PHẪU THUẬT CẮT U TRUNG THẤT
I. ĐẠI CƢƠNG
- Trung thất khoang được giới hạn phía trên bởi nền cổ, phía dưới bởi
hoành, phía sau cột sống, trước xương ức, hai bên màng phổi trung thất.
Chia ra trung thất trước, giữa và sau.
- Trong trung thất nhiều bộ phận quan trọng như tim, các mạch máu lớn, khí
quản, thực quản, thần kinh. Một khối u phát triển trong trung thất sẽ gây ra chèn
ép hoặc thâm nhiễm vào các bộ phận lân cận.
- Phẫu thuật lấy u trung thất nhằm loại bmột phần hoặc toàn bộ u, giải phóng
chèn ép và tạo điều kiện cho điều trị tia xạ hoặc hóa chất.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các loại u trung thất khi đã chẩn đoán xác định đều cần được đặt khả
năng phẫu thuật điều trị đầu tiên cho người bệnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang tính chất tương đối, tùy theo điều kiện từng s phẫu thuật. Nhìn
chung, cần thận trọng chỉ định mổ khi các thông số như sau : Người bệnh già
yếu, nhiều bệnh phối hợp không chịu đựng được phẫu...
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin: Gm 2 kíp
- Kíp phu thut: Phu thut viên chuyên khoa tim ngc, 2 tr th, 1 dng c
viên và 1 chy ngoài chuyên khoa tim ngc.
- Kíp gây mê chuyên khoa tim ngực: Bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
2. Phƣơng tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m và đóng xương ức, ngực (cưa xương ức, ch thép...)
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngực thông thường.
- Phương tiện gây mê:
+ B dng c phc v gây mê m lng ngc. Các thuc gây mê và hi sc tim
ngc. H thống đo áp lực tĩnh mạch, động mch, bão hòa ô-xy, điện tim…
3. Ngƣời bệnh: Chuẩn bị mổ theo qui trình mổ lồng ngực (nhất khâu vệ sinh,
tắm rửa, kháng sinh dự phòng). Khám gây mê hồi sức. Giải thích người bệnh và
gia đình theo qui định. Hoàn thiện các biên bản pháp lý.
- Người bệnh gia đình được giải thích trước m v tình trng bnh tình
trng chung, v nhng kh năng phẫu thut s thc hin, v nhng tai biến, biến
chng, di chng có th gp do bnh, do phu thut, do gây mê, tê, giảm đau, do
cơ địa của người bnh.
- Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do địa,
bệnh mãn tính, tuổi.
- Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái đường,… trước khi can
thiệp phẫu thuật (trừ trường hợp mổ cấp cứu). Truyền máu nếu người bệnh có thiếu
máu nhiều.
- Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.
- Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ hoặc không.
4. Hồ bệnh án: Hoàn chỉnh hồ bệnh án theo qui định chung của mổ lồng
ngực (siêu âm, xét nghiệm, x quang …). Đầy đủ thủ tục pháp (biên bản hội
chẩn, đóng dấu…).
5. Dự kiến thời gian phẫu thuật : 120 phút
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. cảm chuẩn bị ngƣời bệnh: Gây mê nội khí quản; theo dõi điện tim
bão hoà ô xy liên tục. Đặt các đường đo áp lực động mạch, tĩnh mạch trung ương.
Đặt thông tiểu. Đặt tư thế; đánh ngực; sát trùng; trải toan.
2. Kỹ thuật:
- c 1:Đặt đường truyền tĩnh mạch: Cn nhiều đường truyền đảm bo khi
ng tun hoàn cn thiết cho người bnh khi biến chng chy máu hoc
can thiệp vào tĩnh mạch ch trên (bao gi cũng một đường truyn ln chi
i)
- c 2:Chn đường vào (đường m): Đảm bo mt phẫu trường rng cho
phép d dàng tiếp cận các thương tổn nhanh chóng x trí các tai biến th
xy ra trong m:
+ Mở xương ức: đường mổ áp dụng tốt cho hầu hết các loại u trung thất
trước hoặc khi u đã thâm nhiễm và chèn ép các mạch máu lớn
+ Mở ngực: Bên phải hoặc trái, trong trường hợp các u trung thất lớn th
phải mở rộng đường mổ, cắt sườn để xử trí các tổn thương tốt nhất
- c 3:Đánh giá thương tổn:
+ bộ đánh giá ngay trong mổ về đại thể (cần thiết gửi giải phẫu bệnh tức
thì) xem là u lành hay ác mà có chiến lược mổ hợp lý
+ Đánh giá liên quan của u với các thành phần trong trung thất