ưới 10m) v các thước đo theo ngu ên lý h nh học hoặc lượng giác như thước Blume- leiss, thước Sunto, thước Christen. - Thẻ nhự c đánh số v thép uộc. - Thước 50m để trải theo mặt cắt v 1 thước nhỏ 2 m ùng để đo đường kính th n c . 11
  12. - 100 m thừng. - Cọc tiêu, cọc mốc, s n đánh ấu. - Khung ép mẫu. - Kéo cắt mẫu. - Giấ ép mẫu, giấ áo. - Cồn công nghiệp. - Túi plastic (dung tích 40-50 lít). - Thùng đựng vật mẫu. -D uộc. - Các dụng cụ ghi chép v lưu trữ số liệu: Các bảng biểu điều tra in sẵn, sổ t điều tra, cặp tài liệu, bút chì, bút mực, bút xóa, tẩ ; thước kẻ, máy tính xách tay, ổ đĩ USB... - Dụng cụ đi rừng: o phát c , thuốc chống muỗi vắt,… Lưu ý : Trước khi đi thực đị điều tr , thu mẫu phải chuẩn ị v kiểm tr đầ đ các ụng cụ, tr ng thiết ị, h chất, các iểu ghi. 3. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra Tính đ ạng thực vật được điều tr , nghiên cứu thông qu các tu ến điều tr v các ô nghiên cứu định vị. Các tu ến điều tr khảo sát v các điểm, các ô nghiên cứu định vị được ác định ự v o các loại ản đồ chu ên ng nh như ản đồ đị h nh, ản đồ hiện trạng sự ụng đất, ản đồ t i ngu ên rừng hoặc ản đồ thảm thực vật) v một phần cũng rất qu n trọng, đ l kinh nghiệm c người điều tr , khảo sát. 3.1. Xác định tuyến điều tra khảo sát Dự v o ản đồ đị h nh, ản đồ hiện trạng sự ụng đất, ản đồ t i ngu ên rừng hoặc ản đồ thảm thực vật để ác định tu ến khảo sát đi qu tất cả các sinh cảnh h l các trạng thái thảm thực vật) v các ạng đị h nh khác nh u trong khu vực nghiên cứu. Để thiết kế các tu ến điều tr cần căn cứ v o các ản đồ đị h nh, ản đồ sử ụng đất, ản đồ hiện trạng rừng, ản đồ hiện trạng thảm thực vật để ác định 12
  13. các ạng đị h nh, các trạng thái thảm thực vật trên lãnh thổ nghiên cứu để thiết kế hệ thống các tu ến điều tr s o cho o ph hết các ạng đị h nh, các trạng thái thảm thực vật c trên lãnh thổ nghiên cứu. Nếu trên lãnh thổ nghiên cứu c các đ nh núi c o th phải c các tu ến điều tr đi từ ch n núi lên đ nh núi theo các hướng T , Bắc, Đông v N m. Cự l các tu ến: Khoảng cách gần c các tu ến phụ thuộc v o mức độ chi tiết c kế hoạch điều tr nghiên cứu nhưng n i chung đối với điều tr đ ạng thực vật cách giữ các tu ến c thể chọn lự trong khoảng 100m - 500m. Hướng tu ến: Trong điều tr thực vật, hướng tu ến phải vuông g c với đường đồng mức chính để c thể ghi nhận được sự th đổi c th nh phần thực vật theo đị h nh hoặc trạng thái thảm thực vật. Xác định cự l ghi chép h các điểm điều tr chi tiết: Trên mỗi tu ến điều tr đã được lập cần đánh ấu chi đoạn để điều tr chi tiết, ghi chép, thu thập ữ liệu. Tuỳ theo mức độ chi tiết c chư ng tr nh nghiên cứu, cự l c các điểm nghiên cứu c thể ác định với khoảng cách từ 100m - 500m. 3.2. Lựa chọn điểm, các ô nghiên cứu định vị Điều tr theo ô tiêu chuẩn giúp cho người điều tr c thể ác định được iện tích điều tr , cấu trúc c thảm thực vật, ác định số lượng v mật độ cá thể lo i v ghi chép ữ liệu một cách cụ thể, chi