40
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH PHỔI
I. ĐẠI CƯƠNG
- động tĩnh mạch phi mt tình trạng lưu thông bất thường của động mch
và tĩnh mạch phi do kết qu ca s phát trin bất thưng nm trong bnh cnh ca bnh
giãn mao mch xut huyết di truyn hoc hoc do tổn thương nhu phổi (vết
thương ngực). Phát hin lần đầu tiên năm 1897.
- Hin nay do s phát trin ca can thip mạch máu nên thường ni bnh có ch
định nút đưng rò bng can thip. Ch định m khi can thip tht bi hoc người bnh
biến chng cp cu.
- Tu từng trưng hp c th mà có th chọn phương pháp ngoại khoa thích hp:
M nhu đóng lỗ rò, ct phổi không đin hình, ct thu phi hoc ct toàn b phi.
Phu thut ni soi lng ngực cũng th được la chn trong những trường hp nht
định. - Trong phm vi quy trình y s trình y k thut ct thu phi kèm rò động -
tĩnh mạch ni soi.
II. CH ĐỊNH
Bệnh thường không triu chứng nhưng ch định đặt ra khi ni bnh được
phát hin khi khám lâm sàng phim chp ct lp vi tính can thip mch máu tht
bi hoc Ngưi bnh vào vin có biến chng nng (tc mch khí, gim oxy máu).
III. CHNG CH ĐỊNH
- Mang tính chất tương đối, tùy theo điu kin từng cơ sở phu thut. Nhìn chung,
cn thn trng ch định m khi có các thông s như sau:
- Ngưi bnh phổi bên đối diện thương tổn không th tiến nh thông khí
mt phi
- Có các bnh toàn thân nặng như: đang có nhim trùng cơ quan khác, bệnh mãn
tính nng, bnh máu, phi dính nhiu không th to không gian cho phu thut ni soi...
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: gm 3 kíp
- Kíp phu thut: phu thut viên chuyên khoa, 2 tr th, 1 dng c viên 1
chy ngoài chuyên khoa tim mch.
- Kíp gây mê chuyên khoa tim: bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
- Kíp vn hành k thut (nếu có trc trc xy ra vi h thng máy ni soi).
2. Ngưi bnh:
Chun b m theo quy trình m ngc (nht là khâu v sinh, kháng sinh d phòng).
Khám gây mê hi sc. Gii thích người bnh gia đình theo quy đnh. Hoàn thin các
biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m và đóng ngực (banh sưn, ch xiết sưn ...)
41
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngc thông thưng (chun b).
+ Các dng c chuyên dng cho phu thut ni soi nói chung (ng kính ni soi
300, kp, ng hút rửa…) phẫu thut ni soi lng ngc nói riêng (trocart ni soi, kp
phi, dng c khâu ct t động mch máu và nhu mô phi, dao siêu âm …).
- Phương tiện ni soi:
+ H thng máy ni soi ca Karl Storz.
+ H thống đốt đin Valleylab
+ Các dng c ct t động (endoGIA) cho mch máu cho ct phế qun, nhu
mô phi; clip cp mạch máu, dao siêu âm…
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v y m ngc. Các thuc y hi sc tim mch.
ng ni khí quản hai nòng (Carlens)…
4. H sơ bệnh án:
Hoàn chnh h bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ th tc pháp lý (biên bn
hi chẩn, đóng dấu …).
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế:
Tư thế người bnh, đưng m nh và các v trí đặt trocar:
Ngưi bnh nm nghiêng 45o hoc 90o sang bên đối diện, độn 1 gi ngang ngc.
Đặt trocar: Tùy tng v trí ca tổn thương trong lồng ngc
+ Nếu người bnh nm nghiêng 90o: M ngc nh trưc - bên qua khoang gian
n V (rạch da dưới 4-6cm) vào khoang màng phi. Trocar cho ng kính ni soi vào
khoang gian sườn VII nách gia, trocar dng c dưới mỏm xương bả vai khong 3cm.
+ Nếu người bnh nm nghiêng 45o:
Vào khoang màng phi, xp phi bên tổn thương.
Xác định thương tổn đánh giá toàn bộ thương tổn cùng liên quan của thương
tn vi các thùy phi còn li, h thng hch, màng phi…
2. Vô cm:
Gây mê ni khí quản 2 nòng; theo dõi đin tim và bão hoà ô xy mao mch (SpO2)
liên tục. Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch trung ương ngoại vi. Th máy ô-xy h tr
100%. Đặt thông tiu. Đặt tư thế; đánh ngực; sát trùng; tri toan.
3. K thut:
Vi phu thut ct phi ni soi:
- Phu tích riêng tng thành phần: đng mạch tĩnh mch chi phi cho thùy
phổi định ct. Cắt khâu đng mạch tĩnh mạch trên h thng ct t động (endoGIA)
cho mch máu.
- Phu tích phế qun thùy phổi định ct, kp tm thời sau đó phồng phổi để kim
tra s toàn vn ca phn phi còn li.
- Ct phế qun bng h thng ct t và khâu t động.
42
- Ly bnh phm bng túi chuyên dng gi gii phu bnh.
- Kiểm tra độ kín ca mm ct phế qun: Đổ huyết thanh khun vào khoang
màng phi phng phi kim tra (nếu còn khí qua mm ct thì cn phi khâu li
ngay). Chú ý kim tra chy máy của động mch phế qun.
- Cầm máu, bơm rửa ngực đặt hai dẫn lưu silicon vào khoang màng phổi (phía
trưc và phía sau) đng hút liên tc dẫn lưu ngay sau đặt phòng tc do máu cc.
- Đóng ngc và các l trocar sau khi đã nở phi tt.
Vi phu thut ct phổi không đin nh hoc ct toàn b phi: K thut công
thc trocar tương t.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi:
- Xét nghiệm khí máu, điện gii, chức năng gan thận, công thc máu, hematocrit
ngay sau khi v phòng hi sc đưc 15 - 30 phút. Chp X. quang ngc ti giưng.
- Huyết động liên tc (trên monitoring), hô hp, dẫn lưu, nước tiu 30 phút - 1 gi
/ 1 ln, trong 24 gi đầu hoặc lâu hơn tu tình trng huyết động.
- Cho kháng sinh điều tr d phòng nhim khun, thuc tr tim, li tiu, gim
đau; truyn máu các dung dch thay thế máu ... tùy theo tình trng huyết động các
thông s xét nghim.
- Lí liu pháp hô hp ngay t ngày đầu sau m.
2. X trí tai biến:
- Chy máu sau mổ: Điu chỉnh đông máu. Ch định m li cm máu cp cu nếu
chy > 100 ml/gi + ri lon huyết đng; hoc > 200 ml/gi trong 3 gi lin.
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt bít tắc đờm rãi sau m. m
sàng người bnh khó th, st, nghe rào phế nang gim; x-quang hình nh xp phi.
Cn phi gim đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, Ngưi bnh cn ngi dy
sm, v rung và ho khc đm rãi. Nếu cn có th soi hút phế qun.
- Rò khí sau m: Cần điều tr hút dẫn lưu dài ngày hoặc phi m li
- Tràn dch màng phi sau m phát hin bng chp phim x-quang, điều tr bng
chc hút khoang màng phi, tp th tt.
- Suy hô hp sau m