tiết h n. C 2 loại ô tiêu chuẩn: ô tiêu chuẩn tạm thời v ô tiêu chuẩn cố định. Việc lự chọn ô tiêu chuẩn loại n o còn tuỳ thuộc v o êu cầu c chư ng tr nh điều tr nghiên cứu v giám sát thực vật. Một ngu ên tắc khi ựng v thực hiện chư ng tr nh giám sát, đánh giá đ ạng sinh học l cần phải tu ệt đối tu n th việc điều tr lặp lại. Do đ , trong điều tr nghiên cứu v đánh giá đ ạng sinh học tốt nhất nên chọn ô tiêu chuẩn cố định. Phư ng pháp đặt ô tiêu chuẩn: c thể lự chọn một trong 3 phư ng pháp: ngẫu nhiên, hệ thống hoặc điển h nh. Phư ng pháp nghiên cứu ô tiêu chuẩn thường được sử ụng trong điều tr đ ạng lo i v nghiên cứu sinh thái thảm thực vật. Sử ụng l n, GPS v các ản đồ chu ên ng nh, ảnh vệ tinh để ác định vị trí c các điểm, các ô nghiên cứu định vị nhằm ác định r nh giới các quần ã thực vật v nghiên cứu những đặc trưng c ản c các quần ã thực vật trong khu vực nghiên cứu. 13
  14. Theo t i liệu Sổ t hướng ẫn Giám sát v Điều tr Đ ạng sinh học Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn NN&PTNN) 2003)), một số ngu ên tắc về vị trí v kích thước ô tiêu chuẩn như s u: Cần đặt ô tiêu chuẩn ở các kiểu sinh cảnh khác nh u, đặc trưng cho to n ộ quần ã thực vật được nghiên cứu. Diện tích nghiên cứu không nên quá nhỏ, thường ở hệ sinh thái đồng cỏ c kích thước từ 1 đến 100 m2, hệ sinh thái rừng từ 100 đến 1000 – 5000 m2. Đối với ô tiêu chuẩn ở rừng c gỗ, kích thước một chiều thường 40 - 50 m. Đối với đị h nh núi đá vôi, ô tiêu chuẩn c thể nhỏ 10 m 20 m. Trong mỗi ô tiêu chuẩn lớn để mô tả tầng lập quần c các ô nhỏ, thậm chí kích thước ch còn 1 m 1 m để mô tả thảm cỏ ưới tán rừng. Thái Văn Trừng 1960) đã sử ụng nhiều kích thước ô tiêu chuẩn cho iện tích 2 h rừng nhiệt đới c Việt N m: 1) Sinh cảnh truông g i, trảng cỏ, trảng c ụi: 10 10 m); 20 20 m); 30 30 m); 2) Sinh cảnh rừng thư v rừng khác: 40 40 m); 50 50 m). Để kho nh một ô tiêu chuẩn ngo i thực đị , cần c , thước g c v l n. Thước g c giúp tạo g c vuông cho các ô tiêu chuẩn h nh vuông hoặc h nh chữ nhật v l n tạo hướng cho người căng không ị đi iên qu trái hoặc phải. Thường phải đánh ấu các g c v căng để c thể ễ h nh ung kích thước ô tiêu chuẩn ngo i thực đị . Đối với các ô tiêu chuẩn con ên trong để nghiên cứu thảm thực vật ưới tán rừng, phư ng pháp v kỹ thuật kho nh ô cũng tư ng tự. Nếu không dùng dây căng đo các ô nhỏ, c thể chặt c nh đo kích thước ô conđặt lên mặt đất để tiến h nh nghiên cứu. II. Phương pháp điều tra đa dạng sinh học trên thực địa 1. Điều tra thu thập dữ liệu trên tuyến Ghi chép ữ liệu: Trên các tu ến v tại các điểm điều tr đã ác định, cần tiến h nh ghi chép to n ộ các lo i thực vật đã gặp. Dữ liệu thu thập đối với các lo i thực vật tuỳ theo từng ạng sống khác nh u. Đối với các lo i qu n trọng các lo i c giá trị ảo tồn, các lo i c giá trị sử ụng c o, các lo i đ ng ị kh i thác mạnh tại vùng nghiên cứu…) cần phải ghi chép tỷ mỷ về số lượng cá thể đã gặp, t nh trạng c a các cá thể, vật hậu, ấu vết ị m hại… Đối với c th n gỗ: cần phải ác định tên lo i; đo các ữ liệu về chiều c o, đường kính ng ng ngực; đặc điểm sinh trưởng; phẩm chất c . Đối với c th n thảo: các ữ liệu cần o gồm tên lo i, ước lượng độ che ph %), đặc điểm ph n 14
  15. ố,... Đối với thực vật ngoại tầng: cần thiết ghi nhận các ữ liệu như tên lo i, độ phong phú tư ng đối, tầng ph n ố c lo i. Việc ghi nhận tên lo i thực vật đối với cả 3 ạng cây nêu trên nếu chư thể ác định được tại hiện trường, cần đặt ký hiệu cho c đồng thời thu hái mẫu, chụp ảnh,... m ng về để tr cứu s u. Một trong những hạn chế c h nh thức điều tr trên tu ến l không thể ước lượng được mật độ c c các lo i c th n gỗ. 2. Điều tra, thu thập số liệu trong ô tiêu chuẩn Nội ung điều tr ô tiêu chuẩn gồm: (1) Điều tr th nh phần lo i c gỗ; (2) Điều tr th nh phần lo i c ụi, thảm tư i ưới tán rừng; (3) Điều tr th nh phần lo i c sinh, leo. Ngo i việc tập trung v o nghiên cứu đ ạng lo i, cần chú ý ghi chép thêm các ấu hiệu chính c quần ã, điều kiện đị h nh, thổ nhưỡng tại các ô tiêu chuẩn. Nếu đo đạc v mô tả được đặc trưng c thảm thực vật tại từng ô tiêu chuẩn, chúng t sẽ c ức tr nh đ ạng về các kiểu hệ sinh thái tại khu vực nghiên cứu. Cuối cùng, nếu mục tiêu nghiên cứu ô tiêu chuẩn không ch l điều tr đ ạng lo i m còn mô tả cấu trúc thảm thực vật th cần vẽ được phẫu iện h phẫu đồ ự trên các số đo thu được. 2.1 Đối với thảm thực vật là cây gỗ Xác định h nh ạng, kích thước v số lượng ô tiêu chuẩn: + Đối với phư ng pháp ô tiêu chuẩn điển h nh: để điều tr đ ạng th nh phần lo i thực vật th n gỗ không thể ấn định trước iện tích ô tiêu chuẩn m phải ác định thông qu quá trình điều tr trên thực tế. Việc điều tr c thể ắt đầu từ ô tiêu chuẩn c iện tích tối thiểu 10m 10m), s u đ mở rộng ần iện tích ô cho đến khi số liệu ghi nhận về th nh phần lo i không còn th đổi th ừng lại. Diện tích ô tiêu chuẩn được ác định trong trường hợp n gọi l iện tích iểu hiện lo i. H nh ạng ô tiêu chuẩn c thể l h nh chữ nhật, h nh vuông hoặc h nh tròn. + Đối với phư ng pháp ngẫu nhiên, hệ thống: 15
  16. Diện tích ô tiêu chuẩn thường được ấn định trước. Tù thuộc v o phư ng pháp điều tr , iện tích ô tiêu chuẩn c thể chọn trong khoảng từ 100m2 - 2.500m2. H nh ạng ô tiêu chuẩn c thể l h nh chữ nhật, h nh vuông hoặc h nh tròn. Xác định ung lượng mẫu số ô tiêu chuẩn) cho từng sinh cảnh theo công thức: t 2 .V% 2 N ct  Δ% Trong đ : t = 1,96 V%: hệ số iến động về số lo i, được tính theo công thức:  x 2  x   2   S   V%  x100 Với S   n  X n 1 S: S i tiêu chuẩn mẫu n: Số ô rút mẫu thử thường chọn n  30) : Số lo i trên mỗi ô %: S i số cho phép từ 1% - 10%. Thường rút thử 30 ô để điều tra, nếu số liệu ghi nhận không đảm bảo dung lượng mẫu cần thiết theo công thức tr n th cần phải tiến hành điều tra bổ sung, ngược lại nếu dung lượng mẫu cần thiết đã đảm bảo qua tính to n th việc điều tra bổ sung không còn cần thiết - Sau khi ác định số lượng ô tiêu chuẩn rút mẫu thử, tiến h nh ác định cự l giữ các tu ến v cự l giữ các ô trên tu ến. + Tổ chức điều tr v thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn: việc thu thập số liệu tiến h nh trên ô tiêu chuẩn theo các trạng thái thảm thực vật, trong từng ô tiêu chuẩn ghi nhận các lo i thực vật đã gặp, các ch tiêu về sinh trưởng như đường kính ng ng ngực, chiều c o cả c H cc), chiều c o ưới c nh Hdc), đường kính tán Dt), phẩm chất c , t nh h nh sinh trưởng... 16
  17. : Ch số lo i sinh vật c ở sinh cảnh B c: l số lo i sinh vật gặp đồng thời cả ở h i sinh cảnh A v B h số ưu thế và ch số đa dạng Simpson: Ch số ưu thế c thể iểu iễn ằng giá trị phần trăm theo số lượng, sinh vật lượng hoặc một ch số khác c các lo i trong quần ã. Lo i ưu thế thể hiện v i trò lớn c m nh trong sự chu ển hoá vật chất v năng lượng c hệ sinh thái. Chúng thường qu ết định chiều hướng phát triển c quần ã. Trên c sở lý thu ết ác suất, năm 1949 Simpson đã đề uất một ch số để tính độ tập trung concentr tion) h tính ưu thế omin nce) c quần ã : 2 n   ni (ni  1)  C   i  hoặc C   ni    N  N ( N  1)  với: C - Ch số c lo i ưu thế ni - Giá trị đo lường được số lượng cá thể h sinh vật lượng) c lo i i N - Số lượng h sinh vật lượng c các lo i trong quần ã S u đ , công thức n đã được iến đổi để tính sự đ ạng c quần ã: N ( N  1) D = 1 / si=1 ( pi )2 hoặc D i ni (ni  1) s 1 Với: D l ch số đ ạng Simpson pi l tỷ lệ cá thể lo i i trên tổng số các cá thể pi = ni / N ) S l tổng số lo i N l tổng số cá thể ni l số cá thể c lo i i D iến thiên từ 0 đến 1-1/S ) 3. Phân tích đánh giá thảm thực vật Phân tích phổ dạng sống của thực vật bậc cao có mạch để em ét ản chất sinh thái c thảm thực vật, thể hiện kết quả tư ng tác giữ các lo i với các nh n tố sinh thái c n i sống. Thảm thực vật m ng tính chất c ng tối ưu, nhiệt đới v ngu ên sinh th các nh m c chồi trên c ng c o. Việc ph n tích ạng sống áp ụng hệ thống c R unki er 1934) ự v o các thông tin về ạng c 30
  18. -X ựng phẫu đồ quần ã thực vật: Phẫu đồ quần ã thực vật được ựng theo mẫu ảng mẫu sau: Mẫu biểu điều tra phẫu đồ quần xã thực vật T Tên X Y D.1. Hv Hd BKt BKt BKt BKt Đặc T cây (m 3 n c Đ T N B trưn (số ) (m (cm) (m) (m) (m) (m) (m) (m) g hiệ ) thân, u tán… cây) Trong đ : X l khoảng cách từ t m c đến cạnh ọc gốc trục tung) c ô phẫu đồ, đ n vị m. Y l khoảng cách từ t m c đến cạnh ng ng gốc trục ho nh) c ô phẫu đồ, đ n vị m. D.1.3 l đường kính ng ng ngực c c , đ n vị cm. Hvn l chiều c o vút ngọn c c , đ n vị m. Hdc là chiều c o ưới c nh c c , đ n vị m. BKt l án kính tán c c Đ-Đông, T-Tây, N-Nam, B-Bắc),đ n vị m. 2.2 Đối với thảm thực vật thân thảo Xác định kích thước v số lượng ô tiêu chuẩn: giống như điều tr thực vật th n gỗ ở cả 3 phư ng pháp rút mẫu: điển h nh, ngẫu nhiên h hệ thống. Tu nhiên, iện tích ô tiêu chuẩn ấn định đối với phư ng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, hệ thống trong điều tr thực vật th n thảo nhỏ h n trong điều tr thực vật th n gỗ. Diện tích ô tiêu chuẩn c thể chọn trong khoảng từ 2m2 - 25 m2. Tổ chức điều tr v thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn: triển kh i việc thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn theo sinh cảnh. Trong mỗi ô tiêu chuẩn ghi nhận tên lo i, độ che ph , số lượng... 18
  19. Mẫu biểu điều tra khảo sát thực vật thân thảo Ô tiêu chuẩn số: Ng điều tr : Người/nh m điều tr : Trạng thái rừng/kiểu sinh cảnh: Vị trí: Ch n/sườn/đ nh: T Loài cây Độ che phủ (%) Số lượng T Chú ý việc ghi nhận và ký hiệu đối với c c loài chưa thể x c định được t n giống như h nh thức điều tra theo tuyến 2.3 Đối với nhóm thực vật ngoại tầng (nhóm cây thân leo, cây phụ sinh, bì sinh…) Xác định kích thước v số lượng ô tiêu chuẩn: Thực tế, quá tr nh sinh trưởng v phát triển c phần lớn các lo i thực vật ngoại tầng liên qu n đến c th n gỗ. Chính v thế nên phư ng pháp rút mẫu, ác định sinh trưởng, số lượng ô tiêu chuẩn giống như đối với trường hợp điều tr thực vật th n gỗ. Thông thường khi triển kh i thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn đối với c th n gỗ, đồng thời kết hợp với việc thu thập số liệu c thực vật ngoại tầng c ph n ố trong ô. Thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn đối với thực vật ngoại tầng thường ghi nhận: tên lo i, tầng ph n ố, số lượng... Mẫu biểu điều tra khảo sát thực vật ngoại tầng Ô tiêu chuẩn số: Ng điều tr : Người/nh m điều tr : Trạng thái rừng/kiểu sinh cảnh: Vị trí: Ch n/sườn/đ nh: TT Loài cây Tầng phân bố chính Số lượng Vật mẫu Chú ý việc ghi nhận và ký hiệu đối với c c loài chưa thể x c định được t n giống như h nh thức điều tra theo tuyến. Đặc iệt đối với các lo i qu n trọng, cần phải ghi nhận tất cả những đặc điểm, các hiện tượng c liên qu n đến từng cá thể, đo đếm số lượng cá thể trong từng ô tiêu chuẩn… 19
  20. Chất ông được ùng ưới ạng ông h i để iệt các loại côn trùng. Biện pháp n được ùng rất phổ iến. Tu nhiên n g độc cho con người, o đ trong vòng 2 tuần từ khi ử lý mẫu, phòng mẫu phải đ ng cử , cách l ho n to n. Hiện n c nhiều lo i h chất được ử ụng v án trên thị trường. Tu nhiên, iện pháp n được khu ến cáo hạn chế sử ụng. V. Xử lý số liệu, đánh giá và lập báo cáo 1. Xây dựng bản đồ thảm thực vật 1.1. S đồ quy trình thực hiện Để ựng ản đồ thảm thực vật cho một lãnh thổ cụ thể, về c ản cần phải thực hiện một số ước v các công việc như h nh ưới đ . Ảnh vệ tinh Bản đồ nền... Tiền ử lý Nắn ch nh h nh học Cắt theo r nh giới h nh chính Khảo sát thực đị để Chọn vùng mẫu x ựng ch kh giải đoán Kiến thức X ựng hệ thống ảng Ph n loại c kiểm định chú giải phục vụ ph n chuyên gia loại Kết quả giải đoán Không Đánh giá độ chính ác Điểm kiểm tr thực đị đạt Đạt - Bản đồ sinh thái Bản đồ lớp ph ề mặt - BĐ HT sử ụng đất - Mô h nh số độ (Landcover map) - Bản đồ lượng mư ... cao (DEM) lượng mư …. Bản đồ thảm thực vật rừng 34 (Plantation map)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2